Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

TUẦN 31
MIỄN PHÍ
Số trang
44
Kích thước
242.5 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
760

TUẦN 31

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

TUẦN 31

Thứ hai ngày tháng năm 200

TẬP ĐỌC

CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN

I/ MỤC TIÊU, YÊU CẦU:

1. Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài.

2. Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến của truyện .

-Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm

muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.

3. GDHS lòng yêu nước.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

-Tranh minh hoạ.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Các

bước

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Bài cũ

5’

-Kiểm tra 3 em.

H: Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp

của người phụ nữ trong tà áo

dài?

H: Đọc nội dung.

-Nhận xét ghi điểm.

-Đọc bài: Tà áo dài Việt Nam,trả

lời câu hỏi.

Bài mới

1.

Giới

thiệu bài

1’

-Bài Công việc đầu tiên sẽ giúp

các em biết về một phụ nữ VN

nổi tiếng-bà Nguyễn Thị Định.

Bà Định là người phụ nữ VN đầu

tiên được phong thiếu tướng và

giữ trọng trách Phó Tư Lệnh

Quân Giải phóng. Bài đọc là trích

đoạn hồi kí-kể lại ngày bà còn là

một cô gái lần đầu tiên làm việc

cho Cách mạng.

-HS lắng nghe.

2.

Luyện

đọc

11-12’

H.Đ 1: HS đọc toàn bài.

-Hướng dẫn học sinh quan sát

tranh SGK.

H.Đ 2: Cho HS đọc đoạn nối

tiếp

Đoạn 1: Từ đầu đến…không biết

giấy gì.

Đoạn 2: …chạy rầm rầm.

Đoạn 3: Còn lại.

H.Đ 3: Luyện đọc trong nhóm

H.Đ 4: GV đọc diễn cảm toàn

bài văn

-Giọng đọc diễn tả đúng tâm

-2 HS đọc hết toàn bài .

-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn

trong SGK.

-HS nối tiếp nhau đọc đoạn 2

lượt.

-Lượt 1: Luyện đọc từtruyền đơn,

chớ, rủi, lính mã tà, thoát li....

-Lượt 2: Hiểu nghĩa từ(SGK).

-Các nhóm luyện đọc nối tiếp

(2 lần)

trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của

cô gái trong buổi đầu làm việc

cho Cách mạng.

-Chú ý phân biệt lời của nhân

vật:

+Lời anh Ba-ân cần khi nhắc nhở

Út.

Lời Út-mừng rỡ khi lần đầu được

giao việc.

3.

Tìm hiểu

bài

10- 11’

Đoạn 1:

H: Công việc đầu tiên của anh Ba

giao cho Út là gì?

-Rải truyền đơn.

Đoạn 2:

H: Những chi tiết nào cho thấy

chị Út rất hồi hộp khi nhận công

việc đầu tiên này?

H:Chị Út nghĩ ra cách gì để rải

hết truyền đơn?

-Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ

không yên, nửa đêm dậy ngồi

nghĩ cách dấu truyền đơn.

-Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá

như mọi bận .Tay bê rổ cá, bó

truyền đơn giắt trên lưmg quần.

Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi

xuống đất. gần tới chợ thì vừa

hết, trời cũng vừa sáng tỏ.

Đoạn 3:

H: Vì sao Út muốn được thoát li? -Vì Út yêu nước, ham hoạt động

muốn làm được nhiều việc cho

Cách mạng.

H: Nội dung của bài văn nói lên

điều gì?

-Bài văn là đoạn hồi tưởng – kể

lại công việc đầu tiên bà Nguyễn

Thị Định làm cho Cách mạng.

Bài văn cho thấy nguyện vọng,

lòng nhiệt thành của 1 phụ nữ

dũng cảm muốn làm việc lớn,

đóng góp công sức cho Cách

mạng.

4.

Đọc diễn

cảm

5 - 6’

-Đính bảng phụ.

-Đoạn phân vai: Anh lấy…

không biết giấy gì.

-Nhận xét khen những em đọc

hay.

HS nối tiếp đọc diễn cảm .

-HS luyện đọc theo hướng dẫn

của GV.

-Một vài HS thi đọc.

-Lớp nhận xét.

5.

Củng cố,

dặn dò

4 – 5’

H: Em hãy nêu nội dung của bài?

-Nhận xét tiết học.

-Dặn chuẩn bị bài:

TOÁN

PHÉP TRỪ

I/ MỤC TIÊU:

Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành:

-Phép trừ các số tự nhiên.

-Các số thập phân, phân số.

-Tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ.

-Giải toán có lời văn.

-GDHS tính cẩn thận.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

-Bảng phụ viết sẳn tính chất của phép trừ.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Các bước Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Bài cũ

5’

-Kiểm tra 3 em.

H: Phép cộng có những tính chất

nào?

H: Tính bằng cách thuận tiện ta sử

dụng những tính chất gì?

-GV nhận xét ghi điểm.

-HS trả lời.

Bài mới

1.

Giới

thiệu bài

1’

-Từ bài cũ phép cộng chuyển sang

bài mới phép trừ.

-HS lắng nghe.

2.

Luyện tập

22-25’

1. Củng cố kiến thức:

-GV hướng dẫn HS ôn tập những

hiểu biết chung về phép trừ.

H: Nêu tên gọi thành phần của

phép trừ?

H: Kết quả phép trừ gọi là gì?

H: Phép trừ gồm có những tính

chất gì?

-GV đính bảng phụ.

-Số đứng trước dấu trừ gọi là số bị

trừ, số đứng sau dấu trừ gọi là số

trừ.

-Kết quả phép trừ gọi là hiệu.

-Hiệu bằng 0 khi số trừ và số bị

trừ bằng nhau.

-Hiệu và số bị trừ bằng nhau khi

số trừ bằng 0 (Số nào trừ đi 0

cũng chính bằng số đó).

2. Luyện tập

Bài 1: Tính rồi thử lại (Theo

mẫu):

-Củng cố cách tính.

+Số tự nhiên.

8 923 – 4 157 Thử lại:

8 923 4 157

-

4 157

+

4 766

47 66 8 923

+Phân số.

+Số thập phân.

27 069 – 9537 Thử lại

27 069 9 537

9 537

+

17 532

17 532 27 069

15

8

- 15

2

= 15

8 −2

= 15

6

Thử lại:

12

7

- 6

1

= 12

7

- 12

2

= 12

5

Thử

lại: …

7,284 – 5,596 0,863-0,298

7,284 0,863

5,596

0,298

1,68 8 0,5 6 5

Bài 2: Tìm x:

H:Nêu cách tìm số hạng, số bị

trừ?

x + 5,84 = 9,16 x - 0,35=2,55

x = 9,16-5,84 x = 2,55+0,35

x = 3, 32 x = 2,90

Bài 3:

-GV tóm tắt .

-Phân tích giúp HS giải bài toán.

-HS tự giải vào vở.

-1 em làm bảng phụ.

-Lớp đối chiếu kết quả nhận xét.

Giải:

Diện tích đất trồng hoa là:

540,8-385,5=155,3(ha)

Diện tích đất trồng lúa và trồng

hoa là:

540,8+155,3= 696,1(ha)

Đ/S:696,1 ha

3.

Củng cố

3 – 5’

-Cho HS nhắc lại tính chất của

phép trừ.

Nhận xét tiết học.

-HS nêu.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!