Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

tổng hợp bài tập kế toán thương mại dịch vụ
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Môn: Kế toán thương mại dịch vụ Bài tập nhóm
MỤC LỤC
1
Môn: Kế toán thương mại dịch vụ Bài tập nhóm
A/ BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
I/ Đề bài
Chương 2: Kế toán tiền và các khoản tương đương tiền
Bài 2_trang 78/SGK
Tại doanh nghiệp kinh doanh thương mại Hải Thành trong kỳ có các tài liệu liên quan đến hoạt động kinh
doanh kế toán tập hợp lại như sau:
Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
- Tài khoản 111: 100,000,000đ
- Tài khoản 112: 720,000,000đ
- Tài khoản 1121 482,050,000đ
- Tài khoản 1122 238,950,000đ
- Tài khoản 131(20,000USDx15,950) 318,000,000đ
- Tài khoản 331(160,000USDx15930) 25,488,000đ
- Tài khoản 341(30,000USDx15,930) 477,900,000đ
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Xuất bán một lô hàng có trị giá xuất kho 279,000,000 đ, giá bán chưa gồm 10% thuế GTGT là
20,000USD, khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản. tỷ giá giao dịch là 15,950đ/USD.
2. Doanh nghiệp ký hợp đồng với một nhà thầu để xây dựng cơ bản. trị giá gói thầu 100,000USD cho nhà
thầu bằng chuyển khoản. tỷ giá giao dịch là 15,930đ/USD.
3. Khách hàng thanh toán cho doanh nghiệp 16,000USD bằng chuyển khoản. tỷ giá giao dịch là
15,945đ/USD.
4. Ký hợp đồng vay nợ dài hạn với ngân hàng 200,000USD trong tám năm, ngân hàng đã chuyển tiền vào
tài khoản của doanh nghiệp. tỷ giá giao dịch là 15,970đ/USD.
5. Xuất bán hàng có giá trị xuất kho 353,920,000 đ, giá bán chưa gồm 10% thuế GTGT là 26,000USD,
khách hàng chưa thanh toán tiền. tỷ giá giao dịch là 15,920 đ/USD.
6. Doanh nghiệp thanh toán nợ cho nhà cung cấp tài sản cố định 15,000USD, tỷ giá giao dịch là 15,970đ.
7. Nhập kho hàng hóa chưa trả tiền thanh toán cho người bán. Giá nhập kho 20,000USSD. Tỷ giá giao
dịch là 15,930đ/USD.
8. Thanh toán nợ dài hạn đến hạn phải trả bằng chuyển khoản 40,000USD, trong đó lãi phát sinh
4,000USD đã được doanh nghiệp trích trước vào chi phí. Tỷ giá giao dịch 15,935đ/USD.
9. Thanh toán chi phí phát sinh trong kỳ tại bộ phận bán hàng 2,200USD (bao gồm thuế GTGT). Tỷ giá
giao dịch là 15,940đ/USD.
10. Khách hàng mua hàng thanh toán 10,000USD. Tỷ giá giao dịch là 15,945đ/USD.
11. Thanh toán tiền mua nguyên vật liệu 20,000USD. Tỷ giá giao dịch là 15,650đ/USD.
12. Kết chuyển nợ dài hạn đến hạn trả trong niên độ sau (4000 USD nợ của hợp đồng cũ và 25,000USD
nợ mới vay trong năm nay). Tỷ giá giao dịch là 15,950đ/USD.
2
Môn: Kế toán thương mại dịch vụ Bài tập nhóm
13. Nhập kho một lô nguyên vật liệu giá 132,000,000đ, bao gồm 10% thuế GTGT, thanh toán bằng tiền
gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển 2,100,000đ, gồm 5% thuế GTGT, doanh nghiệp chi hộ cho người
bán bằng tiền mặt.
Biết rằng doanh nghiệp thực hiện các nghiệp vụ thanh toán qua ngân hàng và áp dụng tỷ giá thực tế để
hạch toán ngoại tệ, tỷ giá xuất ngoại tệ theo phương pháp FIFO.
Yêu cầu hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Chương 5: Kế toán hoạt động kinh doanh dịch vụ
Bài 2_trang 252/SGK
Một công ty du lịch tiến hàng các hoạt động cho thuê buồng ngủ, dịch vụ karaoke, dịch vụ giặt ủi. chi phí
phát sinh trong kỳ như sau:
1. Dùng vốn đầu tư xây dựng cơ bản mua sắm một số thiết bị quản lý trang bị cho văn phòng công ty,
giá mua cả thuế GTGT 5% là 210,000,000đ. Tiền mua chưa trả cho công ty P.
2. Xuất bán vật liệu sử dụng trực tiếp cho kinh doanh buồng ngủ: 12,000,000đ, cho giặt ủi 4000,000đ,
cho karaoke 6,000,000đ và cho quản lý doanh nghiệp 2,400,000đ.
3. Phân bổ giá trị công ty thuộc loại xuất dùng nhiều lần vào chi phí kinh doanh buồng ngủ
24,000,000đ và bộ phận quản lý công ty 10,000,000.đ.
4. Thanh toán tiền mua thiết bị cho công ty P 210,000,000đ bằng chuyển khoản sau khi đã trừ chiết
khấu thanh toán được hưởng 1%.
5. Chi phí tiền mặt mua báo hàng ngày sử dụng ở công ty 300,000đ
6. Tiền lương phải trả cho:
Nhân viên phục vụ trực tiếp buồng ngủ: 10,000,000đ; karaoke 10,000,000đ; giặt ủy 8,000,000đ.
Nhân viên quản lý buổng ngủ: 5,000,000; karaoke 4,000,000đ; giặt ủy 2,000,000đ; nhân viên quản
lý doanh nghiệp 10,000,000đ.
7. Trích các khoản trích theo tỷ lệ quy định
8. Thu mua một số công cụ, dụng cụ theo giá đã có thuế GTGT 5% là 84,000,000đ. Số công cụ dụng
cụ này thuộc loại phân bổ 2 lần và được sử dụng trực tiếp cho hoạt động karaoke 25%; cho hoạt
động thuê phòng 50%; giặt ủy 25%.
9. Khấu hao TSCĐ trong kỳ của bộ phận buồng ngủ là 60,000,000đ; bộ phận karaoke là 20,000,000đ;
bộ phận giặt ủy là 10,000,000đ và văn phòng công ty 10,000,000đ.
10. Chi phí sử dụng điện đã chi bằng tiền mặt trong kỳ (gồm cả thuế GTGT 10%) là 33,000,000. Trong
đó:
Sử dụng ở bộ phận buồng ngủ là 40%
Bộ phận giặt ủy là 25%
Bộ phận karaoke 20%
Quản lý công ty là 15%
11. Tổng thu trong tháng các hoạt động:
Hoạt động giặt ủy (gồm cả thuế GTGT 10%) là 77,000,000đ bằng tiền mặt.
Kinh doanh buồng ngủ (gồm cả thuế GTGT 10%) là:
+ bằng tiền mặt: 220,000,000đ và 10,000USD
+ Bằng chuyển khoản: 137,000,000đ
3
Môn: Kế toán thương mại dịch vụ Bài tập nhóm
Hoạt động karaoke bằng tiền mặt (cả thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế suất 20%) là 360,000,000đ.
Yêu cầu:
1. Tập hợp chi phí sản xuất và tính tổng giá thành sản xuất của từng hoạt động và giá thành đơn vị
kinh doanh buồng ngủ.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nêu trên.
3. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, biết tỷ giá thực tế ngoại tệ trong kỳ 16,000đ/USD
Tài liệu bổ sung: tổng số ngày-đêm nghỉ thực tế của buồng ngủ loại 1 là 150; loại 2 là 350; loại 3 là
210. Hệ số quy đổi buồng ngủ loại 3 =1; loại 2=1; loại 1 =2.
Bài 3_trang 254/SGK
Công ty du lịch thiên an có 2 hoạt động kinh doanh: kinh doanh buồng ngủ và kinh doanh hướng dẫn viên
du lịch, hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thương xuyên. Trong tháng 2/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (đơn vị tính 1000đ)
1. Chi tiền mặt mua một số vật liệu (chè, xà phòng,…) dùng cho các buồng ngủ 1,100 giá chưa có thuế
và thuấ suất 10%
2. Xuất kho vật liệu (giấy, bút, mực,…) cho các phòng ban 3,000.
3. Tập hợp các phiếu thanh toán tạm ứng về chi tiêu trực tiếp cho khách du lịch (tiền ăn, uống, đi lại, vé
vào cửa thăm quan,…) 10,000 trong đó thuế GTGT 900.
4. Tờ kê phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ cho kinh doanh buồng ngủ 10,000; quản lý doanh nghiệp 5,000.
5. Tiền lương trả cho nhân viên trong tháng:
Nhân viên phòng hướng dẫn du lịch: 10,000; trong đó nhân viên trực tiếp 8,000.
Nhân viên bộ phận kinh doanh buồng ngủ: 20,000; trong đó nhân viên trực tiếp là 15,000.
6. trích các khoản trích theo tỷ lệ quy định
7. trích khấu hao TSCĐ trong tháng:;
bộ phận kinh doanh buồng ngủ: 60,000
bộ phận quản lý doanh nghiệp: 3,000
8. bảng tính tiền điện, phải trả trong tháng dùng cho kinh doanh buồng ngủ theo giá đã có thuế 2,200;
quản lý doanh nghiệp 550 thuế suất thuế GTGT 10%.
9. Các chi phí khác cho hoạt đông:
Chi tiền mặt(chi giao dịch, ký hợp đồng….) hướng dẫn khách thăm quan du lịch 1,000.
Xuất kho công cụ, dụng cụ loại phân bổ một kỳ cho các buồng ngủ 4,000.
Thanh toán tạm ứng cho công tác phí cho nhân viên quản lý 6,000.
Yêu cầu
1/ Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng.
2/ Tính tổng giá thành các dịch vụ kinh doanh buồng ngủ và kinh doanh hướng dẫn du lịch.
Chương 6: Kế toán doanh nghiệp xây dựng
Bài 2_trang 304/SGK
4