Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

TÓM TẮT CÁC DẠNG TOÁN THI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH HÓA VÔ CƠ ppt
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
TÓM TẮT CÁC DẠNG TOÁN THI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH HÓA VÔ CƠ
CHƯƠNG 5. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
♣ 1. Dạng 1 . Xác định tên kim loại
Áp dụng CT : n KL . hóa trị kim loại = 2 n Cl 2 = 2 nH 2 ( 1 )
Bài toán 1. Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M, ở catot thu được 6 gam kim loại, ở anot
có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Muối clorua đó là
A.NaCl. B. KCl. C. BaCl2. D. CaCl2
♣ 2. Dạng 2. Muối cacbonat ( CO3 ) tác dụng với axit ( HCl , H2SO4 ) → Khí CO2 . Yêu cầu.
a. Tính khối lượng muối clorua thu được
b. Tìm tên kim loại
c. Tính khối lượng từng muối ban đầu...
Cách làm: Áp dụng CT : mmuối clorua = mmuối cacbonat + 11 . n CO 2 ( 2 )
nmuối = n CO 2 = n HCl = nH2O = n H2SO4 ( 3 )
Lưu ý. Em có thể sử dụng pp bảo toàn khối lượng để giải
“ Tổng KL trước pứ = Tổng KL sau pứ ”
Bài toán mẫu. Hoà tan hoàn toàn 23,8g hỗn hợp gồm một muối cacbonat của kim loại hoá trị I và một muối
cacbonat của kim loại hoá trị II vào dd HCl thu được 0,2 mol khí CO2. Khối lượng muối mới tạo ra trong
dung dịch.
A.36 B.26 C.13 D.32
Bài toán mẫu. Hòa tan 3,164 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và BaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 448
ml khí CO2 (đktc). Thành phần % số mol của BaCO3 trong hỗn hợp là
A. 50%. B. 55%. C. 60%. D. 65%.
♣ 3. Dạng 3. Nhúng một kim loại A vào dd muối của một kim loại B
Cách làm: Áp dụng phương pháp tăng giảm KL
27 64
Ví dụ: 2 Al + 3 Cu2+ → 2 Al3+ + 3 Cu
Thì : Δ m = ( 3.Cu – 2.Al). n pư = (3.64 – 2.27) n pư = 138 n pư
(Δ m : là độ tăng , hay độ giảm KL của thanh kim loại Al )
• Tóm lại, nếu em biết n pư thì em sẽ tính được mol của bất kì chất nào đó trên phương trình phản
ứng , và ngược lại.
Bài toán mẫu. Nhúng một lá nhôm vào 200 ml dung dịch CuSO4, đến khi dung dịch mất màu xanh lấy lá
nhôm ra cân thấy nặng hơn so với ban đầu là 1,38 gam. Nồng độ của dung dịch CuSO4 đã dùng
A. 0,10M B. 0,2M C. 0,15M D. 0,50M
♣ Dạng 4 . Phản ứng nhiệt luyện
Dùng những chất khử ( CO , H2 , Al , C ) để khử oxit của các kim loại
Những chất khử này lấy O ( trong các oxit ). Các CT áp dụng:
2 3
n n n n O tr CO CO CaCO ( ongoxit) = = = ( 4 )
2 2 O tr H H O ( ongoxit) n n n = = ( 5 )
m oxit = m kim loai + m O (trong oxit ) ( 6 )
Bài toán mẫu . Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm
CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam.
Giá trị của V là
A. 0,448. B. 0,112. C. 0,224. D. 0,560.
CHƯƠNG 6 . KIM LOẠI KIỀM THỔ - NHÔM
A. KIM LOẠI KIỀM THỔ
♣ Dạng 1. a mol CO2 tác dụng với dung dịch kiềm b mol ( NaOH hay Ca(OH)2 hay Ba(OH)2 ) .Yêu cầu.
Tính
1. Khối lượng kết tủa CaCO3 hay BaCO3 tạo ra , Cách làm rất đơn giản:
• Nếu thấy a < b thì => ĐS: CaCO CO 3 2
n n = = a mol . ( 7 )
• Nếu thấy a > b thì => ĐS: CaCO CO 3 2 OH n n n = −− = 2b – a ( 8 )
2. Khối lượng của từng muối thu được ( muối HCO3
-
và muối CO3
2- )