Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Toán tử Monge - Ampère trong Cn và trên đa tạp Kähler compact
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi được viết
chung với các đồng tác giả. Các kết quả viết chung với các đồng tác giả
đã được sự nhất trí của các đồng tác giả khi đưa vào luận án. Các kết
quả trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
các công trình khác.
Nghiên cứu sinh
Hoàng Nhật Quy
1
Mục lục
Lời cam đoan 1
Lời cảm ơn 4
Bảng thống kê các ký hiệu 6
Mở đầu 8
0.1 Lý do chọn đề tài . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
0.2 Mục đích nghiên cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
0.3 Phương pháp nghiên cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
0.4 Bố cục ý tưởng nghiên cứu của luận án . . . . . . . . . 12
0.5 Các kết quả đạt được và ý nghĩa của đề tài . . . . . . . 13
1 Tính chất địa phương của lớp Eχ,loc(Ω) 15
1.1 Giới thiệu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
1.2 Kiến thức chuẩn bị . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
1.2.1 Lớp N (Ω) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
1.2.2 Lớp Eχ,loc(Ω) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19
1.3 Tính chất địa phương của lớp Eχ,loc . . . . . . . . . . . 20
2 Tô pô trên không gian δEχ 30
2
3
2.1 Giới thiệu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 30
2.2 Kiến thức chuẩn bị . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 31
2.2.1 Các lớp Cegrell . . . . . . . . . . . . . . . . . . 32
2.2.2 Không gian δEχ . . . . . . . . . . . . . . . . . . 32
2.2.3 Khái niệm dung lượng . . . . . . . . . . . . . . 33
2.3 Các kết quả trên không gian δEχ . . . . . . . . . . . . . 34
2.3.1 Tô pô trên không gian δEχ . . . . . . . . . . . . 34
2.3.2 Sự hội tụ trong không gian δEχ . . . . . . . . . 39
2.3.3 Toán tử Monge-Ampère trên không gian δEχ . . 41
2.3.4 Một số chú ý . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 46
3 Hội tụ theo dung lượng trên siêu mặt phức trơn của đa
tạp K¨ahler compact 48
3.1 Giới thiệu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 48
3.2 Kiến thức chuẩn bị . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 49
3.3 Sự hội tụ theo dung lượng trên siêu mặt phức trơn . . 54
Kết luận 65
Các công trình được sử dụng trong luận án 67
Tài liệu tham khảo 68
Phụ lục 74
Lời cảm ơn
Luận án này được hoàn thành dưới sự hướng dẫn khoa học của
PGS. TS. Phạm Hoàng Hiệp. Nhân dịp này, tôi xin được gửi đến Thầy
lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất. Tôi thực sự cảm thấy vô cùng
may mắn khi được làm việc cùng Thầy và nhận được nhiều sự hướng
dẫn trong quá trình làm nghiên cứu sinh của mình.
Nhân đây tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới GS. TSKH.
Nguyễn Văn Khuê, GS. TSKH. Lê Mậu Hải và GS. TSKH. Nguyễn
Quang Diệu vì những trao đổi và những lời góp ý vô cùng quý báu của
các Thầy. Đặc biệt GS. TSKH. Nguyễn Văn Khuê đã gợi mở việc so
sánh tô pô xây dựng được trên δEχ trong chương 3 với các tô pô cảm
sinh từ các tô pô được xây dựng bởi các tác giả khác trước đó. Điều
này khiến cho việc nhận thức về tô pô vừa xây dựng được thêm sâu
sắc và các kết quả đạt được ở chương 3 thêm hoàn chỉnh. Tôi cũng
xin cảm ơn các Giảng viên, và các thành viên nhóm seminar Giải tích
phức Khoa Toán - Tin, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã có những
tranh luận, trao đổi, góp ý rất hữu ích trong quá trình làm nghiên cứu
sinh của tôi tại Tổ bộ môn Lý thuyết hàm. Các kết quả trong luận án
được viết thành ba bài báo cụ thể như sau:
• [1] Vũ Việt Hùng, Hoàng Nhật Quy (2012), "Convergence in ca4
5
pacity on smooth hypersurfaces of compact K¨ahler manifolds", Ann.
Polon. Math. 103, 175-187.
• [2] Lê Mậu Hải, Phạm Hoàng Hiệp, Hoàng Nhật Quy (2013), "Local property of the class Eχ,loc", J. Math. Anal. Appl., 402, 440–445.
• [3] Hoàng Nhật Quy (2013), "The topology on the space δEχ",
Universitatis Iagellonicae Acta Mathematica, 51, 61 - 73.
Nhân đây tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn tới GS. S. Ko lodziej vì
những trao đổi, góp ý làm hoàn thiện hơn một số kết quả trong luận
án.
Tôi cũng rất biết ơn Phòng sau đại học, Trường Đại học Sư phạm
Hà Nội vì những hướng dẫn và tạo điều kiện để tôi thực hiện đầy đủ
các thủ tục kịp thời và đúng quy chế trong quá trình làm nghiên cứu
sinh của mình.
Nghiên cứu sinh
Hoàng Nhật Quy
Bảng thống kê các ký hiệu
Ký hiệu Nội dung
PSH−
(Ω) Tập các hàm đa điều hòa dưới âm trên Ω
PSH(X, ω) Tập các hàm tựa đa điều hòa dưới trên đa tạp X
E0 Xem định nghĩa mục 2.2.1
F Xem định nghĩa mục 2.2.1
E Xem định nghĩa mục 2.2.1
χ Xem định nghĩa mục 1.3
Eχ Xem định nghĩa mục 1.1
N (Ω) Xem định nghĩa mục 1.2.1
δH Xem định nghĩa mục 2.1
Eχ,loc(Ω) Xem định nghĩa mục 1.2.2
δEχ Xem định nghĩa mục 2.2.2
h
ϕ
D,Ω Xem định nghĩa mục 1.2.2
6
7
Ký hiệu Nội dung
B(Ω) Xem định nghĩa mục 3.2.5
DMA(X, ω) Xem định nghĩa mục 3.2.6
E(X, ω) Xem định nghĩa mục 3.2.7
Ep(X, ω) Xem định nghĩa mục 3.2.7
F(X, ω) Xem định nghĩa mục 3.2.8
Ka
(X, ω) Xem định nghĩa mục 3.2.8
D(S, a) Xem định nghĩa mục 3.2.9
cap(E) Xem định nghĩa mục 2.2.3
capX(E) Xem định nghĩa mục 3.2.2
eχ(u) Xem định nghĩa mục 2.2.2
Mở đầu
0.1 Lý do chọn đề tài
Lý thuyết hàm nhiều biến phức nói chung và lý thuyết đa thế vị nói
riêng đã thu hút được nhiều sự quan tâm và đầu tư nghiên cứu của
các nhà toán học lớn trên thế giới bắt đầu từ nửa sau của thế kỷ thứ
XX. Sau hơn nửa thế kỷ phát triển, đến nay sự hiểu biết về lớp hàm
đa điều hòa dưới - đối tượng nghiên cứu chính trong lý thuyết đa thế
vị, và các cộng cụ thiết lập được là tương đối sâu sắc và phong phú.
Tại Tổ bộ môn Lý thuyết hàm, trường Đại học Sư phạm Hà Nội, lý
thuyết đa thế vị đã bắt đầu được các giảng viên tập trung nghiên cứu
trong vài thập kỷ trở lại đây. Và đến nay những vấn đề mà các giảng
viên trong bộ môn tập trung nghiên cứu riêng cũng như các vấn đề
được seminar chung đã dần dần tiếp cận được những xu hướng nghiên
cứu mới của các chuyên gia về lý thuyết đa thế vị trên thế giới.
Trong số rất nhiều kết quả đã đạt được về lý thuyết đa thế vị, chúng
tôi quan tâm tới các lớp con các hàm đa điều hòa dưới có năng lượng
Monge - Ampère hữu hạn. Năm 2004, U. Cegrell đã đưa ra nhiều lớp
năng lượng hữu hạn trên miền siêu lồi trong C
n như E0(Ω), E(Ω), F(Ω),
trong đó E(Ω) là lớp con các hàm đa điều hòa dưới lớn nhất mà trên đó
8