Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tlht Cl&Khptdn.docx
PREMIUM
Số trang
164
Kích thước
939.4 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
793

Tlht Cl&Khptdn.docx

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

KHOA THƯƠNG MẠI

----------

TÀI LIỆU HỌC TẬP

CHIẾN LƯỢC VÀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN

TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

(Tài liệu lưu hành nội bộ)

Đối tượng: SV trình độ Đại học

Ngành đào tạo: Kinh Doanh Thương mại

Hà Nội, 2022

MỤC LỤC

LỜI GIỚI THIỆU...............................................................................................................2

CHƯƠNG 1.......................................................................................................................3

TỔNG QUAN VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN TRONG DOANH

NGHIỆP THƯƠNG MẠI..................................................................................................3

1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC TRƯNG VÀ VAI TRÒ CỦA CHIẾN LƯỢC TRONG

DOANH NGHIỆP......................................................................................................3

1.1.1. Khái niệm, đặc trưng và vai trò của chiến lược..................................................3

1.1.1.1. Khái niệm.............................................................................................................3

1.1.1.2. Đặc trưng cơ bản của chiến lược:......................................................................4

1.1.1.3. Vai trò của chiến lược kinh doanh.....................................................................5

1.1.2 Khái niệm và vai trò của quản trị chiến lược......................................................5

1.2. NHIỆM VỤ VÀ MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC..........................................................8

1.3. CÁC CẤP CHIẾN LƯỢC TRONG DOANH NGHIỆP......................................8

1.4. QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC VÀ MÔ HÌNH QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC............9

1.5. KHÁI QUÁT VỀ KẾ HOẠCH………………………………………………11

1.5.1. Khái niệm kế hoạch.........................................................................................11

1.5.2. Căn cứ lập kế hoạch.........................................................................................11

1.6. PHÂN BIỆT KẾ HOẠCH VÀ CHIẾN LƯỢC..................................................12

CHƯƠNG 2.....................................................................................................................15

PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI DOANH NGHIỆP.....................................15

2.1. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ...............................................................15

2.1.1. Môi trường chính trị- pháp luật.......................................................................15

2.1.1.1. Chính trị.............................................................................................................15

2.1.1.2. Luật pháp...........................................................................................................15

2.1.1.3. Chính phủ:.........................................................................................................16

2.1.2. Môi trường kinh tế...............................................................................................16

2.1.2.1. Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế.................................................................16

2.1.2.2. Lãi suất và xu hướng của lãi suất trong nền kinh tế.......................................16

2.1.2.3. Chính sách tiền tệ và tỷ giá hối đoái................................................................17

2.1.2.4. Lạm phát............................................................................................................17

2.1.3. Môi trường văn hoá- xã hội.............................................................................17

2.1.4. Môi trường công nghệ- kỹ thuật......................................................................18

2.1.5. Môi trường tự nhiên........................................................................................19

2.1.6. Các yếu tố của hội nhập quốc tế.......................................................................19

2.2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGÀNH............................................................20

2.2.1. Phân tích đối thủ cạnh tranh hiện tại...............................................................21

2.2.2. Phân tích nguy cơ xuất hiện của đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn............................22

2.2.3. Phân tích sức ép của nhà cung cấp...................................................................24

2.2.4. Phân tích sức ép của khách hàng.....................................................................24

2.2.5 Phân tích xu hướng phát triển của sản phẩm thay thế......................................25

CHƯƠNG 3.....................................................................................................................28

PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG DOANH NGHIỆP....................................28

3.1. NGUỒN LỰC VÀ NĂNG LỰC CỦA DOANH NGHIỆP.................................28

3.1.1. Khái niệm và phân loại nguồn lực....................................................................28

3.1.1.1. Khái niệm nguồn lực.........................................................................................28

3.1.1.2. Phân loại và đánh giá nguồn lực......................................................................28

3.1.2 Khái niệm và nhận dạng các năng lực của doanh nghiệp..................................31

3.1.2.1. Khái niệm năng lực...........................................................................................31

3.1.2.2. Nhận dạng năng lực tại các lĩnh vực chức năng..............................................32

3.1.3. Xác định năng lực cốt lõi của doanh nghiệp.....................................................32

3.2. PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ CỦA DOANH NGHIỆP.................................34

3.2.1. Khái niệm, vai trò của chuỗi giá trị..................................................................34

3.2.2. Phân tích các hoạt động trong chuỗi giá trị......................................................35

3.2.2.1. Các hoạt động cơ bản........................................................................................35

3.2.2.2. Các hoạt động hỗ trợ.........................................................................................36

CHƯƠNG 4.....................................................................................................................40

CHIẾN LƯỢC CẤP ĐƠN VỊ KINH DOANH................................................................40

4.1. PHÂN ĐOẠN CHIẾN LƯỢC...........................................................................40

4.1.1. Khái niệm phân đoạn chiến lược.....................................................................40

4.1.2. Phân đoạn chiến lược và phân đoạn thị trường...............................................41

4.1.3. Một số tiêu chí phân đoạn chiến lược...............................................................42

4.1.3.1. Các tiêu chí phân đoạn chiến lược bên ngoài doanh nghiệp..........................42

4.1.3.2. Các tiêu chí phân đoạn chiến lược bên trong doanh nghiệp..........................42

4.2. CÁC CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH TỔNG QUÁT........................................43

4.2.1. Chiến lược chi phí thấp........................................................................................44

4.2.2. Chiến lược khác biệt hóa.....................................................................................46

4.2.3. Chiến lược tập trung............................................................................................49

CHƯƠNG 5.....................................................................................................................54

CHIẾN LƯỢC CẤP DOANH NGHIỆP..........................................................................54

5.1. CHIẾN LƯỢC TĂNG TRƯỞNG.....................................................................54

5.1.1. Chiến lược tăng trưởng tập trung....................................................................54

5.1.2. Chiến lược tăng trưởng bằng con đường hội nhập...........................................56

5.1.3. Chiến lược tăng trưởng bằng cách đang dạng hoá............................................58

5.2. CHIẾN LƯỢC SUY GIẢM...............................................................................60

5.2.1. Chiến lược cắt giảm chi phí(Chiến lược thu hẹp bớt hoạt động)......................60

5.2.2. Chiến lược thu hồi vốn đầu tư (cắt bỏ bớt hoạt động)......................................61

5.2.3. Chiến lược thu hoạch (thu hồi tiền mặt)..........................................................61

5.2.4. Chiến lược giải thể /thanh lý (rút lui)...............................................................61

5.3. CHIẾN LƯỢC ỔN ĐỊNH..................................................................................62

CHƯƠNG 6:....................................................................................................................64

LỰA CHỌN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC.............................................64

6.1. LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC..............................................................................64

6.1.1. Các căn cứ lựa chọn chiến lược........................................................................64

6.1.2. Các công cụ phân tích và lựa chọn chiến lược..................................................66

6.2. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC..........................................................81

6.2.1. Khái niệm và bản chất của quá trình thực hiện chiến lược..............................81

6.2.2. Các nguyên tắc khi tổ chức thực hiện chiến lược..............................................83

6.2.3. Nội dung tổ chức thực hiện chiến lược.............................................................84

CHƯƠNG 7.....................................................................................................................97

KẾ HOẠCH KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP..............................................97

7.1. KẾ HOẠCH MARKETING..............................................................................97

7.1.1.Khái niệm và ý nghĩa của kế hoạch Marketing.................................................97

7.1.2. Mục đích của lập kế hoạch Marketing.............................................................98

7.1.3. Nội dung và quy trình lập kế hoạch Marketing................................................99

7.2. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT

7.2.1.Khái niệm và ý nghĩa của kế hoạch sản xuất...................................................110

7.2.2. Xác định năng lực sản xuất............................................................................112

7.2.3. Lập nhu cầu máy móc thiết bị........................................................................115

7.3. KẾ HOẠCH LAO ĐỘNG...............................................................................116

7.3.1. Lập kế hoạch sử dụng thời gian lao động của công nhân...............................116

7.3.2.Kế hoạch số lượng lao động............................................................................118

7.4. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH...............................................................................121

7.4.1. Dự toán chi phí kinh doanh của doanh nghiệp...............................................121

7.4.2. Kế hoạch doanh thu và lợi nhuận..................................................................126

7.4.3. Kế hoạch vốn kinh doanh..............................................................................130

CHƯƠNG 8: ĐÁNH GIÁ KẾ HOẠCH KINH DOANH...............................................143

8.1. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH............................143

8.2. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BẢN KẾ HOẠCH KINH DOANH.....................144

8.3. PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH................146

8.3.1. Khái niệm rủi ro và bất định.............................................................................146

8.3.2. Phân loại rủi ro...................................................................................................147

8.3.3. Nhận dạng rủi ro................................................................................................149

8.3.4. Đo lường rủi ro...................................................................................................149

8.3.5. Các rủi ro trong lập kế hoạch kinh doanh.......................................................150

8.3.6. Các công cụ sử dụng trong phân tích rủi ro.....................................................151

8.3.7. Các phương pháp quản lý và hạn chế rủi ro....................................................154

CÂU HỎI THẢO LUẬN CHƯƠNG......................................................................157

TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................158

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

AS Attractiveness Score (số điểm hấp dẫn)

BCG Bonston Consulting Group (Ma trận thị phần- tăng trưởng)

DN Doanh nghiệp

ĐVT Đơn vị tính

EFE External Factor Evaluation Matrix

(Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài)

GDP Gross Domestic Product (tổng sản phẩm quốc nội)

GE General Electric (Ma trận GE)

IEF Interal Factor Evaluation Matrix

(Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên trong)

IE Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong và bên ngoài

KH – CN Khoa học– công nghệ

MGR Market Growth Rate (Tốc độ tăng trưởng của thị trường)

QSPM Quantitative StrategicPlanning Matrix (Ma trận hoạch định chiến

lược có thể định lượng)

R&D

RMS

Nghiên cứu và phát triển

Relative Market Share (Thị phần tương đối)

SBU Strategic business unit (Các hoạt động/đơn vị kinh doanh chiến

lược)

TAS Total Attractiveness Score (tổng điểm hấp dẫn)

Ths Thạc sỹ

TNDN Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ Tài sản cố định

SWOT Ma trận điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức ( (S- Strengths,

W- Weaknesses), O- Opportunities, T - Threats)

1

LỜI GIỚI THIỆU

Xu hướng khu vực hoá, toàn cầu hoá là một tất yếu đã dẫn đến sự cạnh tranh giữa

các doanh nghiệp trong nền kinh tế ngày càng mạnh mẽ. Trước áp lực cạnh tranh ngày

càng khốc liệt, nhiều doanh nghiệp, từng là “điểm sáng” trong nền kinh tế đã phải đương

đầu với những khó khăn mang tính sống còn. Bên cạnh đó, vẫn có những doanh nghiệp

vượt qua những khó khăn chung của nền kinh tế để tạo lập vị thế và có những bước phát

triển vững chắc trên thị trường trong nước cũng như quốc tế. Thành công hay thất bại của

một doanh nghiệp thường gắn liền với những biến động của môi trường. Doanh nghiệp

nào có thể nắm bắt và vận dụng tốt cơ hội, năng lực cốt lõi, lợi thế và hạn chế thách thức,

điểm yếu của doanh nghiệp sẽ thành công. Muốn thực hiện điều đó không phải dễ dàng

mà nó đòi hỏi cả quá nghiên cứu, phân tích môi trường, xác định mục tiêu và sách lược

để đạt được mục tiêu của doanh nghiệp.

Để phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu khoa Thương mại đã biên soạn Tài liệu

học tập “Chiến lược và kế hoạch phát triển doanh nghiệp” nhằm mục đích cung cấp cho

người học những kiến thức cô đọng, súc tích về chiến lược và kế hoạch phát triển doanh

nghiệp. Cấu trúc của tài liệu bao gồm 8 chương nội dung bao gồm:

Chương 1: Tổng quan về chiến lược và kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp

thương mại

Chương 2: Phân tích môi trường bên ngoài doanh nghiệp

Chương 3: Phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp

Chương 4: Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh

Chương 5: Chiến lược cấp doanh nghệp

Chương 6: Lựa chọn và tổ chức thực hiện chiến lược

Chương 7: Kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp

Chương 8: Đánh giá kế hoạch kinh doanh

Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình thực hiện nhưng cũng không tránh khỏi những

sai sót, chúng tôi rất mong nhận được sự góp ý từ người đọc để hoàn thiện tài liệu hơn nữa.

Xin trân trọng cảm ơn!

Thay mặt tập thể tác giả

2

CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN TRONG

DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

MỤC ĐÍCH CỦA CHƯƠNG

Sau khi nghiên cứu và học tập chương này, sinh viên cần nắm được:

- Khái niệm và vai trò của chiến lược và kế hoạch phát triển doanh nghiệp

- Xác định được nhiệm vụ và mục tiêu chiến lược

- Phân biệt nội dung quản trị chiến lược tại các cấp độ: cấp doanh nghiệp, cấp đơn

vị kinh doanh và cấp chức năng.

- Xác định các căn cứ lập kế hoạch và phân biệt kế hoạch với chiến lược.

NỘI DUNG CHƯƠNG

1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC TRƯNG VÀ VAI TRÒ CỦA CHIẾN LƯỢC TRONG

DOANH NGHIỆP

1.1.1. Khái niệm, đặc trưng và vai trò của chiến lược

1.1.1.1. Khái niệm

Khái niệm Chiến lược có từ thời Hy Lạp cổ đại. Thuật ngữ này vốn có nguồn gốc

sâu xa từ quân sự, xuất phát từ “strategos” nghĩa là vai trò của các vị tướng trong quân

đội. Sau đó phát triển thành “nghệ thuật của các tướng lĩnh” – nói đến các kỹ năng hành

xử và tâm lý của tướng lĩnh. Đến khoảng năm 330 trước công nguyên, tức thời Alexander

Đại đế, chiến lược dùng để chỉ kỹ năng quản trị để khai thác các lực lượng để đè bẹp đối

phương và tạo dựng hệ thống thống trị toàn cục.

Thuật ngữ “trận địa” của chiến lược quân sự, có thể hiểu như là môi trường, trong

đó diễn ra hoạt động cạnh tranh. Trong quân sự, trận địa đó có thể là đồng bằng, rừng

núi, đầm lầy, sông ngòi,…ứng với mỗi trận địa là những cách thức triển khai quân khác

nhau để có hiệu lực tốt nhất. Trong kinh doanh, các đối thủ cạnh tranh không trực tiếp đối

mặt như trong quân sự. Họ cạnh tranh với nhau trong một môi trường ngành hướng đến

một phân đoạn thị trường mục tiêu và những nỗ lực nhằm thu hút khách hàng. Qua hoạt

động mua sắm, khách hàng sẽ quyết định đối thủ nào thắng và đối thủ nào thua. Kết cục

của cạnh tranh thể hiện bằng thành tích của mỗi đối thủ trên thị trường, mà khách hàng

chính là người ghi nhận thành công của mỗi đối thủ. Dường như, trong tâm trí khách

hàng, người thắng nổi bật với những đặc tính quan trọng thỏa mãn nhu cầu của họ.

Trong kinh doanh, có nhiều quan điểm khác nhau về chiến lược, mỗi khái niệm có

ít nhiều điểm khác nhau tùy thuộc vào quan niệm của mỗi tác giả.

Năm 1962 Alfred Chander đưa ra khái niệm chiến lược như sau: “Chiến lược là

tiến trình xác định các mục tiêu cơ bản dài hạn của công ty, lựa chọn cách thức hoặc

3

phương hướng hành động và phân bổ các tài nguyên thiết yếu để thực hiện các mục tiêu

đó”.

Đến những năm 1980 James B. Quinn lại đưa ra khái niệm về chiến lược có tính

khái quát hơn: “Chiến lược là một dạng thức hoặc một kế hoạch phối hợp các mục tiêu

chính, các chính sách và trình tự hành động thành một thể thống nhất”.

Ngoài ra William J. Glueck cũng đưa ra khái niệm về chiến lược là: “Chiến lược

là một kế hoạch mang tính thống nhất, tính toàn diện, và tính phối hợp, được thiết kế để

đảm bảo rằng các mục tiêu cơ bản của công ty sẽ được thực hiện”.

Sau đó, Johnson và Scholes (1999) định nghĩa lại chiến lược trong điều kiện môi

trường có rất nhiều những thay đổi nhanh chóng: “Chiến lược là định hướng và phạm vi

của một tổ chức về dài hạn nhằm giành lợi thế cạnh tranh cho tổ chức thông qua việc

định dạng các nguồn lực của nó trong môi trường thay đổi, để đáp ứng nhu cầu thị trường

và thỏa mãn mong đợi của các bên hữu quan” ( Johnson, scholes, K.(1999). Exploring

Corporate Strategy, 5th ED. Prentice Hall Europe).

Brace Henderson, chiến lược gia đồng thời là nhà sáng lập Tập đoàn Tư vấn

Boston đã kết nối khái niệm chiến lược với lợi thế cạnh tranh. Lợi thế cạnh tranh là việc

đặt một công ty vào vị thế tốt hơn đối thủ để tạo ra giá trị và kinh tế cho khách hàng.

“Chiến lược là sự tìm kiếm thận trọng một kế hoạch hành động để phát triển và kết hợp

lợi thế cạnh tranh của tổ chức. Những điểm khác biệt giữa bạn và đối thủ cạnh tranh là cơ

sở cho lợi thế của bạn”.

Từ những nghiên cứu trên, có thể khái quát như sau: Chiến lược là tập hợp các

mục tiêu cơ bản dài hạn, được xác định phù hợp với tầm nhìn, sứ mạng của tổ chức

và các cách thức, phương tiện để được những mục tiêu đó một cách tốt nhất, sao cho

phát huy được những điểm mạnh, khắc phục được những điểm yếu của tổ chức, đón

nhận được các cơ hội, né tránh hoặc giảm thiểu các thiệt hại do những nguy cơ từ

môi trường bên ngoài.

1.1.1.2. Đặc trưng cơ bản của chiến lược:

- Chiến lược luôn mang tính định hướng.

- Chiến lược kinh doanh được xây dựng dựa trên cơ sở các lợi thế cạnh tranh của

doanh nghiệp để đảm bảo huy động tối đa và kết hợp tốt với việc khai thác và sử dụng

các nguồn lực, năng lực cốt lõi của doanh nghiệp trong hiện tại và tương lai nhằm phát

huy những lợi thế, nắm bắt cơ hội để dành ưu thế trong cạnh tranh.

- Chiến lược kinh doanh luôn tập trung vào các quyết định lớn, quan trọng về kinh

doanh, về ban lãnh đạo công ty, thậm chí về một người đứng đầu công ty.

- Chiến lược kinh doanh trước hết và chủ yếu được xây dựng trong các ngành

nghề kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh truyền thống và thế mạnh của công ty.

4

1.1.1.3. Vai trò của chiến lược kinh doanh

- Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp nhận rõ được mục đích hướng đi của

mình trong tương lai làm kim chỉ nam cho mọi hoạt động của doanh nghiệp.

- Chiến lược kinh doanh đóng vai trò định hướng hoạt động trong dài hạn của

doanh nghiệp, nó là cơ sở vững chắc cho việc triển khai các hoạt động tác nghiệp. Sự

thiếu vắng chiến lược hoặc chiến lược thiết lập không rõ ràng, không có luận cứ vững

chắc sẽ làm cho hoạt động của doanh nghiệp mất phương hướng, có nhiều vấn đề nảy

sinh chỉ thấy trước mắt mà không gắn với dài hạn hoặc chỉ thấy cục bộ mà không thấy

được vai trò của cục bộ trong toàn hoạt động của doanh nghiệp.

- Chiến lược kinh doanh giúp cho doanh nghiệp nắm bắt và tận dụng các cơ hội

kinh doanh, đồng thời có biện pháp chủ động đối phó với những mối nguy cơ, đe dọa trên

thị trường kinh doanh.

- Chiến lược kinh doanh góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực, tăng

cường vị thế của doanh nghiệp đảm bảo cho doanh nghiệp phát triển liên tục và bền

vững.

- Chiến lược kinh doanh tạo ra các căn cứ vững chắc cho doanh nghiệp đề ra các

quyết định phù hợp với sự biến động của thị trường. Nó tạo ra cơ sở vững chắc cho các

hoạt động nghiên cứu và triển khai, đầu tư phát triển, đào tạo bồi dưỡng nhân sự, hoạt

động mở rộng thị trường và phát triển sản phẩm. Trong thực tế phần lớn các sai lầm trong

đầu tư, công nghệ, thị trường…đều xuất phát từ chỗ xây dựng chiến lược hoặc có sự sai

lệch trong xác định mục tiêu chiến lược.

1.1.2 Khái niệm và vai trò của quản trị chiến lược

1.1.2.1. Khái niệm về quản trị chiến lược

Trong giai đoạn đầu của quá trình hình thành và phát triển lý thuyết quản trị chiến

lược, người ta từng xem chiến lược là kế hoạch dài hạn, là bộ phận hợp thành trong hệ

thống kế hoạch của tổ chức và vì vậy chỉ cần nhấn mạnh đến chức năng hoạch định chiến

lược. Lúc bấy giờ, khi nói đến quản trị chiến lược người ta thường dùng cụm từ “chiến

lược và chính sách kinh doanh” và định nghĩa quản trị chiến lược là “tập hợp các quyết

định…” chứ chưa chú trọng đến quá trình, đến chuỗi các hoạt động khép kín để thực hiện

đầy đủ các chức năng quản trị chiến lược. Trong tác phẩm “Strategy and Business

policy” (được dịch sang tiếng Việt với tên gọi “Chiến lược và sách lược kinh doanh”,

NXB Lao Động – xã hội, năm 2007), các tác giả Garry D.Smith, Danny R. Arnold và

Bobby G.Bizzell đã hệ thống được một số định nghĩa quản trị chiến lược theo khuynh

hướng này:

- Quản trị chiến lược là tập hợp các quyết định và hành động quản trị quyết định

sự thành công lâu dài của công ty.

5

- Quản trị chiến lược là tập hợp các quyết định và biện pháp hành động dẫn đến

việc hoạch định và thực hiện các chiến lược nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức.

Các tác giả John Pearce và Richard B. Robinson cũng đưa ra các định nghĩa tương

tự, “quản trị chiến lược là một hệ thống các quyết định và hành động để lập và thực hiện

các kế hoạch nhằm đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp’’.

Sau này thuật ngữ “quản trị chiến lược” được sử dụng phổ biến, thì người ta mới

chú ý đến các chức năng khác của quản trị như: tổ chức, điều khiển và kiểm tra, cũng từ

đây khái niệm “quản trị chiến lược” được trình bày đầy đủ, toàn diện hơn.

Theo Alfred Chander, “quản trị chiến lược là tiến trình xác định các mục tiêu cơ

bản dài hạn của doanh nghiệp, lựa chọn cách thức phương hướng hành động và phân bổ

tài nguyên thiết yếu để thực hiện mục tiêu đó”.

Theo Gary D. Smith “quản trị chiến lược là quá trình nghiên cứu môi trường hiện

tại cũng như tương lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức đề ra, thực hiện và kiểm tra

việc thực hiện các quyết định nhằm đạt được mục tiêu đó trong môi trường hiện tại cũng

như tương lai”.

Theo Fred R. David “quản trị chiến lược có thể định nghĩa như một nghệ thuật và

khoa học thiết lập, thực hiện và đánh giá các quyết định liên quan đến nhiều chức năng

cho phép một tổ chức đạt được những mục tiêu đề ra”. ( Fred R.David, Khái luận về quản

trị chiến lược, tr.9). Trong định nghĩa này, quản trị chiến lược tập trung vào việc hợp nhất

việc quản trị, tiếp thị, tài chính kế toán, sản xuất, nghiên cứu phát triển và các hệ thống

thông tin, các lĩnh vực kinh doanh để đạt được thành công của tổ chức.

Từ những phân tích trên, có thể rút ra khái niệm về quản trị chiến lược như sau:

Quản trị chiến lược là tổng hợp các hoạt động hoạch định, tổ chức thực hiện và kiểm tra,

điều chỉnh chiến lược kinh doanh diễn ra lặp đi lặp lại theo hoặc không theo chu kỳ thời

gian nhằm đảm bảo rằng doanh nghiệp luôn tận dụng được mọi cơ hội, thời cơ cũng như

hạn chế hoặc xoá bỏ được các đe doạ, cạm bẫy trên con đường thực hiện các mục tiêu

của mình.

1.1.2.2. Vai trò quản trị chiến lược

- Quản trị chiến lược giúp các doanh nghiệp định hướng rõ tầm nhìn chiến lược, sứ

mạng (nhiệm vụ) và mục tiêu của mình.

Muốn quản trị chiến lược có hiệu quả, các tổ chức phải quản lý hệ thống thông tin môi

trường kinh doanh. Căn cứ vào đó, các nhà quản trị có thể dự báo được các xu hướng

biến động của môi trường kinh doanh và xác định nơi nào mà doanh nghiệp cần đi đến

trong tương lai, những gì cần phải làm để đạt được những thành quả lâu dài.

Việc nhận thức kết quả mong muốn và mục đích trong tương lai giúp cho nhà quản

trị cũng như nhân viên nắm vững được việc gì cần làm để đạt được thành công, tạo sự

hiểu biết lẫn nhau giữa các nhà quản trị và các nhân viên và cùng nỗ lực để đạt được các

6

mong muốn. Như vậy sẽ khuyến khích cả hai đối tượng trên đạt được những thành tích

ngắn hạn, nhằm cải thiện tốt hơn lợi ích lâu dài của các doanh nghiệp.

- Quản trị chiến lược giúp doanh nghiệp luôn có các chiến lược tốt, thích nghi với

môi trường.

Chiến lược là những giải pháp tổng quát, mang tính định hướng giúp doanh nghiệp

đạt được các mục tiêu dài hạn. Chiến lược được hình thành dựa vào các thông tin bên

trong và bên ngoài doanh nghiệp và được lựa chọn theo một tiến trình mang tính khoa

học. Đồng thời, trong quá trình quản trị chiến lược, các nhà quản trị luôn luôn giám sát

những biến động của môi trường kinh doanh và điều chỉnh chiến lược khi cần thiết. Vì

vậy, quản trị chiến lược sẽ giúp doanh nghiệp luôn có chiến lược tốt , thích nghi với môi

trường. Điều này rất quan trọng trong bối cảnh môi trường ngày càng phức tạp, thay đổi

liên tục và cạnh tranh diễn ra trên phạm vi toàn cầu.

- Quản trị chiến lược giúp doanh nghiệp chủ động trong việc ra quyết định nhằm

khai thác kịp thời các cơ hội và ngăn chặn hoặc hạn chế các rủi ro trong môi trường bên

ngoài, phát huy các điểm mạnh và giảm các điểm yếu trong nội bộ doanh nghiệp.

Điều kiện môi trường mà các doanh nghiệp gặp phải luôn biến đổi. Những biến đổi

nhanh thường tạo ra các cơ hội và nguy cơ bất ngờ. Quá trình quản trị chiến lược buộc

nhà quản trị phân tích và dự báo các điều kiện môi trường trong tương lai gần cũng như

tương lai xa. Nhờ thấy rõ điều kiện môi trường tương lai mà nhà quản trị có khả năng

nắm bắt tốt hơn các cơ hội, tận dụng hết các cơ hội đó và giảm bớt nguy cơ liên quan đến

điều kiện môi trường kinh doanh và từ đó đưa ra các quyết định mang tính chủ động.

Điều đó có nghĩa là khi dự báo các cơ hội có khả năng xuất hiện, các nhà quản trị chuẩn

bị kế hoạch để nắm bắt khi tình huống cho phép, hoặc khi gặp nguy cơ, các nhà quản trị

có thể chủ động tác động vào môi trường để giảm bớt rủi ro hoặc chủ động né tránh. Mặt

khác, điểm mạnh và điểm yếu luôn tồn tại trong tổ chức do đó nếu không quản trị chiến

lược doanh nghiệp dễ bằng lòng với những gì hiện có, khi môi trường thay đổi điểm

mạnh sẽ nhanh chóng trở thành điểm yếu và có nguy cơ bị đối thủ cạnh tranh khai thác.

Ngược lại nếu quản trị chiến lược, hệ thống thông tin của doanh nghiệp luôn rà soát điểm

mạnh, điểm yếu để nhà quản trị có cơ sở tận dụng các điểm mạnh nhằm tăng khả năng

cạnh tranh, đồng thời có kế hoạch làm giảm các điểm yếu để hạn chế rủi ro.

- Quản trị chiến lược giúp doanh nghiệp đạt được hiệu quả cao hơn so với không

quản trị. Các công trình nghiên cứu cho thấy các doanh nghiệp nào vận dụng quản trị

chiến lược thì đạt được kết quả tốt hơn nhiều so với các kết quả mà họ đạt được trước đó

và các kết quả của các doanh nghiệp không vận dụng quản trị chiến lược. Điều đó không

có nghĩa

là các doanh nghiệp vận dụng quản trị chiến lược sẽ không gặp phải các vấn đề, thậm chí

có thể bị phá sản, mà nó chỉ có nghĩa là việc vận dụng quản trị chiến lược sẽ giảm bớt rủi

7

ro gặp phải các vấn đề trầm trọng và tăng khả năng của doanh nghiệp trong việc tranh thủ

các cơ hội trong môi trường khi chúng xuất hiện.

1.2. NHIỆM VỤ VÀ MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC

Mục tiêu chiến lược là những trạng thái, những cột mốc, những tiêu thức cụ thể

mà doanh nghiệp muốn đạt được trong khoảng thời gian nhất định.

Mục tiêu chiến lược nhằm chuyển hóa tầm nhìn và sứ mạng của doanh nghiệp

thành các mục tiêu thực hiện cụ thể, có thể đo lường được.

Các mục tiêu chiến lược chủ yếu:

- Lợi nhuận

- Vị thế cạnh tranh

- Thị phần

- Phát triển đội ngũ nhân sự

- Doanh thu/ Doanh số bán

- Khả năng dẫn đầu về công nghệ

- Trách nhiệm xã hội

Yêu cầu cơ bản của các mục tiêu chiến lược :

- Tính khả thi

- Tính thách thức

- Tính linh hoạt

- Tính đo lường được

- Tính nhất quán

- Tính cụ thể

1.3. CÁC CẤP CHIẾN LƯỢC TRONG DOANH NGHIỆP

Người ta thường phân hệ thống chiến lược trong một doanh nghiệp thành 3 cấp:

chiến lược cấp doanh nghiệp, chiến lược cấp đơn vị kinh doanh, chiến lược cấp chức

năng.

 Chiến lược cấp doanh nghiệp

Chiến lược cấp doanh nghiệp bao hàm định hướng chung của doanh nghiệp về vấn

đề tăng trưởng, quản lý các thành viên, phân bổ nguồn lực tài chính và các nguồn lực

khác giữa những đơn vị thành viên này; Xác định một cơ cấu mong muốn của sản phẩm,

dịch vụ, của các lĩnh vực kinh doanh mà doanh nghiệp tham gia kinh doanh; Xác định

ngành kinh doanh (hoặc các ngành kinh doanh) mà doanh nghiệp đang hoặc sẽ phải tiến

hành mỗi ngành cần được kinh doanh như thế nào (Ví dụ: liên kết với các chi nhánh khác

của công ty hoặc kinh doanh độc lập...); Tại mỗi ngành kinh doanh, xác định đặc trưng,

đề ra chính sách phát triển và những trách nhiệm đối với cộng đồng của doanh nghiệp.

8

 Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh

Đơn vị kinh doanh của doanh nghiệp được hiểu là các bộ phận trực thuộc một

doanh nghiệp có thị trường, có đối thủ cạnh tranh, có nhiệm vụ sản xuất kinh doanh riêng

so với các bộ phận khác.

Trong doanh nghiệp có nhiều bộ phận kinh doanh các loại sản phẩm và dịch vụ

khác nhau và hoạt động trên các thị trường khu vực khác nhau. Mỗi bộ phận này phải xây

dựng cho mình một chiến lược phát triển phù hợp với thị trường cạnh tranh của bộ phận

đó.

Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh tập trung vào việc cải thiện vị thế cạnh tranh

của các sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp trong ngành kinh doanh hoặc là một kết hợp

sản phẩm thị trường mà doanh nghiệp tham gia kinh doanh. Chiến lược cấp đơn vị kinh

doanh bao gồm chủ đề cạnh tranh mà doanh nghiệp lựa chọn để nhấn mạnh, cách thức

mà nó tự định vị vào thị trường để đạt lợi thế cạnh tranh và các chiến lược định vị khác

nhau có thể sử dụng trong bối cảnh khác nhau của mỗi ngành.

 Chiến lược cấp chức năng

Chiến lược cấp chức năng hay còn gọi là chiến lược bộ phận hoặc chiến lược hoạt

động là chiến lược của các bộ phận chức năng (marketing, dịch vụ, khách hàng, sản xuất,

tài chính, nghiên cứu và phát triển, nhân lực…). Chiến lược này tập trung vào việc quản

lý và sử dụng một cách có hiệu quả nhất các nguồn lực của doanh nghiệp và của mỗi đơn

vị thành viên. Các chiến lược chức năng được phát triển nhằm thực hiện thành công chiến

lược cấp đơn vị kinh doanh và từ đó thực hiện thành công chiến lược cấp doanh nghiệp.

1.4. QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC VÀ MÔ HÌNH QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

Quá trình quản trị chiến lược thường được nghiên cứu và sử dụng thông qua các

mô hình. Mỗi một mô hình biểu diễn một loạt quá trình khác biệt. Mô hình quản trị chiến

lược của Fred R David được chấp nhận rộng rãi. Mô hình cung cấp một cách rõ ràng và

cơ bản phương pháp tiếp cận trong việc thiết lập, thực thi và đánh giá chiến lược. Mối

quan hệ giữa các bước công việc trong quá trình quản trị chiến lược được thể hiện ở sơ

đồ 1.1.

9

Mô hình vạch ra những nhiệm vụ, những mục tiêu và những chiến lược của một

công ty là một bước khởi đầu hết sức logic và cần thiết trong quản trị chiến lược, bởi lẽ vị

trí hiện tại và tình trạng của công ty có thể ngăn không thể áp dụng một số chiến lược, mà

thậm chí có thể là ngăn cản một loạt những công việc. Mỗi một tổ chức đều có những

nhiệm vụ, những mục tiêu và chiến lược của nó, cho dù chúng được xây dựng, viết ra

hoặc thông tin một cách vô tình. Câu trả lời cho vị trí tương lai của công ty sẽ được xác

định chủ yếu nhờ vị trí hiện tại của nó.

Quá trình quản trị chiến lược là một quá trình phức tạp và liên tục. Chỉ cần một

thay đổi nhỏ tại một trong số những bước công việc chính trong mô hình cũng cần tới

những thay đổi trong một vài hoặc tất cả các bước công việc khác. Chẳng hạn như sự

chuyển biến của nền kinh tế có thể làm xuất hiện một cơ hội mới và đòi hỏi phải có sự

thay đổi trong các mục tiêu dài hạn cũng như trong chiến lược, hoặc giả sử thất bại trong

việc đạt tới mục tiêu thường niên cũng đòi hỏi sự thay đổi chính sách hay việc một đối

thủ chính công bố thay đổi trong chiến lược cũng sẽ đòi hỏi sự thay đổi trong bản cáo

bạch các nhiệm vụ cần thực hiện của công ty. Vì những lý do đó, hoạch định chiến lược,

thực thi chiến lược và các hoạt động đánh giá đòi hỏi cần phải được thực hiện một cách

liên tục, thường xuyên, không chỉ là thời điểm cuối mỗi năm. Quá trình quản trị chiến

lược dường như không bao giờ có điểm dừng.

10

Sơ đồ 1.1. Mô hình quản trị chiến lược toàn diện

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!