Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp đồng an ii - bình dương, công suất
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Tỉnh Bình Dương nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, trong thời
gian qua luôn là một trong những tỉnh có tốc độ phát triển kinh tế cao, thu hút vốn
đầu tư trong và ngoài nước ngày càng tăng. Tuy nhiên, phần lớn các nhà đầu tư chỉ
tập trung vào các KCN ở phía Nam của tỉnh, hiện tại nhu cầu thuê đất còn rất lớn
nhưng dẫn đến quỹ đất công nghiệp cho thuê còn rất ít và chưa tận dụng được tiềm
lực của tỉnh Bình Dương hiện hữu. Do vậy, chủ trương của tỉnh là cần đẩy mạnh
hướng phát triển của các KCN về các vùng nằm phía Bắc của tỉnh nơi cộng đồng dân
cư còn khó khăn, thiếu thốn.
Trong tương lai để giữ vững tốc độ phát triển, không thể duy trì tình trạng
trước đây mà phải đổi mới tinh thần phát triển tìm tòi những kinh nghiệm tốt và loại
dần những bất hợp lý của quá trình phát triển kinh tế xã hội. Với quan điểm đó, Bình
Dương cần thiết kế xây dựng Khu Liên Hợp Công Nghiệp – Dịch Vụ – Đô Thị Bình
Dương. Theo quyết định số 295/CP-CN ngày 19/03/2003 của Thủ Tướng Chính Phủ
về việc giao cho Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Bình Dương theo đề án “Đề án phát triển
khu Liên Hợp Công Nghiệp – Dịch Vụ – Đô Thị Bình Dương”.
Mục tiêu để xây dựng KCN Đồng An II là xây dựng một KCN hoàn thiện,
đồng bộ các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, thay đổi chức năng sử dụng đất từ một khu
sản xuất nông nghiệp kém hiệu quả thành khu vực sản xuất sản xuất Công Nghiệp có
hiệu quả cao.
Sự ra đời của KCN Đồng An II thu hút hàng vạn lao động trực tiếp trong các
nhà máy và tạo thêm công ăn việc làm cho hàng vạn lao động trên công trường xây
dựng và lao động gián tiếp cho các dịch vụ khác, đồng thời giải quyết công ăn việc
làm cho người lao động tại chỗ trong huyện, tỉnh và cả nước, là nơi thu hút các nhà
SVTH: HUỲNH PHÚC NGUYÊN Trang 1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
đầu tư sử dụng các công nghệ sạch và giảm tối đa các tác động gây ô nhiễm môi
trường cho người dân và môi trường xung quanh. Trong tương lai KCN sẽ không
ngừng lớn mạnh kéo theo sự gia tăng các vấn đề môi trường. Hoạt động theo tôn chỉ:
“Tôn trọng và bảo vệ môt trường” các vấn đề môi trường của KCN đều được Ban
quản lý KCN quan tâm. Đối với vấn đề nước thải các doanh nghiệp hoạt động trong
KCN phải xử lý sơ bộ đạt tiêu chuẩn loại B (QCVN 24:2009/BTNMT) .Tuy nhiên
lượng nước thải sản xuất, sinh hoạt nếu chỉ xử lý sơ bộ sẽ tác động xấu đến con
người, môi trường nước và cảnh quan của khu vực xung quanh.
Do đó, việc đầu tư xây dựng một trạm xử lý nước thải tập trung cho KCN
Đồng An II để làm sạch trước khi xả vào hệ thống kênh, rạch thoát nước tự nhiên là
một yêu cầu cấp thiết, và phải tiến hành đồng thời với quá trình hình thành và hoạt
động của KCN nhằm mục tiêu phát triển bền vững cho KCN trong tương lai và bảo
vệ sức khỏe cộng đồng.
Chính vì lý do đó em đã chọn và tiến hành thực hiện đề tài “Tính toán thiết
kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Đồng An II – Bình Dương, công
suất 2500 m3
/ngày đêm” để thực hiện đồ án tốt nghiệp này.
1.2 MỤC TIÊU
Tính toán thiết kế chi tiết trạm xử lý nước thải cho khu công nghiệp Đồng An
II đạt tiêu chuẩn xả thải loại A (QCVN 24:2009/BTNMT) trước khi xả ra nguồn tiếp
nhận để bảo vệ môi trường sinh thái và sức khỏe cộng đồng.
1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Công nghệ xử lý nước thải cho loại hình Khu Công nghiệp.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài giới hạn trong việc tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Khu
Công nghiệp Đồng An II
Nước thải đầu vào của hệ thống đã được xử lý sơ bộ đạt loại B (QCVN
24:2009/BTNMT) và được tập trung tại 1 (1 số) họng thu qua hệ thống cống dẫn từ
SVTH: HUỲNH PHÚC NGUYÊN Trang 2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
các nhà máy trong khu công nghiệp đến bể tiếp nhận của khu xử lý nước thải tập
trung khu công nghiệp Đồng An II.
Nước thải phát sinh từ hoạt động sản xuất của các cơ sở sản xuất thuộc KHU
công nghiệp Đồng An II, chưa tính toán đến lượng nước mưa phát sinh.
1.3.3 Thời gian thực hiện
19/04/2010 – 22/07/2010.
1.4 NỘI DUNG
Tìm hiểu về hoạt động của khu công nghiệp Đồng An II: Cơ sở hạ tầng của
khu công nghiệp.
Xác định đặc tính nước thải: Lưu lượng, thành phần, tính chất nước thải, khả
năng gây ô nhiễm, nguồn xả thải.
Đề xuất dây chuyền công nghệ xử lý nước thải phù hợp với mức độ ô nhiễm
của nước thải đầu vào.
Tính toán thiết kế các công trình đơn vị trong hệ thống xử lý nước thải.
Dự toán chi phí xây dựng, thiết bị, hóa chất, chi phí vận hành trạm xử lý nước
thải.
1.5 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
• Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các tài liệu về khu công nghiệp, tìm
hiểu thành phần, tính chất nước thải và các số liệu cần thiết khác.
• Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Tìm hiểu những công nghệ xử lý nước
thải cho các khu công nghiệp qua các tài liệu chuyên ngành.
• Phương pháp so sánh: So sánh ưu, nhược điểm của công nghệ xử lý hiện có
và đề xuất công nghệ xử lý nước thải phù hợp.
• Phương pháp toán: Sử dụng công thức toán học để tính toán các công trình
đơn vị trong hệ thống xử lý nước thải, dự toán chi phí xây dựng, vận hành
trạm xử lý.
• Phương pháp đồ họa: Dùng phần mềm AutoCad để mô tả kiến trúc các công
trình đơn vị trong hệ thống xử lý nước thải.
SVTH: HUỲNH PHÚC NGUYÊN Trang 3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
1.6 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Xây dựng trạm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn môi trường giải quyết được vấn
đề ô nhiễm môi trường do nước thải Khu Công nghiệp.
Góp phần nâng cao ý thức về môi trường cho nhân viên cũng như Ban quản lý
Khu Công nghiệp.
Khi trạm xử lý hoàn thành và đi vào hoạt động sẽ là nơi để các doanh nghiệp,
sinh viên tham quan, học tập.
SVTH: HUỲNH PHÚC NGUYÊN Trang 4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG AN II
2.2GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHU CÔNG NGHIỆP
2.2.6 Vị trí địa lý
KCN Đồng An II tọa lạc tại xã Hòa Lợi, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương ( phía Bắc
Khu Liên Hợp Công Nghiệp – Dịch Vụ - Đô thị), được kết nối với các khu liên hợp
bằng tuyến đường Tạo Lực số 2 dẫn đến các trục giao thông chính của Quốc gia đi
về các cảng sông.
Các hướng tiếp giáp
Phía Đông giáp với vườn cao su hiện hữu
Phía Tây giáp với khu tái định cư của địa phương
Phía Nam giáp với KCN Phú Gia
Phía Bắc giáp một số nhà dân
2.2.7 Điều kiện tự nhiên của KCN
2.1.2.1Khí hậu
Khu vực xây dựng KCN Đồng An II thuộc xã Hòa Lợi, huyện Bến Cát, tỉnh
Bình Dương mang đặc trưng khí hậu nhiệt đới gió mùa. Mỗi năm có hai mùa rõ rệt:
mùa khô và mùa mưa.
Khu vực qui hoạch KCN Đồng An II nằm phía Nam tỉnh Bình Dương thuộc
vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo với những đặc tính sau:
Chế độ mưa
Chế độ mưa cũng ảnh hưởng đến chất lượng không khí. Khi rơi, mưa sẽ cuốn
theo bụi và các chất ô nhiễm trên mặt đất, nơi mà nước mưa sau khi rơi chảy qua.
Chất lượng nước mưa tùy thuộc vào chất lượng khí quyển và môi trường khu vực, số
ngày mưa trung bình là 113 ngày/năm.
Lượng mưa trung bình năm là: 1633 mm
SVTH: HUỲNH PHÚC NGUYÊN Trang 5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
Lượng mưa năm cao nhất: 2680 mm
Lượng mưa năm nhỏ nhất: 1136 mm
Lượng mưa tập trung tập trung từ tháng 5 đến tháng 10 chiếm khoảng 85%
đến 95% lượng mưa cả năm.
Độ ẩm không khí
Độ ẩm không khí cũng như nhiệt độ không khí là một trong những yếu tố tự
nhiên ảnh hưởng trực tiếp đến các quá trình chuyển hóa và phát tán các chất ô nhiễm
trong khí quyển, đến quá trình trao đổi nhiệt của cơ thể và sức khỏe người lao động.
Độ ẩm trung bình năm: 82%mm
Mùa mưa: 85 – 90%
Mùa khô: 65 – 80%
Độ ẩm thấp nhất: 35%
Gió
Mỗi năm có 2 mùa gió rõ rệt: mùa khô và mùa mưa
Mùa mưa có gió chủ đạo Tây Nam
Mùa khô có gió chủ đạo Đông Bắc
Tốc độ gió trung bình đạt 1,8 m/s
Chuyển tiếp giữa 2 mùa có gió Đông và Đông Nam
Khu vực này không chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió bão.
Chế độ nắng
Mùa khô là mùa có số giờ nắng nhiều nhất, 7,8 – 8,5 giờ/ngày vào các tháng
2, 3, 4.Trong các tháng mưa, tháng 9 là tháng có giờ nắng ít nhất: 4 – 6 giờ/ngày. Số
giờ nắng trung bình trong năm là 2.526 giờ.
2.1.2.2 Địa hình, địa chất công trình
Địa hình
Khu vực dự kiến khu qui hoạch KCN Đồng An II có địa hình tương đối bằng
phẳng cốt tự nhiên cao nhất 35,02m cốt thấp nhất 24,04m
SVTH: HUỲNH PHÚC NGUYÊN Trang 6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
Địa chất công trình
Khu đất quy hoạch KCN Đồng An II thuộc dạng đất xám trên phù sa cổ,
cường độ chịu nén trên 1,5kg/cm2
, tính chất cơ lý của đất tốt, thuận lợi cho việc xây
dựng KCN và các tiện ích công cộng khác
2.1.2.3 Điều kiện thủy văn
Trong khu qui hoạch và cả khu vực bên ngoài không có sông hoặc suối nào
chảy qua.
Theo đánh giá của Liên Đoàn Địa Chất Thủy Văn, khu vực này có lượng
nước ngầm trung bình, có thể cung cấp cho một số dự án mà không thể khai thác qui
mô lớn cung cấp nước tập trung cho KCN.
2.3CƠ SỞ HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP
2.3.1 Hệ thống giao thông
Giao thông đường bộ
Hệ thống giao thông đường bộ: các tuyến đường chính và đường phụ của
KCN liên kết với nhau bằng tuyến đường Tạo lực số 2 và đường 14 (kết nối đường
ĐT 741 qua khu tái định cư đến đường tạo lực số 2).
Hệ thống đường chính của KCN được bố trí vào khu trung tâm từng khu nhỏ
và kết nối với hệ thống đường giao thông đối ngoại.
Do khu đất xây dựng có tuyến đường tạo lực số 2 và đường N14 đi ngang
qua, nên việc tổ chức các tuyến đường đảm bảo tính liên tục, thuận tiện cho mạng
lưới giao thông nội bộ. Bên cạnh đó, dải cây xanh dọc các tuyến đường đảm bảo an
toàn và tạo nên sức hút về mặt mỹ quan cho KCN.
Mạng lưới đường nội bộ được thiết kế xây dựng dựa vào hình dáng, địa hình
khu đất và mạng lưới giao thông đối ngoại, dựa vào tuyến điện cao thế đi qua khu
đất.
SVTH: HUỲNH PHÚC NGUYÊN Trang 7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
2.3.2 Hệ thống cấp thoát nước
Nguồn cung cấp nước sạch
Hệ thống cấp nước do công ty cấp nước tỉnh Bình Dương thiết kế sắp đặt nằm
trên đường Tạo Lực số 2 có đường kính 300mm cung cấp nước đến trung tâm Khu
Liên Hợp Công Nghiệp – Dịch Vụ – Đô Thị Bình Dương để phục vụ cho các nhà
đầu tư trong KCN và khu nhà ở công nhân.
Bố trí các đường ống 300mm dọc theo tuyến đường N1 và N3, từ đó cấp đến
cho khu trung tâm A, B, C, trung tâm…
Tạo mạch vòng từ lô A1 – A3, B1 – B3, C1 – C3 và các khu vực phụ trợ khác
bằng ống 200 – 150. Ngoài ra, trên mạng còn bố trí các trụ cứu hỏa (100) với khoảng
cách 150m/trụ. Ống cấp nước dùng ống gang dẻo hay hay ống uPVC, chôn sâu 0,9 –
1,1 so với cốt san nền (tính từ đỉnh ống ) độ dốc thoát nước bám theo độ dốc san nền.
Trên mạng lưới bố trí đầy đủ các van xả khí và xả bùn, các van xả cần thiết khác
cũng như các van chờ sẵn để cấp nước cho từng xí nghiệp. Khi có cháy, ô tô cứu hỏa
của thành phố sẽ chữa cháy trực tiếp từ các họng cứu hỏa này.
Tiêu chuẩn dùng nước trong gia đoạn quy hoạch cho KCN chưa thể phân loại
theo từng ngành công nghiệp cụ thể nên tiêu biểu cấp nước cho toàn khu là 40 –
50m3
/ha.
Hệ thống thoát nước
Nhằm đảm bảo thoát nước dễ dàng, tách riêng nước sau khi sử dụng (bao gồm
nước sinh hoạt và nước sử dụng trong sản xuất) và nước mưa ứ đọng gây ảnh hưởng
đến môi trường, dân sinh và cảnh quan KCN, hệ thống thoát nước khu Đồng An II là
hệ thống thoát nước riêng, bao gồm hệ thống thoát nước mưa hay hệ thống thoát
nước thải công nghiệp – sinh hoạt.
Hệ thống thoát nước mưa
Hệ thống thoát nước mưa của khu Đồng An II hướng thoát nước chính tập
chung về đường N3, sau đó thoát về đường N3, sau đó thoát về đường Tạo Lực số 2
và thoát kênh Hòa Lợi. Hệ thống thoát nước mưa của KCN là hệ thống kín, bằng ống
tròn bê tông cốt thép. Các tuyến thoát nước mưa bố trí trong phần hành lang cho hạ
tầng kỹ thuật và thải trực tiếp qua kênh gần đường Tạo Lực số 2.
SVTH: HUỲNH PHÚC NGUYÊN Trang 8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
Các ống thoát nước được đặt ngầm dưới mặt đường từ 1 – 1,5m bằng ống
BTCT đúc sẵn D800mm – D1500mm và bố trí các giếng thu nước dọc theo lề đường
có khoảng cách từ 30 – 60m.
Hệ thống thoát nước bẩn sinh hoạt và công nghiệp
Hệ thống thoát nước của KCN Đồng An II hướng thoát nước tập trung về
đường Đ3, sau đó thoát về khu xử lý nước thải về đường Đ3 và đường tạo lực số 2.
Hiện nay theo quy định về môi trường tất cả các khu quy hoạch phải có hệ thống xử
lý nước thải riêng đạt tiêu chuẩn môi trường .
Mạng lưới thoát nước bẩn
Hệ thống cấp thoát nước từ KCN tập trung về khu xử lý thải tập trung. Các
nhà máy trước khi thoát nước vào mạng lưới thoát nước chung của KCN phải có hệ
thống xử lý nước thải cục bộ và nước thải phải đạt nguồn loại B.
Tiêu chuẩn thải nước trong khu xây dựng của KCN lấy tiêu chuẩn tương
đương 70 – 80% lưu lượng nước cấp.
Xử lý nước thải
KCN sẽ xây dựng hệ thống thoát nước thải tách riêng khỏi hệ thống thoát
nước mưa.
Nước thải được xử lý theo 2 cấp:
Cấp thứ I: Xử lý tại mỗi nhà máy đạt (QCVN 24:2009/BTNMT), Cột B tiêu
chuẩn của Ban quản lý Khu Công nghiệp đề ra nhằm loại bỏ các chất đặc biệt (dầu
mỡ, kim loại, hóa chất) để không ảnh hưởng đến quá trình làm việc của trạm xử lý
nước thải chung trước khi xả vào mạng lưới thoát nước bẩn của KCN.
Cấp thứ II: Sau khi xử lý sơ bộ tại từng nhà máy, nước thải sẽ được thu gom
bằng hệ thống thoát nước thải của KCN và sẽ được xử lý tại trạm xử lý tập trung của
KCN, đạt (QCVN 24:2009/BTNMT), loại A trước khi thải ra nguồn tiếp nhận kênh
Hòa Lợi.
2.3.3 Hệ thống cấp điện và phân phối điện
Hệ thống cung cấp điện cho KCN Đồng An II là trạm trung gian 110/22 (15)
KV sau đó cho ra 2 lộ 22(15) KV đi dọc theo các trục đường để cung cấp điện cho
các nhà máy, xí nghiệp…
SVTH: HUỲNH PHÚC NGUYÊN Trang 9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
2.3.4 Hệ thống thông tin liên lạc
Hệ thống cáp quang thông tin liên lạc được chủ đầu tư và Bưu điện tỉnh Bình
Dương hợp tác đầu tư.
Toàn khu vực quy hoạch dự kiến sẽ có 01 từ cáp chính đặt trên kệ ximăng do
bưu điện tỉnh Bình Dương lắp đặt cung cấp từ trạm Phú Chánh. Từng hạng mục cụ
thể được cung cấp tín hiệu từ hệ thống cáp quang đi ngầm, được cho mương cáp dọc
các tuyến đường nội bộ trong KCN và được đấu nối với bưu điện Phú Chánh, đưa tín
hiệu đến các tủ cáp nhánh cho từng khu vực của dự án. Để đảm bảo cho hệ thống
điện thoại và đường truyền Internet tốc độ cao, đầu tư mới hệ thống cáp quang cho
toàn khu dân cư do chủ đầu tư và bưu điện tỉnh Bình Dương hợp tác đầu tư.
2.2.5 Hệ thống cây xanh – Mặt nước
Cây xanh
Diện tích 17.637 ha, bao gồm cây xanh tập trung và cây xanh cách ly
- Đảm bảo cách ly giữa KCN và khu tái định cư
- Tạo cây xanh cho bóng mát và đường phố và môi trường sạch trong KCN
- Cây xanh trong dải phân cách tuyến đường đôi và ven kênh Hòa Lợi ( dọc
theo tuyến đường Tạo Lực số 2)
- Cây xanh dọc theo các tuyến đường chính trong KCN
- Cây xanh trong công viên
- Cây xanh dưới đường điện cao thế sẽ trồng những cây thấp.
Mặt nước
Diện tích 5.229 ha, bao gồm hồ cảnh và kênh Hòa Lợi hiện hữu
- Điều tiết môi trường trong sạch trong KCN
- Tạo cảnh quan đẹp
- Là nơi thư giãn, vui chơi, giải trí của cư dân KCN nói riêng và dân cư khu cực
lân cận nói chung.
SVTH: HUỲNH PHÚC NGUYÊN Trang 10