Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tính một vài tổng và tích vô hạn.
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Luận văn tốt nghiệp
Trang 1
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
KHOA TOÁN
*****
Hoàng Thị Quân
TÍNH MỘT VÀI TỔNG VÀ TÍCH VÔ HẠN
Chuyên ngành: Toán ứng dụng
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
Đà Nẵng, 04/2015
Người hướng dẫn :
Th.S Nguyễn Hoàng Thành
Luận văn tốt nghiệp
Trang 2
MỤC LỤC
Lời nói đầu…………………………………………………………… 3
1 Một vài kiến thức chuẩn bị……………………………………….. 4
1.1 Chuỗi số…………………………………………………….. 4
1.2 Dãy hàm, chuỗi hàm, sự hội tụ đều………………………... 7
1.3 Chuỗi lũy thừa……………………………………………... 11
1.4 Chuỗi Fuorier……………………………………………… 16
2 Một vài tổng và tích vô hạn……………………………………….. 24
2.1 Một vài tổng tính thông qua chuỗi lũy thừa……………...... 24
2.2 Một vài tổng tính thông qua chuỗi Fourier………………… 43
2.3 Một vài tổng vô hạn khác………………………………….. 55
2.4 Một vài tích vô hạn………………………………………… 80
Kết luận ………………………………………………………………. 87
Tài liệu tham khảo ……………………………………………………88
Luận văn tốt nghiệp
Trang 3
LỜI NÓI ĐẦU
Chuỗi hàm xuất hiện từ rất sớm. Ngay từ thế kỷ thứ 14, nhà toán học Ấn
Độ – Madhava (1350 – 1425) ở vùng Sangamagramma (bang Kerala, miền Tây –
Nam của Ấn Độ) đã biết cách biểu diễn một số hàm lượng giác thành các chuỗi
vô hạn và đánh giá sai số sinh ra khi “cắt đuôi” của chuỗi. Vào khoảng thế kỉ
XVII, chuỗi hàm được rất nhiều nhà toán học và các nhà nghiên cứu toán ứng
dụng quan tâm, đã để lại những thành tựu to lớn như một khối lượng kiến thức
đồ sộ được in trong nhiều tài liệu sách, báo và có khá nhiều tên tuổi trong lĩnh
vực này như : Newton, Leibniz, Cauchy, Abel, Euler, Fourier, …Trong đó, phải
đặc biệt nói đến chuỗi lũy thừa và chuỗi Fourier là các chuỗi hàm có ứng dụng
trực tiếp trong vật lý toán và trong nhiều ngành kỹ thuật.
Trong giải tích toán học, việc tính tổng của một số chuỗi số rất khó, nếu
dùng cách tính trực tiếp thì sẽ rất khó khăn phức tạp, có khi không thể tính được
nhưng nếu sử dụng chuỗi lũy thừa, khai triển chuỗi Fourier để tính thì công việc
tính sẽ dễ dàng hơn. Đề tài này nghiên cứu “ Tính một vài tổng và tích vô hạn”.
Khóa luận gồm 2 chương :
1. Chương 1 : Một vài kiến thức chuẩn bị.
2. Chương 2 : Một vài tổng và tích vô hạn.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy hướng dẫn Th.S Nguyễn Hoàng
Thành đã giới thiệu đề tài, cung cấp tài liệu và hướng dẫn em trong suốt quá trình
thực hiện đề tài của mình và giúp em thu được rất nhiều kiến thức bổ ích trong
quá trình hoàn thành luận văn này.
Đà Nẵng, ngày 10 tháng 5 năm 2015
Sinh viên
Hoàng Thị Quân
Luận văn tốt nghiệp
Trang 4
CHƢƠNG 1
MỘT VÀI KIẾN THỨC CHUẨN BỊ
1.1 CHUỖI SỐ
1.1.1 Định nghĩa chuỗi số
Định nghĩa 1.1
Cho dãy số a1,a2,…an,…
Lập dãy số mới A1=a1
A2 = a1 + a2
…..
An = a1 + a2+…+ an = ∑
.
Ký hiệu hình thức: ∑
∑
và gọi
∑
là một chuỗi số.
Nếu dãy {
} hội tụ và = A thì ta nói chuỗi số ∑
hội tụ
và có tổng bằng A và viết ∑
= A.
Nếu dãy {
} không có giới hạn hữu hạn thì ta nói chuỗi số ∑
phân
kỳ. Ta gọi an là số hạng của chuỗi số thì An = ∑
là tổng riêng thứ n còn
dãy {
} là dãy tổng riêng của chuỗi số.
Định nghĩa 1.2 ( Chuỗi số dƣơng )
Cho chuỗi ∑
(1.2). Nếu mọi số hạng an đều dương thì ta gọi chuỗi
(1.2) là chuỗi số dương.
1.1.2 Điều kiện cần và đủ để chuỗi hội tụ
Cho chuỗi ∑
(1.1). Xét dãy tổng riêng An = ∑
. Theo nguyên lý
Cauchy để chuỗi (1.1) hội tụ điều kiện cần và đủ là với mọi cho trước.
Tồn tại
( và n0
sao cho với mọi và
với mọi | | < . Điều này có nghĩa là
| |< . Vậy ta có định lý :
Luận văn tốt nghiệp
Trang 5
Định lý 1.1
Điều kiện cần và đủ để chuỗi ∑
hội tụ là với mọi tồn tại
( sao cho với mọi và với mọi p
ta đều có
| |< . Từ định lý này ta suy ra chuỗi ∑
phân kỳ
khi và chỉ khi tồn tại một số để với mọi n
tồn tại một số p0 nguyên
dương sao cho | |
.
1.1.3 Các dấu hiệu hội tụ
Định lý 1.2 ( Dấu hiệu Cauchy )
Cho chuỗi số dương ∑
, giả sử tồn tại giới hạn hữu hạn hay vô hạn
√
= c , khi đó:
i) Nếu c < 1 thì chuỗi đã cho hội tụ.
ii) Nếu c > 1 thì chuỗi đã cho phân kì.
Chứng minh:
i) Giả sử √
= c < 1 , chọn q cố định c < q < 1 khi đó tồn tại một
số tự nhiên n0 sao cho với mọi
thì √
< q hay an < q
n , vì n < q < 1 nên
chuỗi ∑
hội tụ và theo dấu hiệu so sánh chuỗi ∑
cũng hội tụ.
ii) Giả sử √
= c > 1 chọn q cố định 1 < q < c, khi đó tồn tại một
số tự nhiên n0 sao cho với mọi
thì √
> q hay an > q
n
từ đó suy ra tính
phân kỳ của chuỗi ∑
.
Định lý 1.3 ( Dấu hiệu D’Alembert )
Cho chuỗi số dương ∑
. Giả sử tồn tại giới hạn hữu hạn hay vô hạn
= d , khi đó :
i) Nếu d < 1 thì chuỗi đã cho hội tụ.
ii) Nếu d > 1 thì chuỗi đã cho phân kỳ.
Chứng minh:
i) Giả sử
= d < 1 ta chọn một số q cố định sao cho 0 < d < q <
1. Khi đó tồn tại một số tự nhiên n0 sao cho với mọi
thì
< q.
Luận văn tốt nghiệp
Trang 6
Cho n lần lượt lấy các giá trị n0, n0 + 1, n0 + 2, …, n0 + m sau đó nhân vế
với các bất đẳng thức nhận được ta có
< với mọi m > 1
Do 0 < q < 1 chuỗi ∑
hội tụ và áp dụng định lý so sánh ta suy ra
chuỗi ∑
hội tụ.
ii) Giả sử
= d > 1 chọn q cố định d > q > 1, bằng lý luận tương
tự tốn tại một số tự nhiên n0 sao cho với mọi
an+m >
q
m
nên chuỗi
∑
phân kỳ.
Định nghĩa 1.3 ( Chuỗi đan dấu )
Một chuỗi số có dạng ∑
trong đó các số an cùng dấu được
gọi là chuỗi đan dấu. Để đơn giản ta luôn luôn xem an > 0 với mọi n.
Định lý 1.4 ( dấu hiệu Leibniz )
Nếu dãy số {
} là dãy đơn điệu giảm và = 0 thì chuỗi
∑
hội tụ.
Chứng minh:
Xét = ∑
an = (
) + (
) +…( )
Vì {
} là dãy đơn điệu giảm nên tất cả các hiệu trong ngoặc đều không
âm, do đó A2m 0 và = +
Với lưu ý rằng đại lượng trong dấu ngoặc dương thì ta có:
< a1với mọi m = 1, 2, …
Như vậy { } m = 1, 2, … là dãy đơn điệu tăng và bị chặn trên bởi a1 nên
sẽ tồn tại giới hạn :
= A
Còn với n lẻ : n = 2m + 1, thì :
= +
Vì = 0 nên tồn tại giới hạn :
= + = A
Cuối cùng vì có hai dãy { } và {
} đều có cùng giới hạn là A khi
m + nên dãy {
} = 1, 2, … cũng có giới hạn A khi n + .
Thật vậy : vì = A và = A
Luận văn tốt nghiệp
Trang 7
Nên với mọi tồn tại N1 = N1( : với mọi = 2m > N1 :
| |<
Tồn tại N2 = N2( : với mọi = 2m > N2 : | | <
Do đó, tồn tại N = max ( N1, N2). Khi đó:
Với mọi N thì ( hoặc n chẵn, hoặc n lẻ ) ta có : | | < .
Vậy = A. Đó là điều phải chứng minh.
1.2 DÃY HÀM, CHUỖI HÀM, SỰ HỘI TỤ ĐỀU
1.2.1 Dãy hàm hội tụ, hội tụ đều
Định nghĩa 1.4
Dãy hàm { } gọi là hội tụ trên miền D đến hàm f(x), nếu chúng cùng
xác định trên miền D và với mỗi x D, với mỗi > 0 tùy ý, đều với mọi
n0 = no( , x) để với với mọi n > n0 là có |
|< . Tức là với với mọi
C đều có
= < .
VD 1.1
=x
n
, D = [0;1) , n N
*
.
Xét x D tùy ý là có :
=
= 0
dãy hàm { } hội tụ đến hàm
F(x) = 0, với mọi x D.
Định nghĩa 1.5
Dãy hàm { } gọi là hội tụ đều trên miền D đến hàm f(x), kí hiệu là
{ } f(x) , nếu chúng cùng xác định trên D và với mỗi > 0, đều tồn tại
n0 = n0( ) để với mọi n > n0 và với mọi x D đều có |
| < .
VD 1.2
= x
n , D = [ ], n N
*
.
Xét > 0 tùy ý, lấy n0 = n0( ) = log2(
) là có |
| = |
| (1/2)n
<
với mọi n > n0 và với mọi x D.
Nhận xét
* Giới hạn đã khó, hội tụ và hội tụ đều khó hơn nhiều.
Luận văn tốt nghiệp
Trang 8
* Dãy hàm {
} hội tụ bình thường đến f(x) trên miền D là nó hội tụ tại
từng điểm x0 đang xét của D. Nghĩa là khi n dần ra vô hạn, thì fn(x0) dần đến
f(x0), còn tại các điểm khác thì fn(x) chưa chắc dần đến f(x).
* Dãy hàm {
} f(x) trên D là khi n dấn ra vô hạn, thì tại mọi điểm
x D đều phải có fn(x) dần đến f(x).
* Đồ thị của dãy hàm {
} f(x) trên D, thì với mọi n đủ lớn ta có đồ
thị các hàm y =
đều xấp xỉ với đồ thị hàm y = f(x) tại với mọi x D.
Những đồ thị đó nằm giữa hai đồ thị của 2 hàm y = f(x) và y = f(x) + trong
miền D.
* Có dãy hàm hội tụ tại từng điểm, như ví dụ đầu
= x
n
, D = [ 0 , 1 )
mà không hội tụ đều trên D, bởi vì nếu hội tụ đều thì phải thỏa mãn: với mọi
> 0, đều tồn tại n0 = n0( ) để |
| = |
|< là đúng với với mọi
n > n0 và với mọi x D. Lấy giới hạn trái cho x dần đến 1-
có 1 , đây là điều
vô lý khi mà xét 0 < < 1. Do đó không hội tụ đều. Đồ thị không nằm giữa 2
đường y = trong miền D = [ 0, 1 ) khi đủ lớn.
1.2.2 Các tính chất cơ bản của dãy hàm hội tụ đều
Tính chất 1.1
Dãy hàm {
} f(x) trên miền D
|
| = 0
Chứng minh:
|
| = 0
Với mọi > 0, tồn tại n0( ) mà với mọi n > n0 là bất đẳng thức
|
| .
Với mọi > 0, tồn tại n0( ) mà với mọi n > n0 và với mọi x D ta đều
có : |
| .
Tính chất 1.2
Dãy hàm { } f(x) trên D mà là hàm bị chặn trên miền D, thì
dãy hàm {
} f(x) trên D.
Chứng minh: