Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tin hoc 9 HKIx
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Trường THCS Bình Phú Giáo án Tin học 9®
Chương I.
MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Bài 1.
TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH
−−−−−
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Hiểu được khái niệm mạng máy tính, lợi ích của mạng máy tính. Nắm
được các thành phần của một mạng máy tính.
2. Kỹ năng: Phân biệt được một số kiểu kết nối mạng cơ bản, các thành phần của một
mạng máy tính.
3. Thái độ: Nghiêm túc, chú ý xây dựng bài.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Kế hoạch dạy học, tài liệu tham khảo, sách giáo khoa, thiết bị, đồ dùng dạy
học.
2. Học sinh: Dụng cụ học tập, sách giáo khoa, xem bài trước ở nhà.
3. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp gợi mở, thuyết trình tích cực.
III. TIẾN HÀNH LÊN LỚP.
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG
1. Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới (7 phút).
G
Ổn định lớp.
G
Làm quen với lớp, giới
thiệu chương trình học.
− Ở lớp 8 các em đã học căn
bản về lập trình, ở chương
trình tin học 9 chúng ta sẽ làm
quen với các khái niệm về
mạng máy tính và làm quen
với Internet.
G
Ghi tựa bài lên bảng.
H
Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
H
Theo dõi.
H
Ghi tựa bài vào tập.
2. Hoạt động 2: Vì sao cần mạng máy tính (15 phút).
Gọi học sinh đọc thông
tin trong sách giáo khoa.
Hãy cho biết một công
việc mà máy tính có thể giúp
con người thực hiện?
?
Nêu một số tình huống
minh họa cho nhu cầu trao đổi
dữ liệu giữa các người dùng
H
Đọc thông tin trong sách.
− Máy tính có thể giúp ta thực
hiện một số công việc như:
soạn thảo văn bản, hổ trợ tính
toán, lập chương trình, chạy
các phần mềm học tập hoặc
giải trí, …
− Ví dụ: chép nhạc, hình,
video, các tài liệu word, excel,
… cho bạn;
− Với các máy tính đơn lẽ có
thể sao chép và trao đổi bằng
1. Vì sao cần mạng máy
tính?
− Trong quá trình sử dụng
máy tính, người dùng thường
có nảy sinh nhu cầu trao đổi
dữ liệu hoặc phần mềm; trong
nhiều trường hợp, người dùng
còn có nhu cầu sử dụng chung
các tài nguyên máy tính như
dữ liệu, phần mềm, máy in,
máy quét, … từ nhiều máy
tính.
⇒ Mạng máy tính có thể giúp
chúng ta giải quyết vấn đề này
một cách thuận tiện và nhanh
Giáo viên: Ngô Chí Trung Trang 25
Ngày soạn: 03/08/2013.
Ngày dạy: 05/08/2013.
Tuần: 01. Tiết: 01.
Giáo án Tin học 9®
Trường THCS Bình Phú
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG
máy tính?
Trong quá trình trao đổi
dữ liệu có thể gặp phải các
vấn đề gì?
− Ngoài việc trao đổi dữ liệu,
trong quá trình sử dụng máy
tính, trong nhiều trường hợp
người dùng còn có nhu cầu sử
dụng chung các tài nguyên
máy tính: máy in, máy quét,
dữ liệu, …
− Mạng máy tính có thể giúp
chúng ta giải quyết vấn đề này
một cách thuận tiện và nhanh
chóng.
các thiết bị: CD, USB, … tuy
nhiên với cách chia sẽ này sẽ
không hiệu quả với một
khoảng cách xa, hoặc với
dung lượng lớn.
H
Theo dõi.
chóng.
3. Hoạt động 3: Khái niệm mạng máy tính (15 phút).
Mạng máy tính là gì?
Có mấy kiểu kết nối
mạng máy tính?
Giới thiệu sơ lượt về
cách thực hiện cũng như ưu
nhược điểm của mỗi kiểu (Tài
liệu tham khảo [1]).
Quan sát hình 2, SGK
hãy cho biết một số thành
phần của mạng máy tính?
Quan sát hình và cho biết
thiết bị đầu cuối là gì?
Môi trường truyền dẫn là
gì?
G
Giới thiệu với học sinh
các thiết bị kết nối mạng và
− Mạng máy tính là một tập
hợp các máy tính được kết
hợp với nhau cho phép chia sẽ
các tài nguyên như dữ liệu,
phần mềm, phần cứng, …
− Có ba kiểu: kiểu hình sao,
kiểu đường thẳng và kiểu
vòng.
H
Theo dõi.
− Thiết bị kết nối mạng, môi
trường truyền dẫn, thiết bị đầu
cuối.
− Thiết bị đầu cuối là máy
tính, máy in, … kết nối với
nhau tạo thành mạng.
− … là dây dẫn, sóng điện từ,
… cho phép tín hiệu truyền
được qua đó.
H
Theo dõi.
2. Khái niệm mạng máy
tính.
a) Mạng máy tính là gì?
Mạng máy tính là một tập hợp
các máy tính được kết hợp với
nhau cho phép chia sẽ các tài
nguyên như dữ liệu, phần
mềm, phần cứng, …
b) Các thành phần của mạng.
Các thành phần chủ yếu của
mạng bao gồm:
− Các thiết bị đầu cuối như
máy in, máy tính,… kết nối
với nhau tạo thành mạng.
− Môi trường truyền dẫn có
thể là các loại dây dẫn, sóng
điện từ, bức xạ hồng ngoại,…
cho phép tín hiệu truyền được
qua đó.
− Các thiết bị kết nối mạng
như vỉ mạng, hub, bộ chuyển
mạch (switch), môđem, bộ
định tuyến (router)… Các
thiết bị này cùng môi trường
truyền dẫn có nhiệm vụ kết
nối các thiết bị đầu cuối trong
phạm vi mạng.
− Giao thức truyền thông
(protocol) là tập hợp các quy
tắc quy định cách trao đổi
thông tin giữa các thiết bị gửi
và nhận dữ liệu trên mạng.
Trang 26 Giáo viên: Ngô Chí Trung
Trường THCS Bình Phú Giáo án Tin học 9®
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG
giao thức truyền thông như
sách giáo khoa.
Đây là một thành phần không
thể thiếu của bất kì mạng máy
tính nào.
4. Hoạt động 4: Củng cố (8 phút).
?
Mạng máy tính là gì? Vì
sao cần mạng máy tính?
?
Mạng máy tính có mấy
thành phần cơ bản? Các thành
phần cơ bản đó là gì?
− Mạng máy tính là một tập
hợp các máy tính được kết
hợp với nhau cho phép chia sẽ
các tài nguyên như dữ liệu,
phần mềm, phần cứng, …
− Vì mạng máy tính có thể
giúp ta giải quyết các vấn đề
như sao chép, truyền dữ liệu
và dung chung tài nguyên
máy tính như dữ liệu, phần
mềm, máy in, máy fax,…từ
nhiều máy tính một cách
thuận tiên và nhanh chóng.
− Mạng máy tính có 4 thành
phần cơ bản: Các thiết bị đầu
cuối, môi trường truyền dữ
liệu,
5. Hoạt động 5: Dặn dò.
− Về nhà học bài, xem trước
phần còn lại của bài. H
Ghi lời dặn của giáo
viên.
IV. ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO
−−−
[1] CÁC KIỂU ĐẤU MẠNG LAN
1. Mạng LAN đấu kiểu đường thẳng (BUS)
Với kiểu BUS các máy tính được nối với nhau thông qua một trục cáp, ở hai đầu trục cáp có các
Terminador đánh đấu điểm kết thúc đường trục, mỗi máy tính được nối với đường trục thông qua một
Transceptor.
Ưu điểm
+ Ưu điểm của cách đấu mạng này là tiết kiệm được dây cáp
Nhược điểm
+ Nhược điểm của đấu mạng kiểu này là tốc độ chậm.
+ Khi trên đường cáp có sự cố thì toàn bộ mạng sẽ bị ngưng hoạt động.
+ Khi mạng có sự cố rất khó kiểm tra phát hiện ra vị trí bị lỗi.
Giáo viên: Ngô Chí Trung Trang 25
Giáo án Tin học 9®
Trường THCS Bình Phú
⇒ Vì các nhược điểm trên nên mạng này ít được sử dụng.
2. Mạng LAN đấu kiểu vòng (RING)
Với kiểu RING các máy tính được nối với nhau trêm một trục khép kín, mỗi máy tính được nối
với đường trục thông qua một Transceptor.
Ưu điểm :
+ Ưu điểm của cách đấu mạng này là tiết kiệm được dây cáp, tốc độ có nhanh hơn kiểu BUS.
Nhược điểm
+ Nhược điểm của đấu mạng kiểu này là tốc độ vẫn bị chậm.
+ Khi trên đường cáp có sự cố thì toàn bộ mạng sẽ bị ngưng hoạt động.
+ Khi mạng có sự cố rất khó kiểm tra phát hiện ra vị trí bị lỗi.
⇒ Vì các nhược điểm trên nên mạng này cũng ít được sử dụng.
3. Mạng LAN đấu kiểu hình sao (STAR)
Mạng LAN đấu kiểu hình sao cần có một thiết bị trung gian nhu Hub hoặc Switch, các máy tính
được nối với thiết bị trung gian này.
Ưu điểm
+ Ưu điểm của kiểu đấu mạng này là tốc độ nhanh.
+ Khi một máy trên mạng có sự cố thì không làm ảnh hưởng dến các máy khác.
+ Dễ dàng tìm ra vị trí lỗi dể khắc phục sửa chữa.
Nhược điểm
+ Tốn nhiều dây cáp mạng, do dó chi phí tăng.
⇒ Vì có nhiều ưu điểm hơn vì vậy mạng này được sử dụng rộng dãi trong thực tế.
−−−−−−−−
Trang 26 Giáo viên: Ngô Chí Trung
Trường THCS Bình Phú Giáo án Tin học 9®
Bài 1.
TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH
(Tiếp theo)
−−−−−
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Hiểu được cách phân loại mạng máy tính, vai trò của máy tính trong mạng,
lợi ích của mạng máy tính.
2. Kỹ năng: Phân biệt được một số kiểu kết nối mạng cơ bản, các thành phần của một
mạng máy tính.
3. Thái độ: Nghiêm túc, chú ý xây dựng bài.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Kế hoạch dạy học, tài liệu tham khảo, sách giáo khoa, thiết bị, đồ dùng dạy
học.
2. Học sinh: Dụng cụ học tập, sách giáo khoa, xem bài trước ở nhà.
3. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp gợi mở, thuyết trình tích cực.
III. TIẾN HÀNH LÊN LỚP.
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG
1. Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới (10 phút).
G
Ổn định lớp.
?
Mạng máy tính là gì? Vì
sao cần mạng máy tính?
G
Nhận xét cho điểm.
− Trong tiết này, chúng ta sẽ
tìm phần còn lại của bài.
H
Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
− Mạng máy tính là một tập
hợp các máy tính được kết
hợp với nhau cho phép chia sẽ
các tài nguyên như dữ liệu,
phần mềm, phần cứng, …
− Vì mạng máy tính có thể
giúp ta giải quyết các vấn đề
như sao chép, truyền dữ liệu
và dung chung tài nguyên
máy tính như dữ liệu, phần
mềm, máy in, máy fax,…từ
nhiều máy tính một cách
thuận tiên và nhanh chóng.
H
Theo dõi.
2. Hoạt động 2: Phân loại mạng máy tính (10 phút).
− Người ta phân chia mạng
thành nhiều loại tùy theo các
tiêu chí đặt ra. Trong bài, ta sẽ
chia mạng theo hai tiêu chí đó
là chia theo môi trường truyền
dẫn và chia theo phạm vi địa
lí của mạng.
?
Chia theo môi trường
H
Theo dõi.
− Chia thành hai loại: mạng
3. Phân loại mạng máy tính.
a) Mạng có dây và mạng
không dây:
− Mạng có dây: sử dụng môi
trường truyền dẫn là các dây
dẫn.
− Mạng không dây: sử dụng
môi trường truyền dẫn là các
loại sóng điện từ hoặc bức xạ
Giáo viên: Ngô Chí Trung Trang 25
Ngày soạn: 03/08/2013.
Ngày dạy: 05/08/2013.
Tuần: 01. Tiết: 02.
Giáo án Tin học 9®
Trường THCS Bình Phú
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG
truyền dẫn, mạng được chia
làm mấy loại?
Nêu một vài ví dụ về
mạng có dây mà em biết?
?
Nêu một vài ví dụ về
mạng không dây mà em biết?
?
Dựa theo phạm vi địa lý
của mạng, mạng máy tính
được chia thành những loại
nào?
?
Mạng cục bộ có phạm vi
như thế nào?
?
Mạng diện rộng có phạm
vi như thế nào?
?
Cho một số ví dụ mà em
biết?
có dây và mạng không dây.
− Mạng máy tính của phòng
vi tính, mạng máy tính trong
các phòng game,…
− Ví dụ mạng Wireless, mạng
3G,…
− Chia thành hai loại: mạng
cục bộ, mạng diện rộng.
− Mạng cục bộ chỉ hệ thống
máy tính được kết nối trong
phạm vi hạn hẹp như một văn
phòng, một tòa nhà,…
− Mạng diện rộng chỉ hệ
thống máy tính được kết nối
trong một phạm vi rộng như
một vùng, một khu vực nhiều
tòa nhà, một tỉnh,…
− Mạng cục bộ như các mạng
trong trường học, công ty
nhỏ; mạng diện rộng như các
mạng máy tính của các ngân
hàng, các tập đoàn kinh tế
lớn.
hồng ngoại.
b) Mạng cục bộ và mạng diện
rộng:
− Mạng cục bộ (LAN – Local
Area Network) chỉ hệ thống
máy tính được kết nói trong
phạm vi hẹp như một văn
phòng, một tòa nhà,…
− Mạng diện rộng (WAN −
Wide Area Network) chỉ hệ hệ
thống máy tính được kết nối
trong một phạm vi rộng như
một khu vực gồm nhiều tòa
nhà, một tỉnh, một quốc gia
hay có quy mô toàn cầu.
Mạng diện rộng thường là kết
nối của các mạng LAN.
3. Hoạt động 3: Vai trò của máy tính trong mạng (10 phút).
Gọi học sinh đọc thông
tin SGK.
Mô hình mạng máy tính
nào phổ biến nhất hiện nay?
Theo mô hình này, máy
tính được chia thành những
loại nào?
Máy chủ thường là máy
như thế nào?
H
Đọc thông tin trong
SGK.
− Mô hình máy tính phổ biến
nhất hiện này là mô hình khác
− chủ.
− Máy tính được chia thành
hai loại: Máy chủ và máy
trạm.
− Máy chủ thường là máy có
cấu hình mạnh, được cài đặt
các chương trình để điều
khiển toàn bộ việc quản lí và
phân bổ các tài nguyên trên
mạng với mục đích dùng
chung.
− Máy trạm là máy sử dụng
4. Vai trò của máy tính
trong mạng.
Mô hình mạng máy tính phổ
biến hiện nay là mô hình
khách – chủ, theo mô hình
này, các máy tính được chia
thành hai loại chính sau:
a) Máy chủ (Server): thường
là máy có cấu hình mạnh,
được cài đặt các chương trình
để điều khiển toàn bộ việc
quản lí và phân bổ các tài
nguyên trên mạng với mục
đích dùng chung.
b) Máy trạm (Client,
Workstation): là các máy sử
dụng các tài nguyên của mạng
do máy chủ cung cấp.
Trang 26 Giáo viên: Ngô Chí Trung
Trường THCS Bình Phú Giáo án Tin học 9®
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG
?
Máy trạm là máy như thế
nào?
− Ngoài mô hình mạng
khách − chủ, người ta còn
dùng mạng theo mô hình
mạng ngang hàng. Theo mô
hình này các máy tính có vai
trò bình đẳng và có thể sử
dụng tài nguyên của bất cứ
một máy nào trong mạng.
các tài nguyên do máy chủ
cung cấp.
4. Hoạt động 4: Lợi ích của mạng máy tính (10 phút).
− Nói tới lợi ích của mạng
máy tính là nói tới sự chia sẻ
(dùng chung) các tài nguyên
trên mạng.
?
Chúng ta chia sẽ những
tài nguyên gì trên mạng máy
tính?
G
Giải thích thêm từng lợi
ích và lấy ví dụ minh họa.
H
Theo dõi.
− Các tài nguyên gồm: dữ
liệu, phần cứng, phần mềm.
H
Theo dõi.
5. Lợi ích của mạng máy
tính.
− Dùng chung dữ liệu.
− Dùng chung các thiết bị
phần cứng như máy in, bộ
nhớ, các ổ đĩa,…
− Dùng chung các phần mềm.
− Trao đổi thông tin.
5. Hoạt động 5: Củng cố (5 phút).
?
Tiêu chí nào được dùng
để phân biệt mạng LAN và
mạng WAN?
?
Nêu sự khác nhác nhau
giữa mạng có dây và mạng
không dây?
?
Nêu các lợi ích của mạng
máy tính?
− Người ta dựa vào phạm vi
địa lý để chia ra mạng LAN
và mạng WAN.
− Sự khác nhau giữa mạng có
dây và không dây là môi
trường truyền dẫn.
− Lợi ích là:
+ Dùng chung dữ liệu.
+ Dùng chung các thiết bị
phần cứng như máy in, bộ
nhớ, các ổ đĩa,…
+ Dùng chung các phần mềm.
+ Trao đổi thông tin.
6. Hoạt động 6: Dặn dò.
− Học thuộc bài, trả lời các
câu hỏi ở trang 10 SGK.
− Xem trước bài 2.
H
Ghi lời dặn của giáo
viên.
Giáo viên: Ngô Chí Trung Trang 25
Giáo án Tin học 9®
Trường THCS Bình Phú
IV. ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Trang 26 Giáo viên: Ngô Chí Trung
Trường THCS Bình Phú Giáo án Tin học 9®
Bài 2.
MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU
INTERNET
−−−−−
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Hiểu khái niệm mạng Internet, một số dịch vụ trên internet: dịch vụ Word
Wide Web, dịch vụ tìm kiếm thông tin, dịch vụ thư điện tử.
2. Kỹ năng: Sử dụng được các dịch vụ phổ biến trên Internet: dịch vụ Word Wide Web,
dịch vụ tìm kiếm thông tin, dịch vụ thư điện tử.
3. Thái độ: Nghiêm túc, chú ý xây dựng bài.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Kế hoạch dạy học, tài liệu tham khảo, sách giáo khoa, thiết bị, đồ dùng dạy
học.
2. Học sinh: Dụng cụ học tập, sách giáo khoa, xem bài trước ở nhà.
3. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp gợi mở, thuyết trình tích cực.
III. TIẾN HÀNH LÊN LỚP.
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG
1. Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới (10 phút).
G
Ổn định lớp.
?
Mạng máy tính gồm
những thành phần cơ bản
nào?
?
Cho biết lợi ích của việc
sử dụng mạng máy tính?
G
Nhận xét cho điểm.
− Ở bài học trước chúng ta đã
làm quen với khái niệm mạng
máy tính và cũng thấy được
sự ưu việt khi kết nối các máy
tính lại với nhau. Tiết học
hôm nay sẽ giúp các em hiểu
rõ hơn về lợi ích của việc kết
nối máy tính thành mạng.
G
Ghi tựa bài lên bảng.
H
Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
H
Trả lời như sách giáo
khoa.
H
Theo dõi.
H
Ghi tựa bài vào tập.
2. Hoạt động 2: Internet là gì? (10 phút).
Gọi học sinh đọc thông
tin trong sách giáo khoa.
Mạng Internet là gì?
H
Đọc thông tin theo yêu
cầu.
− Mạng Internet là hệ thống
kết nối các máy tính và mạng
máy tính ở quy mô toàn thế
giới.
1. Internet là gì?
Mạng Internet là hệ thống kết
nối các máy tính và mạng
máy tính ở quy mô toàn thế
giới.
Giáo viên: Ngô Chí Trung Trang 25
Ngày soạn: 11/08/2013.
Ngày dạy: 12/08/2013.
Tuần: 02. Tiết: 03.
Giáo án Tin học 9®
Trường THCS Bình Phú
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG
Ai là chủ của mạng
Internet?
?
Ai nắm quyền điều khiển
toàn bộ mạng Internet?
− Trên Internet có rất nhiều
người dùng sẳn sàng chia sẻ
tri thức, sự hiểu biết cũng như
sản phẩm của mình. Vì vậy,
nếu sử dụng Internet “đúng
cách” sẽ rất có ích cho việc
học tập, làm việc của mình,
ngược lại nếu sử dụng
Internet “không đúng cách” sẽ
ảnh hưởng không tốt trước
tiên là đối với bản thân,
nghiêm trọng hơn là ảnh
hưởng xấu đến xã hội.
− Không ai là chủ thật sự của
mạng Internet. Mỗi tổ chức
chỉ quản lí một phần nhỏ của
mạng Internet.
− Không ai nắm quyền điều
khiển toàn bộ mạng Internet.
H
Theo dõi.
3. Hoạt động 3: Một số dịch vụ trên Internet (15 phút).
− Tiềm năng của Internet là
rất lớn, ngày càng có nhiều
dịch vụ được cung cấp trên
Internet nhằm đáp ứng như
cầu đa dạng của người dùng.
Kể tên một vài dịch vụ
được sử dụng rộng rãi trên
Internet?
Dịch vụ WWW tổ chức
thông tin như thế nào?
Để xem được các trang
web, ta cần công cụ gì?
?
Dịch vụ tìm kiếm trên
H
Theo dõi.
− Một số dịch vụ được sử
dụng trên Internet: tổ chức và
khai thác thông tin trên
WWW; tìm kiếm thông tin
trên Internet; dịch vụ thư điện
tử.
− Dịch vụ WWW tổ chức
thông tin dưới dạng các trang
thông tin gọi là trang web.
− Để xem được các trang web
ta cần dùng một chương trình
máy tính gọi là trình duyệt
web.
− Dịch vụ tìm kiếm thông tin
trên Internet được tổ chức
dưới hai hình thức: máy tìm
kiếm và danh mục thông tin.
− Máy tìm kiếm là công cụ
2. Một số dịch vụ trên
Internet.
a) Tổ chức và khai thác thông
tin trên web.
− Dịch vụ được sử dụng phổ
biến nhất của Internet là tổ
chức và khai thác thông tin
trên World Wide Web (gọi tắt
là Web). Dịch vụ này tổ chức
thông tin dưới dạng các trang
Web. Để xem được nội dung
của các trang web, người
dùng cần sử dụng một trình
duyệt web.
b) Tìm kiếm thông tin trên
Internet.
− Máy tìm kiếm là công cụ
được cung cấp trên Internet
giúp tìm kiếm thông tin dựa
trên các từ khóa.
− Danh mục thông tin là trang
web chứa danh sách các trang
web có nội dung được phân
theo chủ đề.
c) Thư điện tử.
Trang 26 Giáo viên: Ngô Chí Trung