Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tiểu luận thiết lập và tính toán sơ đồ điều hòa không khí
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Học phần : Kỹ thuật Điều hòa không khí
THIẾT LẬP VÀ TÍNH TOÁN SƠ
ĐỒ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
MỤC TIÊU
Về kiến thức :
Phân tích được diễn biến của các quá trình trong từng sơ đồ điều hòa không khí.
Xác định và tính toán được các thông số của các sơ đồ điều hòa không khí.
Về kỹ năng :
Nhận dạng, hiểu và biết cách thức tính toán các thông số thành thạo.
Về thái độ :
- Sinh viên nghiêm túc tiếp thu bài giảng, tham gia phát biểu để cùng ôn luyện và
củng cố kiến thức.
- Rèn luyện tính tư duy, tinh thần hoạt động nhóm, tạo động cơ thi đua học tập
Học phần : Kỹ thuật Điều hòa không khí
THIẾT LẬP VÀ TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
5.1 Cơ sở thiết lập sơ đồ điều hòa không khí
5.2. Thiết lập và tính toán các Sơ đồ điều hòa không khí theo đồ thị t-d.
5.2.1. Các thuật ngữ đặc trưng của sơ đồ điều hoà theo đồ thị t-d
5.2.1.1. Hệ số nhiệt hiện SHF
5.2.1.2. Hệ số nhiệt hiện của phòng RSHF
5.2.1.3. Hệ số nhiệt hiện tổng GSHF
5.2.1.4. Hệ số đi vòng BF
5.1.2.5 Hệ số nhiệt hiện hiệu dụng
5.2.1.6. Xác định năng suất lạnh, lưu lượng không khí của dàn lạnh
5.2.2. Các sơ đồ điều hoà không khí mùa Hè
5.2.2.1. Sơ đồ thẳng
5.2.2.2. Sơ đồ tuần hoàn 1 cấp.
5.2.2.3. Sơ đồ tuần hoàn 2 cấp.
5.2.3. Các sơ đồ điều hoà không khí mùa Đông.
5.3 Tính toán các sơ đồ điều hòa không khí theo đồ thị i-d
Nội dung
Học phần : Kỹ thuật Điều hòa không khí
THIẾT LẬP VÀ TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
Thành lập sơ đồ ĐHKK là xác định các quá trình thay
đổi trạng thái của KK trên đồ thị nhằm xác định:
. Các khâu cần xử lý
. Năng suất của thiết bị
5.1 Cơ sở thiết lập sơ đồ điều hòa không khí
- Nhiệt độ kk trước khi thổi vào phòng tv
:
tV ≥ tT
- a
- Lượng khí tươi cấp vào phải đảm bảo đủ cho người trong phòng.
LN = n.ρk
.Vk
, kg/s
Sơ đồ ĐHKK thành lập trên cơ sở :
a) Điều kiện khí hậu nơi lắp đặt : tN
, φN
b) Yêu cầu về tiện nghi hoặc công nghệ : tT
, φT
c) Các kết quả tính cân bằng nhiệt : QT
, WT
d) Thỏa mãn điều kiện vệ sinh:
Đạt trạng thái KK cần thiết
trước khi đưa vào kg cần
điều hòa.
Chú ý: lưu lượng gió bổ sung không được nhỏ hơn 10% tổng lượng gió cung cấp cho phòng.
. Đ/v hệ ĐHKK thổi từ dưới lên : a = 7
oC
. Đ/v hệ ĐHKK thổi từ trên xuống : a = 10oC
. Nếu không thỏa mãn, cần phải tiến hành sấy nóng kk tới nhiệt độ tV= tT –a
. n - Số người trong phòng
. Vk
- Lượng kk tươi cấp cho một người (tra bảng), m3
/h.người
. ρk
- Khối lượng riêng của kk, ρ = 1,2 kg/m3
.
Kỹ thuật Điều hòa không khí
.
Đồ thị t-d ( Ẩm đồ CARRIER).
Ví dụ: Dùng đồ thị t-d xác định các thông số của kk. Biết φ=50%, t=24oC 4
Học phần : Kỹ thuật Điều hòa không khí
THIẾT LẬP VÀ TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
5.2.1.1 Hệ số nhiệt hiện SHF(Sensible heat factor)
. Trong một quá trình biến đổi trạng thái kk từ trạng thái 1 đến trạng thái 2.
• SH (Sensible Heat) - lượng biến đổi nhiệt hiện, kW
• LH (Latent Heat) - lượng biến đổi nhiệt ẩn, kW
• TH ( Total Heat) - lượng biến đổi nhiệt tổng,
TH=SH+LH , kW
• t1
, t2
- Nhiệt độ không khí đầu và cuối quá trình, oC
• I1
, I2
- Entanpi của kk đầu và cuối quá trình, kJ/kg kkk.
5.2. Thiết lập và tính toán các Sơ đồ điều hòa không khí theo đồ
thị t-d
lượng biến đổi nhiệt hiện
tổng lượng biến đổi nhiệt hiện và nhiệt ẩn
Hệ số nhiệt hiện
SHF
2 1
1 2
I I
1,024.(t t )
TH
SH
SH LH
SH SHF
5.2.1 Các thuật ngữ đặc trưng của sơ đồ điều hoà theo đồ thị t-d