Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tiểu luận bột cafe tách cafein
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Tieåu luaän moân CNCB Thöïc phaåm Saûn xuaát boät caø pheâ taùch caffeine
1
PHẦN 1: GIỚI THIỆU NGUYÊN LIỆU
I. TỔNG QUAN VỀ CÂY CÀ PHÊ
1. Định nghĩa :
Cây cà phê thuộc lớp Magnoliopsida, bộ Rubiales, họ Rubiacae, giống Coffea, gồm
có 4 loài : Coffea arabica, Coffea canephora, Coffea liberica và Coffea stenophylla.
2.Phân loại :
Trong nông nghiệp, cây cà phê đƣợc chia làm 3 loài:
a. Cà phê chè (cà phê Arabica) :
Nguồn gốc ở cao nguyên Jimma, thuộc nƣớc Ethiopia, vùng nhiệt đới ở phía đông
Châu Phi. Gồm các chủng nhƣ : Typica, Bourbon, Moka, Caturra, Catuai, Catimor…
Đây là cà phê đƣợc trồng lâu đời nhất và tiêu thụ nhiều nhất trên thế giới vì thơm
ngon, dịu (chiếm 70% sản lƣợng cà phê trên thế giới). Hàm lƣợng caffeine trong hạt trung
bình 1,3%.
Cây thuộc dạng bụi, thân cao 3-4m, cành đối xứng, mềm rủ xuống. Lá mọc đối
xứng, hình trứng dài, dầu nhọn, rìa lá quăn, màu xanh đậm.Quả cà phê thuôc loại quả thịt,
hình trứng, khi chín có màu đỏ tƣơi ( chủng Caturra amrello cho quả màu vàng ). Hạt cà
phê hình tròn dẹt, có màu xanh xám, hoặc xám xanh, xanh lụa, xanh cốm, tùy theo giống
và điều kiện bảo quản và chế biến. Cây cà phê Arabica tự thụ phấn.
Cây cà phê chè ƣa nơi mát và hơi lạnh, thích hợp 18 – 25oC, thích hợp nhất là từ 10
– 20oC. Cà phê thƣờng trồng ở miền núi có độ cao từ 600 - 2500m. Các nƣớc trồng cà phê
chè có hƣơng vị thơm ngon nhƣ : Kenya, Tazania, Ethiopia, Colombia…thƣờng trồng ở
nơi có độ cao 800m trở lên.
b. Cà phê vối (cà phê Robusta) :
Nguồn gốc: khu vực sông Công-gô, miền vùng thấp xích đạo và nhiệt đới Tây
Châu Phi. Cà phê vối có hàm lƣợng caffeine trung bình trong hạt 1,5 - 3 % (cao nhất trong
3 loại cà phê).
Cây có một hoặc nhiều thân, thân cao khỏang 8-12m. Lá có hình trứng hoặc hình
lƣỡi mác , mũi nhon, phiên lá gợn sóng. Quả hình tròn hoặc hình trứng,núm quả nhỏ. Trên
có nhiều gân dọc, quả chín có màu đỏ hoặc hồng. Kích thƣớc hạt nhỏ hơn hạt cà phê
Arabica. Hạt có dạng hình tròn, dày, mù xanh bạc, xanh lụa hoặc xanh nâu tùy chủng loại
và cách chế biến.
Cà phê vối không tự thụ phấn đƣợc, điều này dẫn tới sự đa dạng ở vƣờn cà phê vối
trồng bằng hạt. Cà phê vối thích nơi nóng ẩm, nhiệt độ thích hợp nhất là 24-26oC.
Tieåu luaän moân CNCB Thöïc phaåm Saûn xuaát boät caø pheâ taùch caffeine
2
c. Cà phê mít (cà phê Excelsa hay cà phê Chari)
Nguồn gốc ở xứ Ubangui-Chari, xứ Biển Hồ Sát, sa mạc Sahara, thƣờng gọi cà phê
Chari. Hàm lƣợng caffeine trong hạt 1,02-1,15%.
Cây cao từ 6-15m, lá to, hình trứng hoặ hình lƣỡi mác. Quả hình trứng, hơi dẹt,
núm quả lồi. Quả t, khi chín có màu đỏ sẫm. Hạt có màu xanh ngả vàng, có lớp vỏ lụa bám
chặt vào hạt, khó làm tróc ra hết
Cà phê mít ít thơm, có vị chua, chất lƣợng nƣớc uống ít đƣợc ƣa chuộng.
II. CẤU TẠO QUẢ CÀ PHÊ
Bảng 1: Thành phần của quả cà phê (%khối lƣợng quả tƣơi)
1.Lớp vỏ quả: là lớp vỏ ngoài cùng, mềm mỏng có màu xanh hay đỏ. vỏ cà phê chè
thƣờng mềm hơn vỏ cà phê vối và cà phê mít.
Thành phần Cà phê chè(%) Cà phê vối (%)
Vỏ quả 43-45 41-42
Lớp nhớt 20-23 21-22
Vỏ trấu 6-7.5 6-8
Nhân và vỏ lụa 26-30 26-29
Hình 1. Cấu tạo quả cà phê
Tieåu luaän moân CNCB Thöïc phaåm Saûn xuaát boät caø pheâ taùch caffeine
3
Bảng 2: Thành phần hóa học của vỏ quả
Cà phê chè Cà phê vôi
Prôtêin
Chất béo
Xenlulo
Tro
Hợp chất không có N
Tanin
Pectin
Caffeine
9,2 – 11,2
1,73
13,16
3,22
66,16
0,58
9,17
2,00
27,65
3,33
57,15
14,42
4,07
0,25
2.Lớp vỏ thịt: nằm dƣới lớp vỏ quả. Vỏ thịt cà phê chè mềm, chứa nhiều chất ngọt dễ
xay xát hơn. Vỏ thịt cà phê mít cứng và dày hơn so với cà phê chè.
Bảng 3:Thành phần hóa học của lớp vỏ thịt
Thành phần
hoá học
Cà phê chè Cà phê vối
Pectin
Đƣờng khử
Đƣờng không
khử
Xenlulo và tro
33,0%
30,0
20,0
17,0
38,7%
45,8
-
-
3.Lớp vỏ thóc: cứng, nhiều xơ, bao bọc xung quanh nhân. Vỏ thóc của cà phê chè mỏng
hơn và dễ dập hơn vỏ thóc của cà phê mít và cà phê vối
Tieåu luaän moân CNCB Thöïc phaåm Saûn xuaát boät caø pheâ taùch caffeine
4
Bảng 4:Thành phần hoá học của vỏ thóc
Thành phần hoá học Cà phê chè Cà phê vối
Hợp chất có dầu
Protein
Xenlulo
Hemi xenlulo
Chất tro
Đƣờng
Pantosan
0,35%
1,46
61,8
11,6
0,96
27,0
0,2
0,35%
2,22
67,8
-
3,3
-
-
4.Lớp vỏ lụa: là lớp vỏ nằm sát nhân cà phê, có màu sắc và đặc tính khác nhau tùy thuộc
loại cà phê. Vỏ lụa của cà phê chè có màu trắng bạc, rất mỏng và dễ bong ral khỏi hạt
trong quá trình chế biến. Vỏ lụa cà phê vối màu vàng nâu nhạt. Vỏ lụa cà phê mít màu
vàng nhạt.
5.Nhân cà phê: nằm trong cùng. Lớp tế bào phần ngoài của nhân cứng, tế bào nhỏ, trong
chứa dầu. Phía trong có những tế bào lớn và mềm hơn. Một quả cà phê thƣờng có 1,2 hoặc
3 nhân, thông thƣờng có 2 nhân.
Bảng 5: Thành phần hóa học của nhân
Thành phần hoá học Tính bằng
g/100g
Tính bằng
mg/100g
Nƣớc
Chất béo
Đạm
Protein
Caffeine
a-xít clorogenic
Trigonenlin
Tanin
A – xít cafeic
8 - 12
4 – 18
1,8 – 2,5
9 – 16
0,8 – 2
2 – 8
1 – 3
2
8 – 9
Tieåu luaän moân CNCB Thöïc phaåm Saûn xuaát boät caø pheâ taùch caffeine
5
A – xít cafeic
Pantosan
Tinh bột
Dextrin
Đƣờng
Xenlulo
Hemixenlulo
Linhin
Tro
Trong đó có:
Ca
P
Fe
Na
Mn
Rb,Cu,F
1
5
5 – 23
0,85
5 – 10
10 – 20
20
4
2,5 – 4,5 85 – 100
130 – 150
3 – 10
4
1 – 4,5
vết
Để sản xuất bột cà phê tách caffeine, ta sử dụng nguyên liệu là cà phê nhân.
Hình 2: hình ảnh về cà phê nhân