Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tiết kiệm năng lượng dựa trên kỹ thuật phân cụm cho Mobile Sink trong mạng cảm biến không dây
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN HUỲNH HẢI VIỄN
TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG
DỰA TRÊN KỸ THUẬT PHÂN CỤM CHO MOBILE SINK
TRONG MẠNG CẢM BIẾN KHÔNG DÂY
LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TP. Hồ Chí Minh, Năm 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN HUỲNH HẢI VIỄN
TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG
DỰA TRÊN KỸ THUẬT PHÂN CỤM CHO MOBILE SINK
TRONG MẠNG CẢM BIẾN KHÔNG DÂY
Chuyên ngành : Khoa học máy tính
Mã số chuyên ngành : 60480101
LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS TRẦN CÔNG HÙNG
TP. Hồ Chí Minh, Năm 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn “Tiết kiệm năng lượng dựa trên kỹ thuật phân
cụm cho Mobile Sink trong mạng cảm biến không dây” là bài nghiên cứu của chính
tôi.
Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tôi cam
đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được công bố
hoặc được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Không có sản phẩm/nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận
văn này mà không được trích dẫn theo đúng quy định
Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các
trường đại học hoặc cơ sở đào tạo khác.
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2019
Nguyễn Huỳnh Hải Viễn
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ, ngoài
những cố gắng nỗ lực của bản thân, em đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu
của quý thầy cô, cùng với sự động viên khích lệ và ủng hộ của đồng nghiệp, bạn bè
và gia đình. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc em xin được gửi lời cảm ơn chân
thành tới:
Ban Giám Hiệu và tất cả các thầy cô giáo của Trường Đại học Mở Thành phố
Hồ Chí Minh đã giảng dạy và dìu dắt em trong trong suốt quá trình học tập tại trường.
Xin gửi lời cảm ơn trân trọng nhất tới PGS.TS Trần Công Hùng, người đã trực
tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo, chia sẻ kiến thức, tài liệu, tạo mọi điều kiện thuận
lợi và định hướng cho em trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Bên cạnh đó, em cũng đã nhận được rất nhiều sự hướng dẫn, hỗ trợ tận tình từ
ThS. Phan Thị Thể và các đồng nghiệp tại Trường Đại học Mở TP.HCM. Xin gửi lời
tri ân đến tất cả các thầy và các anh chị.
Tuy nhiên, do thời gian hạn hẹp, mặc dù đã nỗ lực hết sức mình, nhưng chắc
rằng luận văn khó tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự thông cảm và chỉ
bảo tận tình của quý thầy cô và các anh chị.
Em xin chân thành cảm ơn!
iii
TÓM TẮT
Gần đây với sự phát triển của công nghệ giao tiếp không dây, mạng cảm biến
không dây đã nhận được sự quan tâm lớn bởi các ứng dụng rộng rãi như trong giám
sát môi trường, giao thông vận tải, ngăn ngừa thảm họa thiên nhiên hay an ninh. Mạng
cảm biến không dây bao gồm nhiều nút cảm biến với khả năng thu thập và chuyển
tiếp dữ liệu. Các nút cảm biến này hoạt động trong một môi trường rộng lớn với
nguồn năng lượng pin hạn chế và được triển khai ngẫu nhiên. Các nghiên cứu đều chỉ
ra rằng thuật toán định tuyến phân cụm là một phương pháp tiết kiệm năng lượng để
xử lý các vấn đề cấu trúc liên kết và kiểm soát tiêu thụ năng lượng trong mạng cảm
biến.
Hiệu quả năng lượng và cân bằng năng lượng là các vấn đề nghiên cứu quan
trọng trong việc thiết kế giao thức định tuyến cho mạng cảm biến không dây. Để thu
thập thông tin hiệu quả và tiết kiệm năng lượng, thay vì các nút cảm biết truyền dữ
liệu đa chặng trên quãng đường dài về trạm gốc để xử lý dữ liệu thì mỗi nút cảm biến
sẽ truyền dữ liệu đến nút trưởng cụm thuộc cụm của nó. Tuy nhiên, trong quá trình
truyền dữ liệu giữa các nút trưởng cụm đến trạm gốc, các nút trưởng cụm ở gần trạm
gốc sẽ tiêu hao nhiều năng lượng hơn do phải nhận, tổng hợp và xử lý dữ liệu. Điều
này ảnh hưởng đến sự cân bằng tải cho toàn bộ mạng, do đó tôi đề xuất một thuật
toán phân cụm dựa trên phương pháp tiếp cận mờ. Trong quá trình bầu cử nút trưởng
cụm, ngoài năng lượng dư thừa của nút được sử dụng phổ biến trong các thuật toán,
tôi tính khoảng cách cục bộ của nó và khoảng cách từ nút đó đến trạm gốc để xem
xét như là các tham số đầu vào cho hệ thống suy luận mờ. Trong đề xuất của tôi, mỗi
nút cảm biến tính toán xác suất để trở thành nút trưởng cụm với sự hỗ trợ của hệ thống
suy luận mờ. Các kết quả thử nghiệm cho thấy thuật toán đề xuất của tôi tốt hơn so
với một số thuật toán hiện tại về các khía cạnh như truyền dữ liệu, tiêu thụ năng lượng
và tuổi thọ của mạng.
iv
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ii
TÓM TẮT ............................................................................................................ iii
MỤC LỤC ............................................................................................................. iv
DANH MỤC HÌNH .............................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG ...........................................................................................viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... ix
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MẠNG CẢM BIẾN KHÔNG DÂY ................ 3
1.1. Giới thiệu ................................................................................................... 3
1.2. Cấu trúc kết nối mạng cảm biến không dây ................................................ 4
1.3. Cấu trúc nút cảm biến ................................................................................. 9
1.4. Cấu trúc giao tiếp của mạng cảm biến không dây. .................................... 10
1.5. Các giao thức định tuyến và phân loại ...................................................... 13
1.6. Phân loại và ứng dụng của mạng cảm biến không dây .............................. 14
1.6.1. Phân loại ......................................................................................... 14
1.6.2. Ứng dụng ....................................................................................... 16
CHƯƠNG 2: CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN .............................................. 22
2.1. Các giao thức và thuật toán tiết kiệm năng lượng phổ biến ....................... 22
2.2. Tổng quan về logic mờ ............................................................................. 29
2.2.1. Bộ làm mờ (Fuzzifications) ............................................................ 30
2.2.2. Hệ thống suy luận (Inference Engine) ............................................. 31
v
2.2.3. Giải mờ (Defuzzification) ............................................................... 32
2.3. Hoạt động của hệ thống mờ ...................................................................... 33
2.4. Sử dụng logic mờ trong mạng cảm biến không dây .................................. 33
2.5. Vấn đề tiêu hao năng lượng trong mạng cảm biến không dây ................... 34
CHƯƠNG 3: CẢI TIẾN MÔ HÌNH PHÂN CỤM MỜ ..................................... 36
3.1. Lựa chọn nút trưởng cụm và kỹ thuật phân cụm dựa trên mô hình mờ ...... 36
3.2. Mô hình mạng cảm biến ........................................................................... 38
3.3. Mô hình tiêu hao năng lượng .................................................................... 39
3.4. Hoạt động của mô hình cải tiến ................................................................ 41
CHƯƠNG 4: MÔ PHỎNG VÀ ĐÁNH GIÁ ...................................................... 51
4.1. Mô hình và tham số mô phỏng ................................................................. 51
4.2. Phân tích và đánh giá ................................................................................ 52
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN .................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 56