Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tiếng Việt: giáo trình đào tạo giáo viên mầm non - Tập 2
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
NGUYỄN XUÂN KHOA
TIẾNG VIỆT■
GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN MÂM NON
Táp 2
(Tái bản lần thứ ba)
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC sư PHẠM
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
Mã số: 01.01. 154/869
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
MỤC LỤC
Phần ba
TỪ VỰNG TIẾNG VIỆT
Chương I: Các kiểu cấu tạo từ ...........................................................7
I. Từ là gì........................................................................................ 7
II. Từđơri....................................................................................... 8
III. Từ láy........................................................................................ 8
IV. Từghép.................................................................................. 11
Chương II. Quán ngữ, thành ngữ.....................................................13
I. Quán ngữ.................................................................................. 13
II. Thành ngữ............................................................................... 13
Chương III: Ý nghĩa của từ ...............................................................18
I. Khái niệm về ý nghĩa của từ......................................................18
|Ị Tinh đa nghĩa của từ ................................................................19
III. Các loại nghía.........................................................................20
IV. Phương thức chuyển nghĩa của từ ......................................... 21
V. Kết cấu ngữ nghĩa của từ nhiều nghĩa .................................... 24
VI. Trường từ vựng - ngữ nghĩa ..................................................24
Vli. Hiện tượng đổng nghĩa..........................................................26
VIII. Hiện tượng trái nghĩa.............................................................29
IX..Từ cùng âm và gần âm ..........................................................31
Chương IV: Hệ thống từvựng...........................................................32
I. Từ địa phương ..........................................................................32
II. Từ nghề nghiệp .......................................................................33
III. Thuật ngữ khoa học ...............................................................34
IV. Từ ngữ gốc Hán, gốc Ấn - Âu ................................................ 36
V. Từ ngữ lịch sử..........................................................................38
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
Chương V: Lỗi ơùng từ ................................................................... 39
I. Lỗi về ý nghĩa từ vựng của từ ...................................................39
II. Lỗi về hình thức ngữ âm của từ...............................................42
1(1. Dùng từ không phù hợp với hoàn cảnh nói năng.................... 43
IV. Dùng từ không phù hợp với phong cách ................................44
Phần bốn
NGỮ ÂM TIẾNG VIỆT
Chương I: Bộ máy phát âm ............................................................ 51
l Ngữ âm học............................................................................. 51
II. Bộ máy phát âm .................................................................... 51
Chương II. Âm tiế t........................................................................... 53
I. Khái niệm về âm tiế t................................................................53
UI, Cấu trúc âm tiết ..................................................................... 53
Chuững III: Thanh điệu................................................................... 55
I. Thanh điệu là gì ...................................................................... 55
II. Sựthể hiện của các thanh điệu ..............................................55
Chương IV: Âm đẩu ........................................................................58
I. Khái niệm về âm vị .......................................................... ...... 58
II. Đặc trưng của âm đầu ........................................................... 58
III. Hệ thống phụ âm tiếng V iệt.................................................. 59
IV. Miêu tả phụ âm ....................................................................59
Chương V: Âm đệm ....................................................................... 62
I. Khái niệm về âm đệm .............................................................62
II. Các giả thuyết về âm đệm.....................................................62
Chương VI: Ăm chính .................................................................... 63
I. Khái niệm về âm chính ...........................................................63
It. Hệ thống nguyên âm tiếng Việt............................................ 63
III. Mỉêu íả nguyên âm ...............................................................64
Chương VII, Âm cuối.......................................................................66
I. Khái niệm về âm cuối .............................................................66
i Sự thể hiện các âm cuối bằng chữ viết............................ 66
4
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
Chương VIII: Lỗi chính t à ................................................................68
I. Lỗi chinh tả do không nắm vững chính tự ................................ 68
II. Lỗi chính tả do không nắm vững cấu trúc âm tiết
và đặc điểm ngữ âm của âm tiết tiếng V iệt............................. 70
III. Lỗi chính tả do viết theo cách phát âm địa phương.................71
Chương IX: Một sô quy định về chính tả và thuật ngữ tiếng V iệt.. 73
Phần năm
PHONG CÁCH HỌC TIẾNG VIỆT
Chương I: Những khái niệm cơ bản của phong cách h ọ c .............81
I. Đối tượng của phong cách học.................................................81
II. Đặc điểm tu từ ......................................................................... 81
Chương II. Các phong cách tiếng V iệt............................................84
I. Phong cách khẩu ngữ ..............................................................84
II. Phong cách khoa học..............................................................87
III. Phong cách hành chính..........................................................89
IV. Phong cách chính luận ..........................................................91
V. Phong cách nghệ thuật........................................................... 94
Chương III: Đặc điểm tu từ của tiếng Việt....................................... 99
I. Đặc điểm tu từ của từ ngữ tiếng Việt ........................................ 99
II. Đặc điểm tu từ về măt ngữ nghĩa .......................................... 103
III. Đặc điểm tu từ của kết cấu cú pháp tiếng Việt......................118
IV. Đặc điểm tu từ của ngữ âm tiếng Việt ................................ 125
Chương IV: Tu tứ học lời nói ........................................................ 132
I. Tu từ học lòi nói là gì .............................................................. 132
II. Cấu trúc logic và cấu trúc biểu cảm của văn bản ..................132
III. Cấu tạo văn bản ................................................................... 134
IV. Một sô’ biện pháp tu từ học lời nói ........................................ 156
5
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
PHấN Í3ÍĨ
Từ VỰNG TI€NG VlễT
Chương ì
CÁC KIÊU CẤU TẠO TỪ
I. TỪ LÀ GÌ?
Từ là đơn vị dùng để xây dựng câu, xây dựng lời nói. Ví dụ,
trong câu: “Đây là trường mẫu giáo”, ta thấy có các đơn vị sau:
đây, là, trường, mẫu, giáo. Các đơn vị này có những đặc điểm sau:
Bao gồm hai mặt: âm thanh và ý nghĩa.
- Số lượng âm tiết có thê là 1 (đây, là, trường) có thể là 2
(mẫu giáo) hoặc lớn hơn 2.
- Không thể chia nhỏ ra nữa mà vẫn giữ nguyên ý nghĩa củ
(các từ “dây”, “là”, “trường” không thê phân nhỏ ra nữa, từ “mẫu
giáo” không thê chia nhỏ ra mà vẫn giữ nguvên ý nghĩa cũ).
- Có thê tồn tại độc lập, nghĩa là chúng có thể tách ra khỏi
câu mà vẫn có ý nghĩa như vậy, chúng có thể dùng để đặt một
câu khác.
Các đơn vị trên đây được gọi là từ.
Có thể phân chia các từ tiếng Việt về các mặt cấu tạo thành:
- Từ đơn.
- Từ phức gồm từ láy và từ ghép.
7
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
II. TỪ ĐƠN
Đại bộ phận các từ đơn là từ đơn một âm tiết. Chúng mang
những đặc trưng ngũ nghĩa chủ yếu của từ vựng tiếng Việt. Có
một số ít từ đơn đa âm tiết như: bù nhìn, mồ hôi, bồ hóng... Có
thể trước kia chúng là từ phức, song hiện nay các âm tiết này
đá mất nghĩa. Có một sô từ đơn đa âm tiêt là các từ vay mượn
từ các ngôn ngữ Ân - Âu như: cà phê, ô tô, pô pơ lm...
(lì. TỪ LÁY
1. Từ láy
Là những từ trong đó các âm tiết có quan hệ với nhau về
mặt ngữ âm, hoặc giống nhau ỏ phụ âm đầu (chắc chắn, làm
lụng, bàn bạc ...) hoặc giông nhau ở vần (bối rối, lì xì, lừ đừ...),
hoặc có những âm tiết giông nhau hoàn toàn (chuồn chuồn,
xanh xanh...)- Các âm tiết trong từ láy thường có những thanh
điêu tương ứng với nhau: các thanh ngang, thanh sắc, thanh
hỏi, và các thanh huyền, thanh ngã, thanh nặng thường đi với
nhau. Ví dụ: lo lắng, chim chóc, bé bỏng, tròn trĩnh, đẹp đẽ,
người ngợm v.v... về mặt ý nghĩa, từ láy có giá trị gợi cảm. có
tính cụ thế, sinh động.
2. Các loại từ láy
a. Láy đôi : Loại láy đôi được chia ra thành hai kiểu: láy
hoàn toàn và láy bộ phận.
- Láy hoàn toàn: Hai thành tô", có sự tương ứng hoàn toàn
như: rầm rầm, oang oang, xa xa... Do phát âm nhẹ ở âm tiết
đầu nên có hiện tượng biến thanh, biến vần. Biến thanh theo
quy tắc đã nêu trên, còn biến vần theo quy tắc sau.
p —>• m như: đèm đẹp. chiêm chiếp, cầm cập...
t -» n như: san sát, tôn tốt, chan chát...
c -> ng như: eng éc, ang ác, rừng rực...
8
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
ch —> nh như: chênh chếch, anh ách, bình bịch...
- Láy bộ phận:
+ Từ láy vần: 0 kiểu láy này, tiếng gốc thường đứng sau
tiếng láy lại
1 - t như: lúng túng v.v...
+ Từ láy âm đầu: vội vã, dễ dãi, múa may, hổ hênh, rầu rĩ,
náo nức...
Các từ láy có tiếng gôc đứng sau ít hơn, ví dụ: lấc láo, lung
lay, tấm tức...
b. Láy ba: Từ láy ba trong tiếng Việt không nhiều lắm. Ví
dụ: tẻo tèo teo, cuông cuồng cuồng, dửng dừng dưng, sát sàn
sạt, khít khìn khịt...
c. Láy bôn: Hình thức láy bốn thường được xây dựng trên
cơ sở các từ láy đôi. Đại bộ phận trường hợp được cấu tạo như
sau: Lặp lại hai lần từ láy đôi cơ sở, trong khi lặp, đối vần của
yếu tố thứ hai thành vần a hay à, ơ, ví dụ: Khấp khểnh -»
khấp khểnh khấp khểnh —> khấp kha kháp khểnh.
Hì hục » hì hục hì hục > hì hà hì hục -
Hớt hải -> hớt hải hớt hải -> hổt hơ hốt hải
Hoặc trong khi lặp, biên đôi thanh điệu sao cho hai yếu tô’
đều mang thanh điệu thuộc âm vực cao, hai yếu tô' sau mang
thanh điệu thuộc âm vực thấp. Ví dụ: lảm nhảm làm nhàm,
ỉoáng choáng loạng choạng.
1 — đ như: lò đờ
1 - r như: líu ríu
1 - b như: lèm bèm
1 - d như: lờ đò
1 - k như: luẩn quẩn
b - nh như: bắng nhắng
b - r như: bôi rối
c - nh như: càu nhàu
t - m như: táy máy
h - t như: hấp tấp
9
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
Kiểu láy bôn thứ ba có nguyên tắc, cấu tạo sau: Tách đôi từ
láy đôi cơ sở, ghép thêm vào mỗi âm tiết của từ láy đôi cơ sở
một âm tiết điệp vần với nó. Ví dụ:
Nhồm nhoàm -> lồm nhồm loàm nhoàm
Thơ thẩn -» lơ thơ lẩn thẩn
Kiểu láy bôn cuối cùng có mô hình cấu tại là AB — AABB:
vội vội vàng vàng, hăm hăm hở hơ...
3. Ý nghĩa của các từ láy
Có thể nêu lên yếu tô’ như sau:
a. Diễn đạt sự lặp đi lặp lại của sự vật, hành động. Ví dụ:
ngày ngày, đêm đêm. người người, gật gật, vẫy vẫy...
b. Giảm nhẹ cường độ hoạt động, mức độ của tính chất. Ví
dụ: thinh thích, sờ sợ, mằn mặn, đăng đắng, khang khác...
c. Tăng cường của tính chất, trạng thái. Ví dụ: (đen) láy
láy, (xanh) lè lè, sạch sành sanh, vội vội vàng vàng, lúng ta
lúng túng...
d. Các từ láy mà yếu tố ở trước có vần “ấp” diễn tả sự dao
động đểu đặn theo chiều lên xuông hoặc theo tình thế hiện ra -
mất đi. Ví dụ: mấp mô, khấp khểnh, lấp ló, thập thò...
đ. Các từ láy mà yếu tô' ở sau có vần “iếc” có sắc thái phủ
định hoặc mỉa mai, đùa bỡn. Ví dụ: ghế ghiếc, phở phiếc, xe
đạp xe điếc... Những trường hợp láy với vần “ung”, “ang1' giông
như “iếc” nhưng có phạm vi hẹp hơn. Ví dụ: đàn ông đàn ang,
hoa tai hoa tung...
e. Các từ láy có giá trị biểu cảm yếu tô'cơ bản: ngưòi ngợm,
nghề ngỗng, hoa hoét, nhớ nhung, quấn quýt.
10
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
Láy là một phương thức tạo từ của tiếng Việt. Các từ láy có
tác dụng miêu tả kèm theo những cách đánh giá chủ quan của
người nói trước sự vật, hiện tượng, Các từ láy là công cụ tạo
hình đắc lực của các tác phẩm văn học — nghệ thuật.
II. TỬ GHÉP
1. Từ ghép
Là từ trong đó các thành tố có ý nghĩa được kết hợp với
nhau. Các thành tô' này có thể độc lập hay không độc lập. Ví dụ,
trong những từ ghép như: xe đạp, trông nom, tươi sáng... các
thành tố thuộc loại có ý nghĩa và độc lập; trong những từ ghép
như: quốc gia, độc lập, tô quốc... các thành tô thuộc loại có ý
nghĩa nhưng không độc lập.
Từ ghép chia ra hai loại: từ ghép đẳng lập và từ ghép
chính phụ.
2. Từ ghép đẳng lập
Từ ghép đẳng lập là những từ cấu tạo bằng hai thành tố có
vai trò ngang hàng với nhau. Ví dụ: đẹp tươi, nhà cửa, ăn ở...
vể nghĩa, những từ ghép đẳng lập có những thành tố đồng
nghĩa, gần nghĩa với nhau (bịa đặt, to lớn, bè phái...) hoặc
phản nghĩa với nhau (nhỏ to, sông chết, lợi hại, mua bán) hoặc
biếu thị sự vật, hiện tượng, tính cách thường xuất hiện gần
nhau (bài vở, ăn nói, bay liệng, mềm mỏng, đắng cay).
3. Từ ghép chính phụ
Từ ghép chính phụ là những từ cấu tạo bàng hai thành tố
không có vai trò ngang nhau, một thành tố giữ vai trò chính,
một thành tố đóng vai trò phụ bổ sung ý nghĩa cho thành tô'
chính. Ví dụ: áo dài, nhà máy, kết quả, cà chua... Trật tự
thông thường là thành tô" chính đi trước, thành tô phụ đi sau.
Có nhiều kiểu kết câu chính phụ:
11
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
a. Những từ ghép có thành tô chính chỉ sự vật
- Sự vật - sự vật: mặt trời, tên lửa, đường sắt, dầu hoá...
- Sự vật - hoạt động: xe đạp, sân bay, bàn là...
- Sự vật - tính chất: áo dài, cà chua, chợ đen...
b. Những từ ghép có thành tô chính chỉ hoạt động
- Hoạt động - sự vật: trả lời, ăn ý, trả đũa, kết quả, cầm đầu...
- Hoạt động - hoạt động: chia rẽ, bỏ rơi, ăn cướp, ăn trộm,
đánh ngã...
- Hoạt động - tính chất: bôi nhọ, soi sáng, xoa dịu, làm già,
ăn non...
c. Những từ ghép có thành tô'chính chỉ tính chất
- Tính chất - sự vật: mát tay, tốt bụng, vui tính, to đầu...
- Tính chất - hoạt động: tươi cười, khéo nói, ham chơi...
Tính chất - tính chất: nhẵn bóng, tươi mát, ngọt lịm.
12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
Chương II
QUÁN NGỮ, THÀNH NGỮ
I. QUÁN NGỮ
Quán ngữ là những kết cấu cố định được đưa vào lòi nói
dưới dạng có sẵn đê liên kết, đưa đẩy rào đón hoặc nhấn mạnh
nội dung cần diễn đạt. Mỗi phong cách có những quán ngữ
riêng, chang hạn phong cách khẩu ngữ thường có những quán
ngữ nhu: nói khí vô phép, nói bỏ ngoài tai, nói đùa chứ, của
đáng tội, lạy trời lạy đất... Trong phong cách khoa học, chính
luận thường thấy các quán ngữ như: như trẽn đã nói, có thể
nói rang, thiết nghĩ, nói cách khác, nói tóm lại, đáng chú ý là...
Quán ngữ phụ thêm một sắc thái nào đó chứ không góp phần
diễn đạt nội dung cơ bản của câu, của đoạn.
II. THÀNH NGỮ
1. Thành ngữ là một đơn vị bền vững do một số tu từ
tô hợp lại biểu đạt m ột ý nghĩa nhất định. Thành ngữ ra
đòi không chỉ do nhu cầu định danh mà còn do nhu cầu nhận
thức các hiện tượng một cách sâu sắc hơn, do yêu cầu của mĩ
cảm trong giao tiếp.
2. Nghĩa của thành ngữ không phải do nghĩa của từng
thành tố cấu tạo ra. Khi dùng những thành ngữ như: giận cá
chém thớt, già kén kẹn hom, há miệng chờ sung... người ta chỉ
nghĩ đến nghĩa của toàn bộ thành ngữ, chứ không chú ý đến
nghĩa của từng từ một. Sự vật, sự việc, hình ảnh được miêu tả
13
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
trong thành ngữ có quan hệ mật thiết với những sự vật, sự việc
cụ thể trong đời sông vật chất, tinh thần của nhân dân và được
chuyển dịch theo các phương thức chuyển nghĩa trong tiêng
Việt như phương thức so sánh, phương thức ẩn dụ và hoán dụ:
rối như tơ vò, chân lấm tay bùn, giận cá chém thớt... Nhờ vậy
thành ngữ tiếng Việt có tính hình tượng độc đáo và đậm đà, trỏ
thành một loại đơn vị giầu sắc thái tu từ trong tiếng nói dân tộc.
Tiếng Việt dùng nhiều thành ngữ vay mượn của tiếng Hán
như: cẩn tắc vô ưu, độc nhất vô nhị, danh chính ngôn thuận,
thực sự cầu thị, xuất quỷ nhập thần... Có những thành ngữ
dịch từ tiếng Hán như: đánh trống qua cửa nhà sấm (kính cổ
lôi môn), cười ngựa xem hoa, trăm hoa đua nở...
Thành ngữ là những kết cấu cố định, tuy vậy thành ngũ
cũng biến đổi theo sự phát triển của xã hội, có những thành
ngữ mổi xuất hiện (trị bệnh cứu người, vườn không nhà trống,
thi đua ái quốc) và có những thành ngữ ít được dùng hoặc
hoàn toàn không được dùng nữa do diễn đạt những nội dung
không phù hợp với tư tưởng, tình cảm của con người trong xã
hội mới (lá ngọc cành vàng, lờ đờ như rợ xuống đồng bằng).
3. Thành ngữ tiếng Việt gồm từ ba thành tố đến tám thành
tố. Thành ngữ gồm bốn từ chiếm đại bộ phận số lượng thành
ngữ tiếng Việt và xây dựng theo các kiểu sau:
— Kiêu một nhóm từ:
+ Nhóm từ chính phụ: có nhóm từ chính phụ do danh từ
làm trung tâm (nước mắt cá sấu), động từ làm trung tâm (vơ
đũa cả nắm), tính từ làm trung tâm (đắng như bổ hòn).
+ Hai nhóm từ chính phụ đẳng lập: Ví dụ: miệng hùm gan
sứa, đâm bị thóc chọc bị gạo, bàn mưu tính kế, dầm sương dãi
gió, khéo ăn khéo nói...
14
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn