Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tiến trình hợp tác kinh tế giữa các nước thuộc Hành lang kinh tế Đông Tây (1998 - 2010)
PREMIUM
Số trang
195
Kích thước
2.6 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1649

Tiến trình hợp tác kinh tế giữa các nước thuộc Hành lang kinh tế Đông Tây (1998 - 2010)

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC HUẾ

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC

NGUYỄN HOÀNG HUẾ

TIẾN TRÌNH HỢP TÁC KINH TẾ

GIỮA CÁC NƢỚC THUỘC HÀNH LANG

KINH TẾ ĐÔNG TÂY (1998 - 2010)

Chuyên ngành: Lịch sử thế giới

Mã số: 62.22.03.11.

LUẬN ÁN TIẾN SĨ LỊCH SỬ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:

1. PGS.TS NGUYỄN VĂN TẬN

2. PGS.TS TRỊNH THỊ ĐỊNH

HUẾ, 2014

ii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản luận án là công trình nghiên

cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là

trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

Tác giả luận án

Nguyễn Hoàng Huế

iii

MỤC LỤC

Trang

TRANG PHỤ BÌA........................................................................................................i

LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................ii

MỤC LỤC ..................................................................................................................iii

BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT.....................................................................................vi

DANH MỤC CÁC BẢNG .........................................................................................ix

DANH MỤC CÁC HÌNH ...........................................................................................x

MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1

1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ..........................................................................4

3. Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu....................................................................10

4. Phạm vi nghiên cứu và nguồn tư liệu.................................................................11

5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu.................................................12

6. Đóng góp của luận án.........................................................................................13

7. Bố cục của luận án .............................................................................................14

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ CỦA HỢP TÁC KINH TẾ GIỮA CÁC NƢỚC THUỘC

HÀNH LANG KINH TẾ ĐÔNG TÂY ..................................................................15

1.1. Một số cơ sở lý thuyết về quan hệ kinh tế quốc tế..........................................15

1.1.1. Khái niệm về hợp tác và hội nhập kinh tế khu vực......................................15

1.1.2. Lý thuyết về lợi thế so sánh .........................................................................16

1.1.3. Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh của quốc gia ...............................................16

1.1.4. Thuyết tự do thương mại..............................................................................17

1.1.5. Thuyết bảo hộ mậu dịch...............................................................................17

1.1.6. Khái niệm “hành lang kinh tế”.....................................................................18

1.2. Khái niệm “Hành lang kinh tế Đông Tây”......................................................19

1.3. Bối cảnh quốc tế và khu vực...........................................................................20

1.4. Khái quát hợp tác kinh tế giữa Myanmar, Thái Lan, Lào và Việt Nam trước

năm 1998................................................................................................................28

1.5. Sáng kiến của Ngân hàng Phát triển châu Á và Nhật Bản..............................32

iv

1.5.1. Vai trò của Ngân hàng Phát triển châu Á ....................................................32

1.5.2. Vai trò của Nhật Bản....................................................................................33

1.6. Đặc điểm của Hành lang kinh tế Đông Tây....................................................35

CHƯƠNG 2. SỰ TIẾN TRIỂN CỦA CÁC LĨNH VỰC HỢP TÁC KINH TẾ

GIỮA CÁC NƯỚC THUỘC HÀNH LANG KINH TẾ ĐÔNG TÂY (1998 - 2010).....42

2.1. Nguyên tắc hợp tác và cơ chế hoạt động của Hành lang kinh tế Đông Tây ...42

2.2. Hợp tác đầu tư giữa các nước thuộc Hành lang kinh tế Đông Tây.................47

2.2.1. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.....................................................................47

2.2.2. Đầu tư xây dựng các khu kinh tế .................................................................51

2.2.3. Thu hút đầu tư của các nước và các địa phương thuộc Hành lang kinh tế

Đông Tây................................................................................................................53

2.3. Hợp tác thương mại.........................................................................................59

2.4. Hợp tác trong lĩnh vực giao thông vận tải và du lịch......................................64

2.4.1. Hợp tác trong lĩnh vực giao thông vận tải....................................................64

2.4.2. Hợp tác trong lĩnh vực du lịch .....................................................................70

2.5. Hợp tác trong các lĩnh vực khác .....................................................................82

2.5.1. Hợp tác nông và công nghiệp.......................................................................82

2.5.2. Hợp tác năng lượng......................................................................................84

2.5.3. Hợp tác xóa đói giảm nghèo và phát triển nông thôn ..................................87

CHƢƠNG 3. MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ TIẾN TRÌNH HỢP TÁC KINH TẾ

GIỮA CÁC NƯỚC THUỘC HÀNH LANG KINH TẾ ĐÔNG TÂY (1998 - 2010)..90

3.1. Tác động của tiến trình hợp tác kinh tế giữa các nước thuộc Hành lang kinh tế

Đông Tây................................................................................................................90

3.1.1. Tác động đối với các nước thành viên .........................................................90

3.1.1.1. Tác động đối với Myanmar...................................................................93

3.1.1.2. Tác động đối với Thái Lan ....................................................................94

3.1.1.3. Tác động đối với Lào ............................................................................97

3.1.1.4. Tác động đối với Việt Nam.................................................................100

3.1.2. Tác động đối với hợp tác Tiểu vùng Mekong mở rộng .............................105

3.1.3. Tác động đối với hợp tác ASEAN .............................................................107

3.2. Những thành tựu và hạn chế .........................................................................112

v

3.2.1. Thành tựu ...................................................................................................112

3.2.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................................116

3.3. Một số giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy hợp tác kinh tế giữa các nước thuộc

Hành lang kinh tế Đông Tây................................................................................127

3.4. Các gợi mở chính sách tham gia của Việt Nam trong hợp tác kinh tế Hành

lang kinh tế Đông Tây..........................................................................................133

3.4.1. Đóng góp của Việt Nam trong tiến trình hợp tác kinh tế giữa các nước thuộc

Hành lang kinh tế Đông Tây (1998 - 2010).........................................................133

3.4.2. Các gợi mở chính sách cho Việt Nam .......................................................135

3.5. Triển vọng của hợp tác kinh tế giữa các nước thuộc Hành lang kinh tế Đông

Tây........................................................................................................................145

KẾT LUẬN.............................................................................................................150

TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................155

PHỤ LỤC

vi

BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT

STT

CHỮ VIẾT

TẮT TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT

1 ACMECS

Ayeyawady - Chao Phraya

– Mekong Economic

Cooperation Strategy

Chiến lược hợp tác kinh tế

Ayayewady - Chao Phraya -

Mekong

2 ADB Asian Development Bank Ngân hàng phát triển châu Á

3 AEC

ASEAN Economic

Community

Cộng đồng kinh tế ASEAN

4 AFTA ASEAN Free Trade Area Khu vực mậu dịch tự do ASEAN

5 APEC

Asia - Pacific Economic

Cooperation

Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á

– Thái Bình Dương

6 ASEAN

Association of Southeast

Asian Nations

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam

Á

7 ASEAN-METI

Association of Southeast

Asian NationsMinister for

Economy, Trade and

Industry

Ủy ban hợp tác kinh tế và công

nghiệp ASEAN

8 CBTA

Cross Border Transport

Agreement

Hiệp định vận tải qua biên giới

9 EWEC

East West Economic

Corridor

Hành lang kinh tế Đông Tây

10 EU European Union Liên minh Châu Âu

11 FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài

12 GMS Greater Mekong Subregion Tiểu vùng Mekong mở rộng

13 GMS BF

Greater Mekong Subregion

Business Forum

Diễn đàn doanh nghiệp Tiểu

vùng Mekong mở rộng

vii

14 GMS-CBTA

Greater Mekong Subregion

- Cross Border Transport

Agreement

Hiệp định vận tải qua biên giới

của các nước Tiểu vùng sông

Mekong mở rộng

15 GSP

Generalized System of

Preferences

Hệ thống ưu đãi phổ cập

16 IMF International Monetary Fund Quỹ Tiền tệ Quốc tế

17 JBIC

Japan Bank for

International Cooperation

Ngân hàng Hợp tác quốc tế Nhật

Bản

18 JETRO

Japan External Trade

Organization

Tổ chức ngoại thương Nhật Bản

19 JICA

Japan International

Cooperation Agency

Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật

Bản

20 KKTTMĐB - Khu kinh tế - thương mại đặc biệt

21 KKTTMĐBLB

Khu kinh tế - thương mại đặc biệt

Lao Bảo

22 NAFTA

North America Free Trade

Agreement

Hiệp định Thương mại Tự do Bắc

Mỹ

23 NSEC

North - South Economic

Corridor

Hành lang kinh tế Bắc - Nam

24 ODA

Official Development

Assistance

Viện trợ phát triển chính thức

25 RFID

Radio Frequency

Identification

Thẻ kiểm tra đối tượng bằng

sóng vô tuyến

26 SEC South Economic Corridor Hành lang kinh tế phía Nam

27 SOM EWEC

Senior Officials Meeting

East West Economic

Corridor

Hội nghị cấp cao EWEC

28 TNHH - Trách nhiệm hữu hạn

viii

29 TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

30 TTXVN - Thông tấn xã Việt Nam

31 UBND - Uỷ ban nhân dân

32 UNESCO

United Nations Educational

Scientific and Cultural

Organization

Tổ chức Giáo dục, Khoa học và

Văn hóa của Liên Hiệp Quốc

33 WB World Bank Ngân hàng thế giới

34 WTC World Trade Center Trung tâm thương mại quốc tế

35 WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới

36 XNK - Xuất nhập khẩu

ix

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Tỉ trọng thương mại của các nước EWEC với Nhật Bản..........................35

Bảng 1.2: Thông tin về các tỉnh, thành phố thuộc EWEC.........................................36

Bảng 2.1: Các chỉ số vĩ mô và xã hội của các nước EWEC, giai đoạn 2000 - 2005 .....48

Bảng 2.2: Nguồn vốn phân bổ cho các lĩnh vực hợp tác ưu tiên của GMS (1992 - 2007) ...51

Bảng 2.3: Kết quả thu hút đầu tư vào KKTTMĐBLB qua các năm: 2000 - 2010....52

Bảng 2.4: Xuất khẩu qua biên giới trên EWEC (2002-2008)....................................60

Bảng 2.5: Tốc độ tăng trưởng xuất, nhập khẩu (%/năm) của các nước thành viên EWEC ....63

Bảng 2.6: Hành lang kinh tế Đông Tây tại các nước trên tuyến ...............................67

Bảng 2.7: Tổng số người xuất nhập cảnh qua cửa khẩu Lao Bảo (2001 - 2010)......67

Bảng 2.8: Lượng khách du lịch quốc tế vào các nước EWEC ..................................80

Bảng 2.9: Nguồn vốn vay cho lĩnh vực năng lượng của các nước EWEC................85

Bảng 3.1: Tỷ lệ % của các ngành CN-XD và dịch vụ trong GDP của Đà Nẵng,

Thừa Thiên Huế và Quảng Trị.................................................................................102

Bảng 3.2: So sánh thủ tục hải quan hiện nay của các quốc gia EWEC và Singapore ...118

x

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1: Hành lang kinh tế Đông Tây......................................................................19

Hình 1.2: Vị trí của Hành lang kinh tế Đông Tây .....................................................39

Hình 2.1: Các nhà tài trợ nguồn tài chính cho xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông

của EWEC..................................................................................................................49

Hình 2.2: Các dự án giao thông vận tải trên EWEC..................................................65

Hình 2.3: Thành phố Khon Kaen và các thị trấn lân cận trên EWEC.......................83

Hình 3.1: Tốc độ tăng GDP/ng của các tỉnh phía Việt Nam và Việt Nam..............101

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong thập niên đầu của thế kỷ XXI toàn cầu hoá, khu vực hóa tiếp tục phát

triển sâu rộng và tác động tới tất cả các nước. Các quốc gia lớn nhỏ đang tham gia

ngày càng tích cực vào quá trình hội nhập quốc tế. Hoà bình, hợp tác và phát triển

vẫn là xu thế lớn, phản ánh đòi hỏi bức xúc của các quốc gia, dân tộc trong quá trình

phát triển.

Trong xu thế phát triển chung của nhân loại, song song với quá toàn cầu hoá,

cạnh tranh mang tính quốc tế vẫn tiếp tục gia tăng không kém phần gay gắt. Đáp lại

thực tế mang nhiều thách thức đó, nhiều nước đang phát triển đã nhận thức rằng phải

hợp tác với các nước láng giềng của mình để đảm bảo cho các nguồn lực: tự nhiên,

con người, cũng như tiền vốn được sử dụng một cách hiệu quả. Mặt khác, hoạt động

mậu dịch, đầu tư cùng nhiều loại hình kinh doanh có xu hướng vượt ra ngoài biên

giới quốc gia ngày càng mạnh, đòi hỏi các chính phủ phải tiến hành hợp tác khu vực

và hợp tác tiểu vùng để tạo ra môi trường thuận lợi cho các hoạt động kinh doanh.

Trong hoàn cảnh đó, Ngân hàng phát triển Châu Á đã đề xuất sáng kiến Hợp

tác Tiểu vùng sông Mekong mở rộng (GMS) vào năm 1992. Các nước thành viên

của Hợp tác GMS bao gồm 5 nước (Campuchia, Lào, Myanmar, Thái Lan, Việt

Nam), và hai tỉnh Vân Nam và Quảng Tây, Trung quốc. Hợp tác GMS bao gồm 10

lĩnh vực là: (1) Giao thông tận tải; (2) Năng lượng; (3) Môi trường; (4) Du lịch; (5)

Bưu chính Viễn thông; (6) Thương mại; (7) Đầu tư; (8) Phát triển Nguồn nhân lực;

(9) Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và (10) Quản lý nguồn nước [73, tr1].

Tại Hội nghị lần thứ 8 các Bộ trưởng GMS, tổ chức tại Manila (Philippines)

tháng 10/1998, có 5 dự án hành lang được đưa ra thảo luận, trong đó hội nghị đã

thống nhất ưu tiên thực hiện Hành lang kinh tế Đông tây (EWEC). Hành lang kinh tế

Đông Tây là chương trình hợp tác phát triển tổng thể nhằm mục tiêu phát triển liên

vùng nghèo bao gồm lãnh thổ lớn kéo dài từ miền Trung Việt Nam lên Trung Hạ

Lào, Đông Bắc Thái Lan và đến tận Myanmar.

Sự ra đời của Hành lang kinh tế Đông Tây sẽ đem lại lợi ích thiết thực và lâu

dài cho các quốc gia thành viên. Đây là cơ hội cho các quốc gia tiếp cận tốt hơn các

nguồn tài nguyên khoáng sản, hải sản và năng lượng phục vụ cho các ngành sản xuất

2

và chế biến; tạo điều kiện phát triển cho các thành phố, thị trấn nhỏ dọc hành lang

đồng thời thúc đẩy thương mại xuyên biên giới; thu hút đầu tư từ các nguồn địa

phương, khu vực và thế giới; phát triển các hoạt động kinh tế mới thông qua việc sử

dụng hiệu quả không gian kinh tế và hình thành khu vực kinh tế xuyên quốc gia; mở

cửa cho hàng hoá của Myanmar, Thái Lan, Lào, Việt Nam và Trung Quốc thâm

nhập vào các thị trường đầy tiềm năng của Nam Á, Đông Á, châu Âu và châu Mỹ.

Ngoài ra, hành lang còn là môi trường để thử nghiệm các chính sách kinh tế mới,

đặc biệt là ở Myanmar, Việt Nam và Lào. Hành lang kinh tế Đông Tây cũng đã mở

ra những cơ hội hợp tác trên nhiều lĩnh vực cho các địa phương thành viên.

Sự ra đời của Hành lang kinh tế Đông Tây bên cạnh xu hướng toàn cầu hoá,

khu vực hoá và liên kết tiểu vùng thì nguyên nhân cơ bản nhất đó là xuất phát từ nhu

cầu phát triển của mỗi nước thành viên. Cả Myanmar, Thái Lan, Lào và Việt Nam

đều ủng hộ và hưởng ứng sáng kiến hợp tác EWEC bởi vì tham gia hợp tác và phát

triển trong Hành lang kinh tế Đông Tây sẽ giúp cho mỗi nước phát huy được lợi thế

của mình đồng thời tranh thủ các điều kiện của các nước láng giềng trong quá trình

phát triển nền kinh tế đất nước. EWEC còn có ý nghĩa to lớn về nhiều mặt kinh tế -

xã hội, hợp tác phát triển và xoá đói giảm nghèo cho các địa phương và các nước

thành viên.

Trong số các thành viên của ASEAN, Myanmar, Thái Lan, Lào và Việt Nam

là những nước láng giềng gần gũi, có quan hệ gắn bó qua các thời kỳ lịch sử. Trong

xu thế hội nhập kinh tế quốc tế và tăng cường hợp tác Tiểu vùng của Việt Nam hiện

nay, việc tìm hiểu các mối quan hệ hợp tác kinh tế giữa Việt Nam với các nước láng

giềng không chỉ có ý nghĩa về mặt khoa học mà còn có ý nghĩa thực tiễn to lớn và có

tính thời sự cấp thiết.

Đối với Việt Nam, lưu vực sông Mekong có ý nghĩa chiến lược về kinh tế - xã

hội, môi trường, sinh thái và an ninh, quốc phòng. Việt Nam nằm ở vị trí địa lý

thuận lợi, là cửa ngõ của các tuyến giao thông quan trọng trong lưu vực sông

Mekong. Mục đích cơ bản của những chương trình hợp tác tiểu vùng Mekong phù

hợp với chủ trương chính sách về phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam. Bởi vậy,

Việt Nam ủng hộ và tham gia tích cực, là thành viên của hầu hết các chương trình dự

án này. Việt Nam đã và đang xúc tiến việc lập kế hoạch tổng thể tham gia tiến trình

3

hợp tác phát triển lưu vực sông Mekong nhằm khai thác cao nhất lợi thế của mình

trong khu vực, thúc đẩy và nâng cao hiệu quả của các chương trình này. Việt Nam

đã tham gia hợp tác tiểu vùng GMS kể từ khi Sáng kiến GMS được khởi xướng từ

năm 1992. Việt Nam cũng là nước tích cực tham gia hợp tác trên EWEC.

Kể từ khi chương trình hợp tác Hành lang kinh tế Đông Tây được hình

thành cho đến năm 2010, đã nhận được sự quan tâm của chính phủ các nước, các

nhà tài trợ quốc tế, đặc biệt là Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) và Chính phủ

Nhật Bản; sự quan tâm của các địa phương trên tuyến hành lang, của cộng đồng

doanh nghiệp và hàng chục triệu người dân trong vùng EWEC. Nhiều hoạt động cụ

thể, thiết thực đã được triển khai để hiện thực hóa những ý tưởng và mục tiêu tốt đẹp

của Hành lang kinh tế Đông Tây. Những hoạt động đó đã đưa lại những kết quả rất

đáng ghi nhận cho quá trình phát triển của EWEC như: Một số cơ chế hợp tác đã

được hình thành, một số dự án hỗ trợ đã được triển khai, và nhiều sự kiện liên quan

đến Hành lang kinh tế Đông Tây đã được tổ chức, tiêu biểu như sự kiện Tuần lễ

EWEC 2007 tại Đà Nẵng, do Bộ Ngoại giao Việt Nam và UBND thành phố Đà

Nẵng đồng chủ trì với chủ đề “Hành lang hữu nghị và hợp tác kinh tế: Từ ý tưởng

đến hiện thực”, đã góp phần nâng cao nhận thức và hành động của các nhà tài trợ

quốc tế, của chính phủ các nước, các địa phương và cộng đồng doanh nghiệp trên

hành lang về những cơ hội phát triển của Hành lang kinh tế Đông Tây. Song song

với điều kiện hạ tầng cứng của hành lang như: giao thông, viễn thông, năng lượng,

tiếp tục được nâng cấp, hạ tầng mềm với các chính sách nhằm tạo điều kiện thông

thoáng về thủ tục cho sự lưu thông của người và hàng hóa đã được chính phủ các

nước quan tâm cải tiến. Các nhà tài trợ đã có những hỗ trợ tích cực, hiệu quả. Các

địa phương dọc trên tuyến hành lang đã tích cực cải thiện môi trường kinh doanh để

thu hút đầu tư, thúc đẩy hợp tác, tạo sự liên kết kinh tế - văn hóa… Các doanh

nghiệp đã năng động tìm kiếm các cơ hội đầu tư, góp phần biến những tiềm năng

thành lợi ích kinh tế thực sự…

Quá trình hình thành và phát triển Hành lang kinh tế Đông Tây từ năm 1998

đến nay đã đạt được những thành tựu bước đầu và có tác động tích cực tới sự phát

triển kinh tế, xã hội của các nước và các địa phương dọc theo hành lang. Tuy nhiên,

bên cạnh những thành tựu đã đạt được, sự hợp tác giữa các nước nằm dọc Hành lang

4

còn gặp phải những khó khăn hạn chế cần khắc phục và tháo gỡ nhằm thúc đẩy sự

hợp tác giữa các nước EWEC lên tầm cao mới.

Từ những vấn đề trình bày trên, chúng tôi chọn đề tài: “Tiến trình hợp tác

kinh tế giữa các nƣớc thuộc Hành lang kinh tế Đông Tây (1998 - 2010)” làm đề

tài cho luận án tiến sĩ thuộc Chuyên ngành Lịch sử thế giới, Mã số 62.22.03.11.

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu

2.1. Tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngoài

Sự ra đời và phát triển của EWEC không chỉ nhận được sự quan tâm của các

cấp lãnh đạo các nước trong vùng, các đối tác lớn của khu vực và thế giới mà còn

của các nhà nghiên cứu. Vấn đề: “Tiến trình hợp tác kinh tế giữa các nước thuộc

Hành lang kinh tế Đông Tây (1998 - 2010)” đã và đang thu hút sự quan tâm, nghiên

cứu của nhiều học giả đến từ nhiều quốc gia và tổ chức khác nhau trên thế giới, đặc

biệt là các nhà nghiên cứu đến từ các nước thuộc Tiểu vùng Mekong mở rộng, Nhật

Bản và Ngân hàng Phát triển Châu Á. Có thể kể ra một số công trình như: “East-West

Economic Corridor (EWEC) Strategy and Action Plan, Development Study of the East￾West Economic Corridor Greater Mekong Subregion” do ADB phát hành năm 2009

nghiên cứu về những cơ sở, tầm nhìn chiến lược và thành tựu của hợp tác trên EWEC

trong giai đoạn 2001 - 2008; phân tích thực trạng hợp tác EWEC trên các lĩnh vực:

thương mại, đầu tư, khu vực tư nhân, xóa đói giảm nghèo và bảo vệ môi truờng. Bên

cạnh đó, nghiên cứu cũng đề ra các giải pháp để thúc đẩy hợp tác EWEC; “Strategy and

Action Plan for the Greater Mekong Subregion East - West Economic Corridor” do

ADB phát hành năm 2010 nghiên cứu về tầm quan trọng và giá trị kinh tế - xã hội khi

hành lang kinh tế Đông Tây được hoàn thành và sự thay đổi trong các chiến lược và kế

hoạch hành động qua hai giai đoạn:1998 - 2001, 2001 - 2008 và triển vọng của EWEC;

“The East-West Economic Corridor Project in Thailand: Perceived Meanings and

Expectations” của Yaowalak Apichatvullop Panadda Phucharoensilp, Đại học

Khon Kaen, Thái Lan năm 2007, đề cập đến các vần đề như ý nghĩa và giá trị của hành

lang kinh tế Đông Tây đối với các nước và các địa phương trên EWEC; qua nghiên cứu

các dữ liệu được thu thập từ ba nhóm đối tượng: các tổ chức địa phương, các doanh

nghiệp tư nhân và người dân địa phương tác giả đã đưa ra những đánh giá tác động từ sự

5

phát triển của EWEC đến các lĩnh vực kinh tế - xã hội của các bên liên quan; gợi ý những

chính sách để tăng cường kết quả hợp tác của các địa phương trên EWEC; “Strategy and

Action Plan to Encourage Tourists to Stay Longer and Spend More on the East West

Economic Corridor Savannakhet” của Lee Sheridan năm 2009 đề cập đến tác động của

EWEC đến sự phát triển du lịch bền vững của tỉnh Savannakhet (Lào); các lựa chọn chiến

lược khuyến khích khách du lịch ở lại lâu hơn và chi tiêu nhiều hơn khi đến Savannakhet;

các giải pháp để đạt được mục tiêu chiến lược của ngành du lịch tỉnh Savannakhet trên

EWEC; “Special Economic Zones and Economic Corridors” của Masami Ishida

năm 2009 phản ánh sự khác nhau giữa các hành lang kinh tế và khu kinh tế đặc biệt

trong GMS. Đặc biệt nhấn mạnh vai trò và chiến lược phát triển các khu kinh tế đặc

biệt của 4 nước Campuchia, Lào, Myanmar và Việt Nam; “Planning Framework for

International Freight Transportation Infrastructure: A Case Study on the East-West

Economic Corridor in the Greater Mekong Subregion” của Toshinori Nemoto, Đại

học Hitotsubashi, Nhật Bản năm 2009 đề cập đến khung kế hoạch cho vận tải quốc

tế và cơ sở hạ tầng của GMS từ những nghiên cứu về Hành lang kinh tế Đông Tây

thông qua các hoạt động vận chuyển quốc tế, hậu cần, nhu cầu hợp tác, lợi ích của

các nước thành viên...

Trên thực tế, từ năm 1998 đến nay còn có nhiều tài liệu đã được ADB, các

nước thành viên EWEC, các nhà tài trợ, các nhà tư vấn, các nhà nghiên cứu đã chuẩn

bị và cung cấp nhiều tài liệu quý báu về Tiến trình hợp tác kinh tế giữa các nước thuộc

EWEC tại các hội thảo quốc tế về Hợp tác kinh tế EWEC tổ chức ở nhiều nơi trên thế

giới, nhất là ở các nước và các địa phương thuộc EWEC như các Hội thảo quốc tế do

ADB tổ chức tại Nhật Bản, Campuchia, Lào, Myanmar, Thái Lan...

Tuy nhiên các nghiên cứu đã được công bố chủ yếu là của các cơ quan của

Ngân hàng phát triển châu Á (ADB), hoặc là của chính phủ Nhật Bản hay các nước

thành viên EWEC và các nước khác tập trung nhiều nhất vào việc đánh giá việc triển

khai các chương trình dự án, kết quả hợp tác của các địa phương và các nước thuộc

EWEC. Trong khi các công trình nghiên cứu của các nhà khoa học nhất là nghiên

cứu dưới góc độ Sử học không nhiều nếu không muốn nói là rất ít. Hơn nữa những

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!