Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU SỐ 2 THUỘC KHU ĐÔ THỊ TRUNG TÂM
PREMIUM
Số trang
78
Kích thước
1.9 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
983

THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU SỐ 2 THUỘC KHU ĐÔ THỊ TRUNG TÂM

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

thuyÕt minh tæng hîp

ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000

KHU SỐ 2 THUỘC KHU ĐÔ THỊ TRUNG TÂM

KHU KINH TẾ NGHI SƠN, TỈNH THANH HOÁ

Thanh Hóa - 2019

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

VIỆN QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC

Địa chỉ : 747 Bà Triệu - P. Trường Thi - TP. Thanh Hóa

Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: [email protected] – Website: www: thanhhoacpi.vn

VIỆN QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC THANH HOÁ

ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000

PHÂN KHU SỐ 02 THUỘC KHU ĐÔ THỊ TRUNG TÂM KHU KINH TẾ NGHI SƠN TỈNH THANH HOÁ

Trang 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



THUYẾT MINH TỔNG HỢP

ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000

KHU SỐ 2 THUỘC KHU ĐÔ THỊ TRUNG TÂM

KHU KINH TẾ NGHI SƠN, TỈNH THANH HOÁ

Giám đốc ThS. KTS. Lê Hồng Nguyên

Chủ trì KTS. Trần Ngọc Dũng

- Kiến trúc KTS. Nguyễn Văn Minh

ThS. KTS. Phạm Vĩnh Dương

- Hạ tầng kỹ thuật ThS. KS. Nguyễn Hữu Hùng

KS. Nguyễn Trường Mạnh

KS. Trịnh Đức Nam

- Kinh tế xây dựng KSKT. Lê Thu Hà

Thanh Hóa, ngày tháng 07 năm 2020

VIỆN QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC

Viện trưởng

Hoàn thành, năm 2020

VIỆN QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC THANH HOÁ

ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000

PHÂN KHU SỐ 02 THUỘC KHU ĐÔ THỊ TRUNG TÂM KHU KINH TẾ NGHI SƠN TỈNH THANH HOÁ

Trang 3

MỤC LỤC

PHẦN 1. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT....................................................................6

1.1. Tổng quan khu kinh tế Nghi Sơn và thị xã Nghi Sơn......................................6

1.2. Lý do và sự cần thiết điều chỉnh quy hoạch.....................................................8

1.3. Đánh giá chung về QHCT tỷ lệ 1/2.000 đã được phê duyệt............................9

1.3.1. Tóm tắt nội dung đồ án:...............................................................................................9

1.3.2. Tình hình thực hiện theo đồ án QHCT được duyệt năm 2010:..................................13

1.3.3. Những yếu tố phát sinh trong quá trình thực hiện Quy hoạch ..................................13

1.3.4. Đánh giá chung về QHPK được duyệt: .....................................................................13

1.4. Các căn cứ Pháp lý lập quy hoạch ..................................................................14

1.4.1. Các cơ sở pháp lý.......................................................................................................14

1.4.2. Các nguồn tài liệu, số liệu..........................................................................................14

1.4.3. Các cơ sở bản đồ........................................................................................................14

PHẦN 2. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG..................15

2.1. Vị trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên: ............................................................15

2.1.1. Vị trí, giới hạn khu đất;..............................................................................................15

2.1.2. Địa hình, địa mạo; .....................................................................................................15

2.1.3. Khí hậu .......................................................................................................................15

2.1.4. Địa chất thủy văn, địa chất công trình; .....................................................................16

2.1.5. Cảnh quan thiên nhiên. ..............................................................................................17

2.2. Đánh giá hiện trạng khu vực ...........................................................................17

2.2.1 Hiện trạng dân cư và hạ tầng xã hội...........................................................................17

2.2.2. Hiện trạng lao động ...................................................................................................18

2.2.3. Hiện trạng sử dụng đất ..............................................................................................18

2.2.4. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ........................................................................20

2.3. Đánh giá tổng hợp.............................................................................................21

2.3.1. Những thuân lợi .........................................................................................................21

2.3.2. Những khó khăn thách thức .......................................................................................21

PHẦN 3. CÁC DỰ BÁO PHÁT TRIỂN KHU VỰC............................................22

3.1. Viễn cảnh & các chức năng chính của khu vực. ............................................22

3.2. Tính chất, chức năng:.......................................................................................22

3.3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án:.........................................................22

3.3.1. Quy mô dân số: ..........................................................................................................22

3.3.2. Chỉ tiêu đất đai: .........................................................................................................22

3.3.3. Chỉ tiêu xây dựng:......................................................................................................22

3.3.4. Các yêu cầu về kiến trúc đô thị:.................................................................................23

3.3.5. Các Chỉ tiêu, Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:................................................................23

PHẦN 4. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH...........................................26

4.1. Quan điểm chung:.............................................................................................26

VIỆN QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC THANH HOÁ

ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000

PHÂN KHU SỐ 02 THUỘC KHU ĐÔ THỊ TRUNG TÂM KHU KINH TẾ NGHI SƠN TỈNH THANH HOÁ

Trang 4

4.2. Lựa chọn phương án phát triển:.....................................................................26

4.3. Cơ cấu tổ chức không gian: .............................................................................28

4.3.1. Cơ cấu tổ chức giao thông:.......................................................................................28

4.3.2. Cơ cấu không gian chức năng: ..................................................................................29

4.2.3. Cơ cấu tổ chức cảnh quan và thiết kế đô thị: ...........................................................30

4.2.4. Cơ cấu quy hoạch môi trường đô thị:.......................................................................31

4.3. Quy hoạch sử dụng đất.....................................................................................31

4.3.1 Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất........................................................................31

4.3.2. Phân khu chức năng và cơ cấu tổ chức không gian ..................................................32

3.3.3. Các yêu cầu về kiến trúc, xây dựng hạ tầng kỹ thuật, vệ sinh môi trường, quản lý xây

dựng. 34

4.3.4. Phân kỳ đầu tư, xác định danh mục các dự án ưu tiên đầu tư...................................36

4.4. Tổ chức không gian quy hoạch, kiến trúc:.....................................................37

4.4.1. Bố cục không gian kiến trúc toàn khu........................................................................37

4.4.2. Bố cục không gian các khu vực trọng tâm, các tuyến, các điểm nhấn và các điểm

nhìn quan trọng;...................................................................................................................38

4.4.3. Các yêu cầu về tổ chức và bảo vệ cảnh quan ............................................................39

4.4.4. Cấu trúc quy hoạch đô thị và các khu chức năng đô thị hiện nay .............................41

4.4.5. Xác định các vùng, khu vực đặc trưng cần kiểm soát................................................41

4.5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật.............................................................42

4.5.1. Định hướng phát triển giao thông. ............................................................................42

4.5.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật san nền:.......................................................................45

4.5.3. Quy hoạch hệ thống Cấp nước...................................................................................46

4.5.4. Quy hoạch hệ thống cấp điện.....................................................................................48

4.5.5. Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa:........................................................................49

4.5.6. Quy hoạch hệ thống thoái nước thải..........................................................................52

4.5.7. Quy hoạch vệ sinh môi trường. ..................................................................................52

4.5.8. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc .......................................................................53

4.5.8. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc .......................................................................55

PHẦN 5. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC .......................................58

5.1. Mục đích đánh giá tác động môi trường:......................................................58

5.2. Dự báo các tác động đến môi trường:............................................................58

5.2.1. Tình hình hiện trạng môi trường trong khu vực nghiên cứu: ....................................58

5.2.2. Dự báo tác động của đồ án đối với môi trường tự nhiên...........................................59

5.3. Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu và quản lý tác động môi trường. ..59

5.3.1. Các giải pháp quy hoạch bảo vệ môi trường.............................................................59

5.3.2. Các giải pháp công nghệ, kỹ thuật bảo vệ môi trường. .............................................60

5.3.3. Các giải pháp cơ chế, chính sách bảo vệ môi trường................................................60

5.3.4. Chương trình quan trắc, giám sát môi trường vùng..................................................60

PHẦN 6. THIẾT KẾ ĐÔ THỊ................................................................................67

6.1. Lý do và sự cần thiết lập thiết kế đô thị..........................................................67

VIỆN QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC THANH HOÁ

ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000

PHÂN KHU SỐ 02 THUỘC KHU ĐÔ THỊ TRUNG TÂM KHU KINH TẾ NGHI SƠN TỈNH THANH HOÁ

Trang 5

6.1.1. Mục tiêu & Nhiệm vụ:................................................................................................67

6.1.2. Nguyên tắc thiết kế đô thị: ........................................................................................68

6.2. Những nét đặc trưng về không gian cảnh quan đô thị: ................................69

6.3. Cấu trúc không gian kiến trúc của đô thị.......................................................69

6.3.1. Bố cục không gian quy hoạch ....................................................................................69

6.3.2. Giải pháp Thiết kế đô thị cho các khu vực quan trọng:............................................69

6.3.3. Các tuyến, trục không gian .......................................................................................70

6.4. Các giải pháp Thiết kế đô thị cho các khu vực quan trọng .........................70

6.5. Các thiết chế trong quy hoạch quy định trong thiết kế đô thị......................72

6.5.1. Các điểm cần quan tâm trong giải pháp kiến trúc: ...................................................72

6.5.2. Quy định tổ chức không gian .....................................................................................72

6.5.3. Quy định về mật độ xây dựng - tầng cao xây dựng....................................................73

6.6. Thiết chế về bảo vệ cảnh quan tự nhiên trong quy hoạch ............................74

PHẦN 7. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................75

VIỆN QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC THANH HOÁ

ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000

PHÂN KHU SỐ 02 THUỘC KHU ĐÔ THỊ TRUNG TÂM KHU KINH TẾ NGHI SƠN TỈNH THANH HOÁ

Trang 6

PHẦN 1. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT

1.1. Tổng quan khu kinh tế Nghi Sơn và thị xã Nghi Sơn

Ngày 07/12/2018 Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Điều chỉnh, mở rộng

Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035,

tầm nhìn đến năm 2050 tại Quyết định số: 1699/QĐ-TTg, đây là tiền đề quan trọng

trong định hướng phát triển KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa và cả nước. Trong đó

đô thị trung tâm KKT Nghi Sơn (hạt nhân là Thị Trấn Tĩnh Gia và khu vực lân cận)

được định hướng đến 2035 sẽ trở thành khu đô thị trung tâm của một thành phố

năng động, một trung tâm đa ngành, đa lĩnh vực, hiện đại và đồng bộ, theo đó các

quy hoạch phân khu cũng cần sớm triển khai thực hiện và điều chỉnh phù hợp để tạo

ra các không gian phát triển, đảm bảo vai trò, chức năng theo các định hướng này.

Khu kinh tế Nghi Sơn là trọng điểm kinh tế phía Nam Thanh Hoá, nằm trong

vùng kinh tế Nam Thanh - Bắc Nghệ là khu vực có cảng nước sâu, có đường sắt,

đường bộ quốc gia đi qua, có quỹ đất phát triển, là 1 trong 4 cụm động lực phát triển

của tỉnh Thanh Hoá, tại đây có đủ điều kiện xây dựng khu kinh tế tạo động lực thúc

đẩy, dẫn dắt các vùng phụ cận và hoà nhập vào sự phát triển kinh tế chung của cả

nước.

Sau 12 năm xây dựng và phát triển, Ban Quản lý KKT Nghi Sơn đã đạt được

nhiều kết quả quan trọng, được Thủ tướng Chính phủ lựa chọn là một trong 05 KKT

ven biển trọng điểm của cả nước. Tính đến tháng 6/2017 thị xã Nghi Sơn đã thu hút

được gần 160 dự án đầu tư, bao gồm: 121 dự án đầu tư trong nước với tổng vốn đầu

tư đăng ký 2,95 tỷ USD; 15 dự án đầu tư nước ngoài với tổng vốn đầu tư đăng ký

12,8 tỷ USD; 24 dự án đầu tư hạ tầng với tổng số vốn đầu tư 25 nghìn tỷ đồng.

Trong đó có 71 dự án đang hoạt động, 52 dự án chưa triển khai, 37 dự án đang hoàn

thiện thủ tục đầu tư và GPMB. Trong đó, một số dự án lớn quan trọng đang triển

khai xây dựng có tác động lan tỏa thu hút đầu tư, góp phần quan trọng vào công

cuộc xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thanh Hóa.

Dự án Liên hợp Lọc hóa dầu Nghi Sơn với tổng mức đầu tư 9,2 tỷ USD, công

suất giai đoạn 1 là 10 triệu tấn/năm đang được triển khai đúng tiến độ, dự kiến hoàn

thành và đi vào vận hành thương mại vào đầu năm 2017. Đây là dự án trọng điểm

quốc gia về an ninh lăng lượng, khi đi vào hoạt động sẽ cung cấp cho thị trường Việt

Nam khoảng 40% nhu cầu xăng dầu và đóng góp đáng kể cho ngân sách địa

phương. Sau khi hoàn thành giai đoạn I, Liên doanh sẽ tiếp tục đầu tư giai đoạn II

nâng công suất chế biến lên 20 triệu tấn dầu thô/năm.

Trung tâm nhiệt điện Nghi Sơn có tổng mức đầu tư khoảng 4,5 tỷ USD, công

suất thiết kế lên đến 2.400MW. Hiện tại có Nhà máy Nhiệt điện Nghi Sơn 1 công

suất 600 MW, vốn đầu tư 1,1 tỷ USD đã đi vào hoạt động ổn định từ giữa năm 2014;

Nhà máy Nhiệt điện Nghi Sơn 2, công suất 1.200 MW, tổng vốn đầu tư 2,3 tỷ USD,

do Liên doanh tập đoàn Marubeni - Nhật Bản và Tập đoàn Kepco - Hàn Quốc đầu tư

xây dựng theo hình thức BOT đã khởi công xây dựng 18/09/2015.

Cảng nước sâu Nghi Sơn theo quy hoạch được duyệt, khi xây dựng hoàn thành

có công suất 75-100 triệu tấn/năm, cho phép tàu có trọng tải từ 50.000 - 100.000

DWT ra vào bốc xếp hàng hóa; hàng hóa thông qua cảng năm 2015 ước đạt 15 triệu

VIỆN QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC THANH HOÁ

ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000

PHÂN KHU SỐ 02 THUỘC KHU ĐÔ THỊ TRUNG TÂM KHU KINH TẾ NGHI SƠN TỈNH THANH HOÁ

Trang 7

tấn. Những năm qua, cảng nước sâu Nghi Sơn được Bộ Giao thông Vận tải đánh giá

là một trong những cảng có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất cả nước, bình quân giai

đoạn năm 2011-2014 tốc độ tăng trưởng hàng năm đạt trên 150%.

Dự án luyện cán thép Nghi Sơn có công suất lên 7 triệu tấn/năm với tổng mức

đầu tư khoảng 90.000 tỷ đồng, theo kế hoạch sẽ hoàn thành giai đoạn 1 với công

suất 2 triệu tấn/năm vào năm 2018.

Dự án xi măng Nghi Sơn do Nhật Bản đầu tư có tổng mức đầu tư 700 triệu

USD, công suất thiết kế 4,3 triệu tấn/năm đã đi vào hoạt động cả hai dây chuyền,

đây là dự án xi măng có hiệu quả cao.

Dự án xi măng Công Thanh có tổng mức đầu tư 13.000 tỷ đồng, công suất

thiết kế 5,2 triệu tấn/năm, đã hoàn thành giai đoạn đầu tư và đi vào sản xuất trong

quí III/2015.

Ngoài ra, còn có các dự án kinh doanh hạ tầng KCN với diện tích hơn

1000ha; các dự án cảng biển, cấp nước và xử lý nước thải... với tổng mức đầu tư

đăng ký là 18.936 tỷ đồng đang được các nhà đầu tư lớn, uy tín (Tập đoàn đầu tư

phát triển Việt Nam – VID, Tập đoàn FLC, Tập đoàn Xây dựng miền Trung) triển

khai xây dựng.

Ngay từ khi thành lập, Ban Quản lý KKT Nghi sơn đã lựa chọn các đơn vị tư

vấn có kinh nghiệm, năng lực và uy tín thực hiện các đồ án, đề án quy hoạch chung,

quy hoạch chi tiết. Đến nay, trên 90% diện tích đất trong KKT đã có quy hoạch chi

tiết, tỷ lệ lấp đầy đất công nghiệp đạt trên 75%. Theo đó, ngày 12/6/2015 Thủ tướng

Chính phủ đã có Quyết định số 18/2015/QĐ-TTg điều chỉnh mở rộng KKT Nghi

Sơn lên diện tích 106.000 ha, tạo điều kiện để KKT Nghi Sơn phát triển và sớm trở

thành đô thị công nghiệp trong tương lai gần.

Trong những năm qua, kết quả thu hút đầu tư tại KKT Nghi Sơn và các KCN

đã có những đóng góp quan trọng vào tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của

tỉnh Thanh Hóa; tạo thêm nhiều việc làm, nâng cao đời sống người lao động, thúc

đẩy phát triển kinh tế ở địa phương, đẩy nhanh quá trình đô thị hóa; tăng thu ngân

sách.

Trước nhu cầu đầu tư phát triển hiện nay, đòi hỏi phải phát triển đồng bộ các

khu đô thị và các khu dịch vụ hậu cần công nghiệp mà quỹ đất phát triển lại tương

đối khó khăn nên nãy sinh nhiều nhu cầu mang tính cấp thiết cụ thể:

- Thiếu đất tái định cư cho các dự án công nghiệp;

- Thiếu đất bố trí các ngành CN phụ trợ cho các khu công nghiệp lớn và các

ngành công nghiệp thu hút nhiều lao động nhằm giải quyết vấn đề sinh kế, chuyển

đổi nghề nghiệp cho dân tái định cư.

- Nhu cầu văn phòng cho thuê cũng trở nên bức thiết với nhiều đơn vị, tổ chức

hoạt động tại KKT như hiện nay việc bố trí văn phòng đại diện, địa điểm làm việc

cũng cần được tính toán phù hợp.

- Với quy mô lao động trong khu kinh tế Nghi Sơn hiện nay và trong tương lai

thì việc đáp ứng nhu cầu nhà ở, nhà ở xã hội cho các công nhân, chuyên gia trong

các khu công nghiệp đang là vấn đề bức thiết, bên cạnh đấy nhu cầu vui chơi giải trí,

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!