Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

thực hành vi xử lý trong phòng thí nghiệp
PREMIUM
Số trang
55
Kích thước
1.4 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1270

thực hành vi xử lý trong phòng thí nghiệp

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Phòng thí nghiệm Vi xử lý Tài liệu thí nghiệm Vi xử lý

Trang 1

CÁC BỘ THÍ NGHIỆM

VỀ HỆ THỐNG VI XỬ LÝ

SƠ ĐỒ KHỐI CỦA THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM VI

XỬ LÝ

CÁC BÀI THÍ NGHI

ỆM VÀ

ỨNG D

ỤNG

TRUY

ỀN S

LI

ỆU

μPM-302

CHUY

ỂN ĐỔI AD

μPM-304

CHUY

ỂN ĐỔI DA

μPM-305

Đ/K MA TR

ẬN LED

VÀ BÀN PHÍM

μPM-303

TRUY

ỀN S

LI

ỆU RS-232C

μPM-301

ĐIỀU KHI

ỂN

ĐỘNG C

Ơ DC

μPM-307

B

Ộ N

ẠP VÀ MÔ

PH

ỎNG ROM

μPM-308

ĐIỀU KHI

ỂN ĐỘNG

C

Ơ BƯỜC

μPM-306

ỨNG D

ỤNG QUANG BÁO

MICROCOMPUTER

PC BUS-2 COM2

THI

ẾT BỊ CHÍNH

PART A PART B

I/O CONTROL

PART

C

PART

D

TEST BOARD

Phòng thí nghiệm Vi xử lý Tài liệu thí nghiệm Vi xử lý

Trang 2

BÀI 1: THIẾT BỊ CHÍNH μPTS-31

(MICROPROCESSOR

TRAINNING SYSTEM - 31)

› MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM

Giúp sinh viên bằng thực nghiệm khảo sát các vấn đề chính sau đây :

- Giao tiếp với máy tính thông qua khe cắm mở rộng (open slot).

- Dùng 8255A điều khiển nhập / xuất dữ liệu.

-

› THIẾT BỊ SỬ DỤNG

1. Bộ thí nghiệm μPTS-31.

2. Máy vi tính.

PHẦN I : CƠ SỞ LÝ THUYẾT

I. GIỚI THIỆU

Máy vi tính chính là một hệ thống vi xử lý lớn và hoàn hảo, trong máy tính đã

cung cấp các khe cắm mở rộng trên đó có đầy đủ các bus địa chỉ (address bus), bus dữ

liệu (data bus) và bus điều khiển (control bus) như một hệ thống vi xử lý thông

thường. Ngoài ra các hệ thống giao tiếp của máy tính như màn hình, bàn phím, chuột

và các phần mềm giúp ta dễ dàng ghi và thử giải thuật cho một đoạn chương trình

mong muốn. Sau đó từ giải thuật này ta chuyển sang ngôn ngữ cho từng loại vi xử lý

riêng. Ngoài ra nó còn dễ dàng giúp cho người nghiên cứu về Vi xử lý thấy được bằng

thực tế các vấn đề khi xây dựng và thiết kế các hệ thống vi xử lý.

Đặc điểm của thiết bị chính μPTS-31 nó tương thích với các máy tính IBM PC.

Ngôn ngữ lập trình có thể dùng các ngôn ngữ thông dụng, dễ học như Pascal,

Assembly, QBasic, C++... Ngoài ra các bộ đệm, bộ phối hợp cho phép điều khiển trực

tiếp Relay, Led, ma trận LED, bàn phím, loa, động cơ, ...

Các thiết bị có trong bộ thí nghiệm vi xử lý:

– Các mạch giao tiếp I/O độc lập cho phép nối với các hệ thống khác.

– Trên thiết bị chính có 1 TEST BOARD để dễ dàng trong khi thí nghiệm và

thiết kế.

– Sử dụng các khối Module đi kèm để thực hành và thí nghiệm.

– Các phần chương trình đi kèm viết bằng hợp ngữ (Assembly) cho một số

ứng dụng minh họa như truyền dữ liệu, quang báo....

II. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA BỘ THIẾT BỊ CHÍNH

1. Hệ thống μPTS-31 tương thích được với các hệ thống máy tính IBM PC .

2. Cho phép ghép nối với cổng RS-232C của máy để thực hiện các bài thí

nghiệm về truyền số liệu qua cổng COM.

3. Có bộ đệm dữ liệu và giải mã địa chỉ để có thể giao tiếp với máy tính qua

khe cắm mở rộng.

Phòng thí nghiệm Vi xử lý Tài liệu thí nghiệm Vi xử lý

Trang 3

4. Có các bộ đệm Nhập / Xuất (I/O) để có thể cho phép điều khiển trực tiếp

relay, LED, loa....

– Cho phép xuất ra các Port A, B, C của 8255A để cho phép nối μPTS-31

với các thiết bị ngoài trong các bài thí nghiệm và ứng dụng.

– Có các ngõ ra relay.

– Có ngõ ra loa để thí nghiệm điều khiển tương tự hay cảnh báo.

– LED 8 bit để hiển thị dữ liệu khi xuất từ máy tính ra thiết bị chính μPTS-31.

5. Có các linh kiện I/O lập trình được, đưa ra các chốt cắm giúp cho người sử

dụng có thể kết nối với các thiết bị ngoài khác.

6. Ngoài ra để phục vụ cho các bài thí nghiệm trên bộ μPTS-31 còn có các

chốt nguồn cung cấp có các mức như sau:

♦ +5V/ 2A: Do đa số các bài thí nghiệm và linh kiện sử dụng là TTL cho nên

cần nguồn +5V có dòng lớn.

♦ -5V/0,5A: Ta chỉ cần 0,5A bởi vì nó chỉ sử dụng trong 1 số ít trường hợp.

♦ +12V/0,5A.

♦ -12V/0,5A.

III. CARD GIAO TIẾP PCBUS-2

Để giao tiếp và điều khiển từ máy tính tới các thiết bị khác mà cụ thể trong bộ

thí nghiệm này là một CARD giao tiếp lập trình được để điều khiển thiết bị chính như

màn hình, ổ đĩa, chuột... và để điều khiển được 1 số lượng lớn thiết bị, đồng thời đáp

ứng được các chương trình ứng dụng của phần thí nghiệm, thiết bị μPTS-31 dùng

phương pháp ghép nối qua khe cắm mở rộng của máy tính. Do chỉ cần sử dụng

đường dữ liệu 8 bit cho nên bộ μPTS-31 dùng khe cắm ISA 8 bit. Thiết bị μPTS-31

chọn vùng địa chỉ còn trống từ 300h tới 31Fh sử dụng cho không gian địa chỉ của Port

I/O. Nếu trong một số máy tính có sự trùng lắp địa chỉ thì ta vẫn có thể dùng các

chuyển mạch DIP SW để dời sang vùng địa chỉ khác.

CARD PCBUS – 2 được thiết kế như sau:

– Đầu tiên để giải mã địa chỉ cho Card hay nói khác đi là cho thiết bị μPTS￾31, ta dùng phương pháp giải mã bằng cách dùng công tắc để chọn. Trong

mạch dùng một bộ so sánh 8 bit 74 LS688, khi các địa chỉ từ A5 tới A12

tương ứng với giá trị trên các đường của DIP SW thì ở chân 19 của U2 sẽ

tạo ra mức THẤP. Chân này sẽ là đường tín hiệu chọn thiết bị chính (CS ).

vị trí cho các công tắc trên DIP SW được ghi trên bảng sau:

Bảng 1.1:

Địa chỉ A15 A14 A13 A12 A11 A10 A9 A8 A7 A6 Ạ 5 A4 A3 A2 A1 A0

DIP SW D7 D6 D5 D4 D3 D2 D1 D0

0300h 0 0 0 0 0 0 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0

031Fh 0 0 0 0 0 0 1 1 0 0 0 1 1 1 1 1

Từ đó ta thấy với địa chỉ đầu là 300h tức khi đó các giá trị của các đường địa

chỉ không dùng để chọn (từ A 4 tới A 0) sẽ là 00000b và tại địa chỉ cuối tức là (từ A4 tới

A 0) sẽ là 11111b từ bảng ta có giá trị DIP SW là D4 = D3 = 1 còn các giá trị còn lại

bằng 0.

Các đường dữ liệu được đệm nhờ 74LS245 để bảo vệ các đường dữ liệu của

máy tính và tránh các trường hợp xung đột. Chân DIR của 74LS245 cho phép chọn

hướng truyền dữ liệu: dữ liệu sẽ đi từ A qua B khi DIR = 1 và từ B qua A khi DIR = 0.

Đường IOR được dùng để điều khiển hướng truyền dữ liệu. Trong mạch đường DIR

Phòng thí nghiệm Vi xử lý Tài liệu thí nghiệm Vi xử lý

Trang 4

của U1 sẽ được nối vào đường IOR của bus hệ thống. Các đường dữ liệu từ bus dữ

liệu sẽ nối vào A1 tới A8 của 74LS245. Các đường dữ liệu ra sẽ đưa ra ổ nối DB25M

(P1) gắn trên vỏ CPU của máy tính. Nhờ đó trong chu kỳ đọc I/O Port thì IOR xuống

0 do đó dữ liệu sẽ truyền từ ngoài vào máy tính và ngược lại.

Các đường địa chỉ thấp từ A0 tới A4 đưa vào thiết bị chính để giải mã xác định

chính xác linh kiện nào được chọn trên thiết bị chính. Đồng thời các đường tín hiệu

điều khiển IOR , IOW , AEN, CLK và RESET DRV là các tín hiệu cần thiết cho thí

nghiệm sẽ được đưa ra ổ nối DB25M (P1) gắn trên vỏ CPU để khi thao tác ta không

phải tháo lắp vỏ máy.

Việc kết nối các đường Bus hệ thống với ổ DB25M (P1) thông qua bộ đệm

công suất lớn (dùng họ TTL 74LS07) nhằm tránh trường hợp quá tải cho đường bus

hệ thống.

Các đường trên khe cắm mở rộng tương ứng với các đường trên ổ DP25M (P1):

Bảng 1.2: Bảng chân ổ ra DB-25 tương ứng trên khe cắm mở rộng

SỐ THỨ TỰ Ổ RA 25 PIN (DB25M P1) KHE CẮM MỞ RỘNG

CHÂN SỐ CHỨC NĂNG CHÂN SỐ CHỨC NĂNG

1 1 D0 A9 D0

2 2 D2 A7 D2

3 3 D4 A5 D4

4 4 D6 A3 D6

5 5 +5V B3,B29 +5V

6 6 +12V B9 +12V

7 7 -12V B7 -12V

8 8 RESET DRV B2 RESET

9 9 /IOW B13 /IOW

10 10 CLOCK A20 A11

11 11 A3 A28 A3

12 12 A1 A 30 A1

13 13 /CS ADD(300H￾31FH)

14 14 D1 A8 D1

15 15 D3 A6 D3

16 16 D5 A4 D5

17 17 D7 A2 D7

18 18 GND B1,B10 GND

19 19 GND B31 GND

20 20 -5V B5 -5V

21 21 AEN A11 AEN

22 22 /IOR B14 /IOR

23 23 A4 A27 A4

24 24 A2 A29 A2

25 25 A0 A31 A0

Phòng thí nghiệm Vi xử lý Tài liệu thí nghiệm Vi xử lý

Trang 5

+5V+12V-12V-5V

+5V

CAÙC CHAÂN TREÂN SLOT

CS

CAÙC CHAÂN TREÂN SLOT

CAÙC CHAÂN TREÂN SLOT

D0

D1

D2

D3

D4

D5

D6

D7

D0

D1

D2

D3

D4

D5

D6

D7

CS

A0

A1

A2

A3

A4

IOR

IOW

AEN

RESET-DRV

SL0

SL0

SL1

SL2

SL3

SL4

SL5

SL6

SL7

SL0

SL1

SL2

SL3

SL4

SL5

SL6

SL7

SL1

SL2

SL3

SL4

SL5

SL6

SL7

A26

A25

A24

A23

A22

A21

A20

A19

A9

A8

A7

A6

A5

A4

A3

A2

B14

A31

A30

A29

A28

A27

B14

B13

A11

B2

AEN

IOW

IOR

A4

A3

A2

A1

A0

CS

RESET-DRV

A11

P1

PC INTERFACE

1

14

2

15

3

16

4

17

5

18

6

19

7

20

8

21

9

22

10

23

11

24

12

25

13

U2

74LS688

P0 2 P1 4 P2 6 P3 8 P4 11 P5 13 P6 15 P7 17

Q0 3 Q1 5 Q2 7 Q3 9 Q4 12 Q5 14 Q6 16 Q7 18

G 1

P=Q 19

U1

74LS245

A1 2 A2 3 A3 4 A4 5 A5 6 A6 7 A7 8 A8 9

G 19 DIR 1

B1 18 B2 17 B3 16 B4 15 B5 14 B6 13 B7 12 B8 11

U3F

7407

13 12

U3A

7407 1 2

U3B

7407 3 4

U3C

7407 5 6

U3D

7407 9 8

U3E

7407

11 10

U4A

7407 1 2

U4B

7407 3 4

U4C

7407 5 6

U4D

7407 9 8

S1

SW DIP-8

1

2

3

4

5

6

7

8

16

15

14

13

12

11

10

9

R1

10K x 8

A0 A1 A2 A3 A4 IOR IOW AEN RESET-DRV

D0D1D2D3D4D5D6D7 IOR

A5A6A7A8A9A10A11A12 AEN

Card giao tiếp PC BUS-2.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!