Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thiết Kế Văn Phòng Làm Việc Tại Văn Phú Hà Đông
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
LỜI CẢM ƠN
Sau những năm theo học nghành kĩ thuật xây dựng công trình trực thuộc khoa Cơ
Điện Và Công Trình – Trường Đại Học Lâm Nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn ban
giám hiệu trường Đại Học Lâm Nghiệp, Ban lãnh đạo khoa Cơ Điện & Công Trình,các
thây,cô giáo đã trực tiếp cũng như gián tiếp giảng dạy, hướng dẫn đồ án môn học,bạn bè
đã quan tâm chỉ bảo, giúp đỡ em trong những năm học vừa qua và đặc biệt là sự chỉ bảo
tận tình của thầy Dương Mạnh Hùng và các thầy,cô trong bộ môn Kĩ Thuật Xây Dựng
Công Trình đã giúp em hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp KSXD này.
Trong quá trình làm đồ án em đã cố gắng tìm hiểu và học hỏi thêm để hoàn thành
tốt đồ án được giao,nhưng do kiến thức còn hạn chế cộng với kinh nghiệm thi công cũng
như thiết kế ngoài thực tế chưa có,cũng như thời gian có hạn nên đồ án còn có thể có sai
sót nhỏ. Em rất mong được sự chỉ bảo,giúp đỡ của các thầy các cô để bổ sung vào lượng
kiến thức nhỏ bé của mình.
Em xin được gửi tới các thầy,cô giáo với tầm lòng biết ơn nhất.
Sinh viên thực hiện
Lê Thái Hưng
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... 1
MỤC LỤC................................................................................................................. 2
LỜI NÓI ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1.KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH............................................................... 1
1.1. Giới thiệu về công trình. .................................................................................... 1
1.1.1. Tổng quan........................................................................................................ 1
1.1.2. Quy mô và đặc điểm công trình. ..................................................................... 1
1.2. Điều kiện kinh tế xã hội, khí hậu thủy văn. ....................................................... 2
1.2.1. Điều kiện kinh tế xã hội. ................................................................................. 2
1.2.2. Điều kiện khí hậu thủy văn. ............................................................................ 2
1.3. Các tiêu chuẩn áp dụng trong thiết kế công trình. ............................................. 2
1.4. Phân tích chọn giải pháp kiến trúc cho công trình............................................. 3
1.4.1.Giải pháp mặt bằng tầng 1. .............................................................................. 3
1.4.2. Giải pháp mặt bằng tầng điển hình. ................................................................ 3
1.4.3. Giải pháp mặt đứng......................................................................................... 3
1.4.4.Giải pháp thông gió chiếu sáng........................................................................ 4
1.4.5. Giải pháp cung cấp điện, nƣớc sinh hoạt. ....................................................... 5
1.4.6. Giải pháp Phòng cháy chữa cháy. ................................................................... 5
CHƢƠNG 2.GIẢI PHÁP KẾT CẤU VÀ TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN ................... 6
2.1. Xây dựng giải pháp kết cấu................................................................................ 6
2.1.1. Các hệ kết cấu chịu lực cơ bản của nhà nhiều tầng. ....................................... 6
2.1.2. Các hệ hỗn hợp và sơ đồ làm việc của nhà nhiều tầng. .................................. 8
2.1.3. Đánh giá, lựa chọn giải pháp kết cấu cho công trình...................................... 9
2.1.4. Lựa chọn vật liệu làm kết cấu công trình........................................................ 9
2.2. Lập mặt bằng kết cấu. ........................................................................................ 9
2.2.1. Lựa chọn kích thƣớc tiết diện cột.................................................................... 9
2.2.2. Lựa chọn sơ bộ tiết diện vách lõi. ................................................................. 13
2.2.3. Lựa chọn kích thƣớc tiết diện dầm................................................................ 13
2.2.4. Lựa chọn chiều dày sàn................................................................................. 14
2.2.5. Xác định tải trọng tác dụng lên trục hai........................................................ 18
2.2.6. Tổ hợp tải trọng............................................................................................. 22
CHƢƠNG 3.THIẾT KẾ KẾT CẤU PHẦN THÂN ............................................... 23
3.1.1. Tính toán tiết diện chữ nhật. ......................................................................... 24
3.1.2. Tính toán tiết diện vuông. ............................................................................. 27
3.1.3. Đánh giá và xử lý kết quả.............................................................................. 27
3.2. Cơ sở lý thuyết cấu tạo cột bê tông cốt thép. ................................................... 27
3.2.1. Cốt thép dọc chịu lực. ................................................................................... 28
3.2.3. Cốt thép ngang. ............................................................................................. 31
3.3. Áp dụng tính toán bố trí cốt thép cấu kiện cột................................................. 31
3.3.1. Bố trí cốt thép dọc cấu kiện cột..................................................................... 31
3.3.2. Bố trí cốt thép đai cấu kiện cột. .................................................................... 34
3.4. Cơ sở lý thuyết tính dầm bê tông cốt thép. ...................................................... 34
3.4.1. Sơ đồ ứng suất............................................................................................... 35
3.4.2. Các công thức cơ bản. ................................................................................... 35
3.4.3. Điều kiện hạn chế.......................................................................................... 36
3.4.4. Tính toán tiết diện. ........................................................................................ 38
3.5. Cơ sở lý thuyết cấu tạo dầm bê tông cốt thép.................................................. 39
3.6. Áp dụng tính toán bố trí cốt thép cấu kiện dầm............................................... 41
3.6.1. Bố trí cốt thép dọc cấu kiện dầm................................................................... 41
3.6.2. Bố trí cốt thép đai cấu kiện dầm. .................................................................. 42
CHƢƠNG 4.THIẾT KẾ KẾT CẤU SÀN .............................................................. 45
4.1. Cơ sở lý thuyết tính sàn bê tông cốt thép......................................................... 45
4.2. Cơ sở lý thuyết cấu tạo sàn bê tông cốt thép.................................................... 45
4.3. Xác định nội lực. .............................................................................................. 47
4.3.1.Nội lực trong sàn bản dầm. ............................................................................ 47
4.3.2. Nội lực trong bản kê 4 cạnh. ........................................................................ 47
MII= - 2
.(g+p).l1.l2. (kN.m/m). (hoặc M’II). .......................................................... 48
4.4.Tính toán cốt thép.............................................................................................. 48
4.5. Bố trí cốt thép................................................................................................... 49
4.6. Tính toán nội lực và cốt thép ô bản................................................................. 49
4.6.1. Tính toán Bản kê bốn cạnh (Ô1)................................................................... 49
4.6.2. Tính toán bản kê bốn cạnh (Ô2).................................................................... 50
CHƢƠNG 5.THIẾT KẾ KẾT CẤU PHẦN NGẦM.............................................. 52
5.1. Điều kiện địa chất công trình ........................................................................... 52
5.2. Lập phƣơng án kết cấu ngầm cho công trình................................................... 53
5.3 Tính toán cọc..................................................................................................... 55
5.3.1. Xác định tải trọng tác dụng xuống móng...................................................... 56
5.3.2. Chọn độ sâu đặt đế đài. ................................................................................. 56
5.3.3. Chọn vật liệu, loại cọc, chiều dài, kích thƣớc tiết diện, biện pháp thi công: 57
- Vì công trình đƣợc xây dựng ở trong thành phố, xung quanh là khu dân dụng nên
sử dụng biện pháp ép hạ cọc, dùng kích thuỷ lực phù hợp với lực ép đầu cọc. ..... 58
5.3.5. Xác định số lƣợng cọc và bố trí cọc trong móng. ......................................... 60
5.3.6. Tính toán móng cọc theo trạng thái giới hạn thứ nhất: (về cƣờng độ và độ ổn
định)......................................................................................................................... 61
5.3.7. Tính toán móng cọc theo trạng thái giới hạn thứ hai: (Theo điều kiện biến
dạng)........................................................................................................................ 65
5.3.8. Kiểm tra cƣờng độ của cọc khi vận chuyển và khi treo lên giá búa:............ 70
5.4.1. Đánh giá điều kiện địa chất công trình, thuỷ văn khu vực xây dựng: .......... 72
5.4.2. Đề xuất các phƣơng án móng:....................................................................... 72
5.4.3. Xác định tải trọng tác dụng xuống móng...................................................... 72
5.4.4. Chọn độ sâu đặt đế đài. ................................................................................. 73
5.4.5. Chọn vật liệu, loại cọc, chiều dài, kích thƣớc tiết diện, biện pháp thi công: 73
5.4.6. Xác định sức chịu tải của cọc........................................................................ 74
5.4.8. Tính toán móng cọc theo trạng thái giới hạn thứ nhất: (về cƣờng độ và độ ổn
định)......................................................................................................................... 78
5.4.9. Tính toán móng cọc theo trạng thái giới hạn thứ hai:................................... 82
5.4.10. Tính toán độ bền và cấu tạo đài cọc:........................................................... 86
5.4.11. Kiểm tra cƣờng độ của cọc khi vận chuyển và khi treo lên giá búa:.......... 88
CHƢƠNG 6.THI CÔNG PHẦN NGẦM ............... Error! Bookmark not defined.
6.1.Đặc điểm điều kiện thi công công trình. ........................................................... 91
6.1.1. Điều kiện địa chất công trình. ....................................................................... 91
6.1.2. Đặc điểm công trình. ..................................................................................... 92
6.1.3. Điều kiện thi công. ........................................................................................ 92
6.2. Thi công cọc ..................................................................................................... 94
6.2.1 Chọn máy ép cọc............................................................................................ 94
6.2.2. Thi công cọc .................................................................................................. 96
6.2.3. Quy trình thi công cọc................................................................................... 98
6.2.4. Các sự cố khi thi công cọc và biện pháp giải quyết.................................... 102
6.3. Thi công công tác đất ..................................................................................... 102
6.3.1. Chọn phƣơng án và tính toán khối lƣợng đào đất....................................... 102
6.3.2. Biện pháp kỹ thuật....................................................................................... 103
6.3.3. Thi công lấp đất hố móng............................................................................ 105
6.4. Thi công hệ đài, giằng móng.......................................................................... 106
6.4.1. Giới thiệu về hệ móng công trình ............................................................... 106
6.4.2. Giác đài cọc và phá bê tông đầu cọc ........................................................... 106
6.4.3. Tính toán khối lƣợng bê tông móng............................................................ 107
6.4.4. Biện pháp kỹ thuật thi công ........................................................................ 107
6.4.5. Công tác ván khuôn móng........................................................................... 108
6.4.6. Công tác cốt thép......................................................................................... 110
6.4.7. Công tác đổ bê tông..................................................................................... 110
CHƢƠNG 7.THI CÔNG PHẦN THÂN .............................................................. 114
7.1. Phân tích lập biện pháp thi công phần thân. .................................................. 114
7.1.1. Đặc điểm thi công phần thân công trình. .................................................... 114
7.1.2. Đánh giá, lựa chọn giải pháp thi công phần thân........................................ 114
7.2. Thi công ván khuôn, cột chống cho tầng điển hình. ...................................... 115
7.2.1. Tổ hợp ván khuôn........................................................................................ 115
7.2.2. Ván khuôn sàn............................................................................................. 115
7.2.3. Ván khuôn dầm. .......................................................................................... 119
7.2.4. Ván khuôn cột. ............................................................................................ 121
7.3. Thi công công tác cốt thép. ............................................................................ 126
7.3.1. Gia công cốt thép......................................................................................... 126
7.3.2.Cốt thép cột .................................................................................................. 126
7.3.3.Cốt thép dầm, sàn......................................................................................... 127
7.4. Thi công công tác bê tông, xây trát, hoàn thiện ............................................. 127
7.4.1. Đổ bê tông cột, vách.................................................................................... 127
7.4.2. Đổ bê tông dầm, sàn.................................................................................... 128
7.4.3. Bảo dƣỡng bê tông ...................................................................................... 128
7.4.4. Công tác xây................................................................................................ 128
7.4.5. Công tác hệ thống ngầm điện nƣớc............................................................. 129
7.4.6. Công tác trát ................................................................................................ 129
7.4.7.Công tác lát nền............................................................................................ 130
7.4.8. Công tác lắp cửa .......................................................................................... 130
7.4.9. Công tác sơn................................................................................................ 130
7.4.10. Các công tác khác...................................................................................... 130
7.5. Chọn máy thi công,công trình........................................................................ 130
7.5.1. Chọn cần trục. ............................................................................................. 130
7.5.2. Chọn vận thăng............................................................................................ 132
7.5.3. Máy trộn vữa xây, trát................................................................................. 133
7.5.6. Bảng thống kê chọn máy thi công thân....................................................... 136
7.6. Công tác trắc địa trong thi công phần thân công trình................................... 136
7.7. Công tác thi công xây tƣờng hoàn thiện. ....................................................... 136
7.7.1. Công tác xây................................................................................................ 136
7.7.2. Công tác trát, bả. ......................................................................................... 137
7.7.4. Công tác lát nền........................................................................................... 137
7.7.5. Công tác quét sơn........................................................................................ 138
7.7.6. Công tác lắp dựng khuôn cửa...................................................................... 138
CHƢƠNG 8.BỐ TRÍ TỔNG MẶT BẰNG CÔNG TRƢỜNG............................ 138
8.1. Nguyên tắc bố trí tổng mặt bằng.................................................................... 138
8.2. Tính toán diện tích kho bãi............................................................................. 139
8.3. Tính toán diện tích nhà tạm............................................................................ 140
8.3.2. Bố trí nhà tạm trên mặt bằng....................................................................... 140
8.3. Bố trí công trƣờng .......................................................................................... 141
CHƢƠNG 9.LẬP DỰ TOÁN THI CÔNG MỘT SÀN ĐIỂN HÌNH.................. 143
9.1. Các cơ sở tính toán dự toán............................................................................ 143
9.1.1. Phƣơng pháp lập dự toán xây dựng công trình. .......................................... 143
9.1.2. Xác định chi phí xây dựng công trình......................................................... 145
9.1.3. Các văn bản căn cứ để lập dự toán công trình ............................................ 147
9.2. Áp dụng lập dự toán cho công trình............................................................... 148
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ .................................................................................. 149
1. Kết luận ............................................................................................................. 149
2. Kiến nghị........................................................................................................... 149
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 150
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng lựa chọn kích thƣớc tiết diện cột................................................... 12
Bảng 2.2: Bảng lựa chọn kích thƣớc tiết diện dầm................................................. 14
Bảng 2.3: Tải trọng các lớp vật liệu trong phòng ................................................... 15
Bảng 3.1: Mô hình tính toán cột BTCT tiết diện chữ nhật. ................................... 25
Bảng 3.2: Giá trị tỉ số cốt thép tối thiểu................................................................. 29
Bảng 5.1: Các đặc trƣng cơ lí của lớp đất dƣới công trình ..................................... 53
Bảng 6.1 : Khối lƣợng cọc cần ép của công trình................................................... 95
Bảng 6.2 : Thời gian tác dụng các cấp tải trọng...................................................... 97
Bảng 6.3: Thông số kỹ thuật của xe trộn bê tông mã hiệu KAMAZ-5511 .......... 111
Bảng 7.1: Thông số ván khuôn thép định hình Hòa Phát. .................................... 115
Bảng 7.2: Ván khuôn định hình dùng trong thi công............................................ 122
Bảng 7.3: Bảng thống kê chọn máy thi công. ....................................................... 136
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Quy trình đánh giá giải pháp kết cấu đã chọn ..................................................... 6
Hình 2.2: Phân loại hệ kết cấu chịu lực trong nhà nhiều tầng............................................. 8
Hình 3.1: Quy trình tính toán cấu kiện cột và dầm ........................................................... 23
Hình 3.2: Mô hình biểu diễn nội lực trong cột.................................................................. 24
Hình 3.3: Cốt thép dọc chịu lực trong cấu kiện cột BTCT. .............................................. 28
Hình 3.4: Cốt thép dọc cấu tạo và cốt thép đai. ................................................................ 30
Hình 3.5: Sơ đồ ứng suất của tiết diện có cốt đơn............................................................. 35
Hình 3.6: Các dạng tiết diện dầm...................................................................................... 39
Hình 3.7: Các loại cốt thép trong dầm .............................................................................. 39
Hình 4.1: Quy trình thiết kế sàn tầng điển hình ................................................................ 45
Hình 4.2: Sơ đồ bố trí cốt thép trong bản.......................................................................... 47
Hình 4.3: Nội lực trong một số bản sàn............................................................................. 47
Hình 4.4: Sơ đồ nội lực tổng quát ..................................................................................... 48
Hình 6.1: Quy trình thi công phần ngầm........................................................................... 91
Hình 6.2: Cấu tạo máy ép cọc Robot ................................................................................ 95
Hình 7.1. Cấu tạo ván khuôn dầm chính. ........................................................................ 121
Hình 7.2.Cấu tạo ván khuôn cột. ..................................................................................... 124
LỜI NÓI ĐẦU
Trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nƣớc, ngành xây dựng cơ
bản đóng một vai trò hết sức quan trọng. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của mọi lĩnh
vực khoa học và công nghệ, ngành xây dựng cơ bản đã và đang có những bƣớc tiến đáng
kể. Để đáp ứng đƣợc các yêu cầu ngày càng cao của xã hội, chúng ta cần một nguồn nhân
lực trẻ là các kỹ sƣ xây dựng có đủ phẩm chất và năng lực, tinh thần cống hiến để tiếp
bƣớc các thế hệ đi trƣớc, xây dựng đất nƣớc ngày càng văn minh và hiện đại hơn.
Sau 5 năm học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam, khóa
luận tốt nghiệp này là một dấu ấn quan trọng đánh dấu việc một sinh viên đã hoàn thành
nhiệm vụ của mình trên ghế giảng đƣờng đại học. Trong phạm vi khóa luận tốt nghiệp
của mình, em đã cố gắng để trình bày toàn bộ các phần việc thiết kế và thi công công
trình: “Văn phòng làm việc”. Nội dung của khóa luận gồm các phần:
- Phần 1: Kiến trúc
- Phần 2: Kết cấu
- Phần 3: Thi công
- Phần 4: Lập tổng dự toán
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trƣờng Đại học Lâm Nghiệp và các thầy cô
trong khoa Cơ Điện và Công Trình đã tận tình giảng dạy,truyền đạt những kiến thức quý
giá của mình cho em cũng nhƣ các bạn sinh viên khác trong những năm học qua. Đặc biệt
đồ án tốt nghiệp này cũng không thể hoàn thành nếu không có sự tận tình hƣớng dẫn của
thầy Dƣơng Mạnh Hùng – Trong bộ môn Kĩ thuật xây dựng công trình.Xin cảm ơn gia
đình, thầy cô và bạn bè đã hộ trợ và động viên em trong suốt thời gian qua để em có thể
hoàn thành đồ án này.
Thông qua khóa luận tốt nghiệp, em mong muốn có thể hệ thống hoá lại toàn bộ
kiến thức đã học cũng nhƣ đƣa giải pháp vật liệu và kết cấu mới vào triển khai cho công
trình. Do khả năng và thời gian hạn chế, đồ án tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi
những sai sót. Em rất mong nhận đƣợc sự chỉ dạy và góp ý của các thầy cô cũng nhƣ của
các bạn sinh viên khác để có thể thiết kế đƣợc các công trình hoàn thiện hơn sau này.
1
CHƢƠNG 1
KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
1.1. Giới thiệu về công trình.
1.1.1. Tổng quan.
Nhà cao tầng ngày càng xuất hiện nhiều do dân số của các thành phố tăng lên
nhanh chóng,kèm theo nhu cầu về nhà ở,văn phòng làm việc và khách sạn cũng
tăng lên. Diện tích xây dựng bị thiếu một cách trầm trọng và giá đất xây dựng ở một
số khu vực ngày càng trở nên đắt đỏ.
Mặt khác, Xây dựng là một nghành phục vụ cho sự phát triển,chịu ảnh hƣởng
nhiều mặt của khu vực hóa và toàn cầu hóa.Trong những năm gần đây nhờ chính
sách đổi mới của đảng và nhà nƣớc các doanh nghiệp,các công ty các tập đoàn xây
dựng đã tìm đƣợc các nguồn vốn để đầu tƣ về chiều sâu, nâng cấp công nghệ do đó
năng suất lao động và chất lƣợng công trình tăng lên một cách rõ rệt.Các loại công
trình ngày càng phong phú hơn.Nhiều công nghệ thi công và thiết bị máy móc mới
đƣợc áp dụng.
Công trình đƣợc xây dựng nhằm giải quyết vấn đề về địa điểm làm việc cho
cá nhân, tập thể các doanh nghiệp vừa và nhỏ..vv trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Tòa nhà mang kiểu dáng hiện đại, đƣợc thiết kế xây dựng theo sự định hƣớng
phát triển của nền kinh tế, nó sẽ đóng góp một phần vào sự phát triển chung cho cơ sở
hạ tầng, kinh tế và xã hội của thành phố Hà Nội.
1.1.2. Quy mô và đặc điểm công trình.
Tòa nhà văn phòng đƣợc xây dựng với diện tích 693 m
2
, nằm trên địa bàn
khu đô thị mới ở thành phố Hà Nội. Tòa nhà bao gồm 7 tầng và một tầng mái tum,
chiều cao công trình là 33,4 m. Trong đó, gồm 6 tầng trên dùng làm khu văn phòng,
tầng trệt dùng cho khu dịch vụ, tầng trên cùng có 1 tum là phòng kĩ thuật.
Hình khối kiến trúc đƣợc thiết kế theo kiến trúc hiện đại, đơn giản, bao gồm
các hệ kết cấu bê tông cốt thép kết hợp với kính và màu sơn tạo nên sự sang trọng
và quý phái cho tòa nhà.
Địa điểm xây dựng công trình: khu đô thị mới Hà Nội.
2
1.2. Điều kiện kinh tế xã hội, khí hậu thủy văn.
1.2.1. Điều kiện kinh tế xã hội.
Do công trình nằm trong thành phố nên điều kiện thi công có bị hạn chế, nhất
là với công tác bê tông vì xe bê tông, xe chở đất chỉ có thể vào thành phố vào buổi
đêm. Trong thời gian thi công, nếu có nhu cầu đổ bê tông vào buổi sáng, cần làm việc
với cảnh sát giao thông để xin giấy phép.Yêu cầu về công tác an toàn vệ sinh lao
động, bảo vệ môi trƣờng là rất cao. Mặt bằng thi công tƣơng đối chật hẹp, khó khăn
cho việc tập kết phƣơng tiện, máy móc, nguyên vật liệu, bố trí lán trại tạm thời.
1.2.2. Điều kiện khí hậu thủy văn.
Công trình nằm ở Hà Nội, nhiệt độ bình quân trong năm là
0
27
C, chênh
lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất (tháng 6) và tháng thấp nhất (tháng 1) là
0
12
C.
Thời tiết chia làm 2 mùa rõ rệt: Mùa nóng ( từ tháng 4 đến tháng 11), mùa
lạnh (từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau).
Độ ẩm trung bình 75% - 80%.
Hai hƣớng gió chủ yếu là hƣớng gió Tây Bắc. Tháng có sức gió mạnh nhất là
tháng 8, tháng có sức gió yếu nhất là tháng 11, tốc độ gió lớn nhất là 28m/s.
Địa chất công trình thuộc loại đất yếu nên phải chú ý khi lựa chọn phƣơng án
thiết kế móng..
1.3. Các tiêu chuẩn áp dụng trong thiết kế công trình.
- TCVN 2737-1995 – Tải trọng và tác động.
- TCVN 5574-2012 – Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép.
- TCVN 198-1997 – Nhà cao tầng.
- TCVN 375-2006 – Thiết kế công trình chịu động đất.
- TCVN 356-2005 – Thiết kế BTCT .
- TCVN 9362-2012 – Thiết kê nền nhà và công trình.
- TCVN 10304-2014 – Tiêu chuẩn thiết kế móng cọc.
3
1.4. Phân tích chọn giải pháp kiến trúc cho công trình.
1.4.1.Giải pháp mặt bằng tầng 1.
Tầng 1 là tầng kinh doanh dịch vụ, tiếp dân trong khu nhà cũng nhƣ phục vụ
nhân dân.Với kiểu dáng kiến trúc mở rộng hơn so với những tầng trên,nên tạo sự
vững chắc và bề thế hơn cho công trình đồng thời cũng tạo ra khoảng không gian
rộng hơn cho việc bố trí các mặt bằng đi lại.
1.4.2. Giải pháp mặt bằng tầng điển hình.
Thiết kế mặt bằng các tầng văn phòng là một khâu quan trọng nhằm thoả
mãn dây chuyền công năng của công trình. Dây chuyền công năng chính của công
trình là văn phìn làm việc.Với giải pháp mặt bằng vuông vắn, thông thoáng, linh
hoạt kín đáo, yên tĩnh phù hợp với các yêu cầu ăn ở, sinh hoạt của ngƣời dân.
Không gian trên mặt bằng điển hình công trình đƣợc ngăn cách bằng các
khối tƣờng xây do vậy rất đảm bảo về các điều kiện làm việc, nghỉ ngơi cho nhân
viên sau những giờ làm việc căng thẳng.
Mặt bằng công trình vận dụng theo kích thƣớc hình khối của công trình. Mặt
bằng thể hiện tính chân thực trong tổ chức dây chuyền công năng.
Mặt bằng công trình đƣợc lập dựa trên cơ sở yếu tố công năng của dây
chuyền. Phòng ở và sinh hoạt là yếu tố công năng chính của công trình. Do đó, kiến
trúc mặt bằng thông thoáng, tuy đơn giản nhƣng vẫn đảm bảo đƣợc tính linh hoạt và
yên tĩnh tạo ra những khoảng không gian kín đáo và riêng rẽ, đáp ứng đƣợc các yêu
cầu đặt ra.
Do đặc điểm công trình là nhà văn phòng làm việc, đồng thời xung quanh
đều đƣợc bố trí các đƣờng giao thông nên việc tổ chức giao thông đi lại từ bên
ngoài vào bên trong thông qua sảnh lớn đƣợc bố trí tại chính giữa khối nhà bao gồm
lối đi dành cho ngƣời đi bộ và cho các phƣơng tiện tại các nhà để xe. Nhƣ vậy, hệ
giao thông ngang đƣợc thiết kế với diện tích mặt bằng lớn và khoảng cách ngắn
nhất tới nút giao thông đứng tạo nên sự an toàn cho sử dụng đồng thời đạt đƣợc
hiệu quả về kiến trúc.
1.4.3. Giải pháp mặt đứng.
Công trình đƣợc bố trí dạng hình khối, có ngăn tầng, các ô cửa, dầm bo, tạo
cho công trình có dáng vẻ uy nghi, vững vàng.
4
Tỷ lệ chiều rộng - chiều cao của công trình hợp lý tạo dáng vẻ hài hoà với
toàn bộ tổng thể công trình và các công trình lân cận. Xen vào đó là các ô cửa kính
trang điểm cho công trình.
Các chi tiết khác nhƣ: gạch ốp, màu cửa kính, v.v... làm cho công trình mang
một vẻ đẹp hiện đại riêng.
Hệ giao thông đứng bằng 2 thang máy và 2 thang bộ. Hệ thống thang này
đƣợc đặt tại nút giao thông chính của công trình và liên kết với các tuyến giao thông
ngang. Kết hợp cùng các giao thông đứng là các hệ thống kỹ thuật điện và rác thải.
Tất cả hợp lại tạo nên cho mặt đứng công trình một dáng vẻ hiện đại, tạo cho
con ngƣời một cảm giác thoải mái.
Độ cao của các tầng yêu cầu phù hợp với công năng sử dụng của công trình
hay bộ phận công trình. Ở tầng điển hình, chiều cao tầng điển hình là 3,6 m, chiều
cao cửa đi là 2,3 m, chiều cao cửa thang máy là 2,1 m, cầu thang bộ đƣợc thiết kế là
loại cầu thang 2 vế có một chiếu nghỉ, riêng tầng dƣới cùng cao 4,9 m, mặt bằng
đƣợc thiết kế rộng rãi phù hợp với chức năng phục vụ cho kinh doanh và các dịch
vụ đem lại sự tiện nghi nhất cho tòa nhà.
1.4.4.Giải pháp thông gió chiếu sáng.
Giải pháp thông gió bao gồm cả thông gió tự nhiên và thông gió nhân tạo.
1.4.4.1.Thông gió tự nhiên.
Hệ thống cửa sổ kính, cửa đi đảm bảo cho việc cách nhiệt và thông gió của
mỗi phòng. Ngoài ra, còn có hệ thống các cửa sổ thông gió nằm tại các đầu hành
lang mỗi tầng tạo ra sự đối lƣu trong nhà.
1.4.4.2.Thông gió nhân tạo.
Với khí hậu nhiệt đới của Hà Nội nói riêng và của Việt Nam nói chung rất
nóng và ẩm. Do vậy, để điều hoà không khí công trình ta bố trí thêm các hệ thống
máy điều hoà, quạt thông gió tại mỗi tầng. Công trình là nơi tập trung ăn, ở và sinh
hoạt của nhiều ngƣời nên yếu tố thông gió nhân tạo là rất cần thiết.
Giải pháp chiếu sáng cũng bao gồm chiếu sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân
tạo. Chiếu sáng tự nhiên là sự vận dụng các ánh sáng thiên nhiên thông qua các lớp
cửa kính để phân phối ánh sáng vào trong phòng. Ngoài ra, còn có hệ thống đèn
điện nhằm đảm bảo tiện nghi ánh sáng về đêm.
5
Cách bố trí các phòng, sảnh đáp ứng đƣợc yêu cầu về thông thoáng không
khí. Các cửa sổ, cửa đi, thông gió dùng chất liệu kính khung nhôm để điều chỉnh
đảm bảo điều kiện tiện nghi vi khí hậu một cách tốt nhất.
Yêu cầu về thông thoáng đủ lƣợng ánh sáng tự nhiên là điều kiện vi khí hậu
khiến con ngƣời sống thoải mái, khoẻ mạnh để giúp cho sự làm việc, học tập năng
suất và đạt hiệu quả cao. Công trình đã đáp ứng đƣợc các điều kiện tiện nghi vi khí
hậu.
1.4.5. Giải pháp cung cấp điện, nước sinh hoạt.
Công trình nằm ngay cạnh hệ thống mạng lƣới điện và nƣớc của thành phố,
điều này rất thuận tiện cho công trình trong quá trình sử dụng. Hệ thống ống nƣớc
đƣợc liên kết với nhau qua các tầng và thông với bể nƣớc trên mái công trình, hệ
thống ống dẫn nƣớc đƣợc máy bơm đƣa lên, các hệ thống này bố trí trong công
trình vừa đảm bảo yếu tố an toàn khi sử dụng và điều kiện sửa chữa đƣợc thuận
tiện.
Nƣớc thoát từ các thiết bị vệ sinh nhƣ chậu rửa, thoát sàn, đƣợc thu gom từ
các thiết bị vệ sinh chảy vào hệ thống ống thoát nƣớc đứng đặt trong các hộp kỹ
thuật của công trình.
Nƣớc thoát từ các thiết bị vệ sinh đƣợc thu vào ống và chảy vào hệ thống
ống thoát nƣớc đứng đặt trong các hộp kỹ thuật rồi chảy vào hệ thống bể tự hoại đặt
dƣới công trình để thoát ra cống của thành phố.
1.4.6. Giải pháp Phòng cháy chữa cháy.
Giải pháp phòng cháy chữa cháy phải tuân theo tiêu chuẩn phòng cháy chữa
cháy cho nhà cao tầng của Việt Nam hiện hành.Để ngăn chặn những sự cố xảy ra thì
tại mỗi tầng đều có hệ thống biển báo phòng cháy, biển cấm hút thuốc lá, nhất là tại
các cửa cầu thang. Tại hành lang của mỗi tầng và ở gần cửa thang máy có bố trí
cáchọng nƣớc cứu hoả, treo các bình cứu hoả phòng khi có sự cố cháy, nổ. Hệ
thống báo cháy gồm: đầu báo khói,hệ thống báo động.
6
CHƢƠNG 2
GIẢI PHÁP KẾT CẤU VÀ TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN
Hình 2.1: Quy trình đánh giá giải pháp kết cấu đã chọn
2.1. Xây dựng giải pháp kết cấu.
Công trình xây dựng đạt hiệu quả kinh tế thì đầu tiên là phải lựa chọn một
sơ đồ kết cấu hợp lý.Sơ đồ kết cấu này phải thỏa mãn đƣợc các yêu cầu về kiến
trúc, khả năng chịu lực, độ bền vững, ổn định và tiết kiệm.
2.1.1. Các hệ kết cấu chịu lực cơ bản của nhà nhiều tầng.
2.1.1.1.Các cấu kiện chịu lực cơ bản của nhà.
Các cấu kiện chịu lực cơ bản của nhà gồm các loại sau:
- Cấu kiện dạng thanh: Cột, dầm,…
- Cấu kiện phẳng: Tƣờng đặc hoặc có lỗ cửa, hệ lƣới thanh dạng giàn phẳng,
sàn phẳng hoặc có sƣờn.