Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thiết kế cung cấp điện cho công ty may mặc Minh Châu
PREMIUM
Số trang
164
Kích thước
15.2 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1002

Thiết kế cung cấp điện cho công ty may mặc Minh Châu

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp GVHD:PGS.TS:Nguyễn Hoàng Việt

SVTH: Nguyễn Văn Hoàng MSSV:0851030031 Trang 1

CHƯƠNG GIỚI THIỆU

I. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ ĐỀ TÀI

1. Đặt vấn đề

Điện lực là nghành công nghiệp mũi nhọn phục vụ cho tất cả các ngành

kinh tế của đất nước và nhu cầu sinh hoạt của người dân. Kinh tế quốc dân càng

phát triển, dân số ngày càng tăng. Vì vậy việc sử dụng điện năng an toàn, tiết

kiệm không chỉ là trách nhiệm và quyền lợi của nghững người sử dụng điện

trực tiếp mà còn là trách nhiệm của các nhà quản lý.

Đề tài “ Thiét kế điện cho công ty may mặc Minh Châu” của em xuất phát từ

nhu cầu thực tế sản xuất của công ty, đảm bảo cung cấp điện liên tục, an toàn và

hiệu quả. Phương án đưa ra nhằm đảm bảo chi phí vận hành thấp nhất, sử dụng

điện tiết kiệm nhất, đồng thời phương án đưa ra cũng đảm bảo thuận tiện cho

việc lắp đặt, bảo hành sửa chữa cũng như mở rộng sản xuất cho tương lai.

2. Giới hạn đề tài:

Trong đề tài này trình bày một số nội dung cơ bản sau:

Giới thiệu các loại máy móc dùng điện trong công ty.

Thiết kế hệ thống chiếu sáng cho công ty.

Thiết kế lựa chọn dây dẫn, các thiết bị đóng cắt hợp lý.

Chọn máy biến áp và máy phát dự phòng.

Xây dưng các biện pháp bảo vệ an toàn cho người lao động và cho toàn công ty.

3. Mục đích đề tài:

Mục tiêu chính là thiết kế hệ thống điện đảm bảo cho công ty luôn đủ điện

năng sản xuất với chất lượng nằm trong phạm vi cho phép.

Hệ thống cung cấp điện cho sản xuất pahỉ thỏa mãn những yêuu cầu sau:

a) Độ tin cậy cung cấp điện:

Mức độ đảm bảo liên tục cấp điện tùy thuộc vào tính chất và yêu cầu của

phụ tải. Với những công trình quan trọng cấp quốc gia nào cũng cần đảm

bảo lliên tục cung cấp điện ở mức cao nhất, nghĩa là với bất kù tình huống

nào cũng không đẻ mất điện. Những đối tượng kinh tế như nhà máy, xí

nghệp, tổ hợp sản xuất tốt nhất là đặt máy phát điện dự phòng, khi mất điện

lươií sẽ dùng điện máy phát cấp cho những phụ tải quan trọng.

b) Chất lượng điện:

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp GVHD:PGS.TS:Nguyễn Hoàng Việt

SVTH: Nguyễn Văn Hoàng MSSV:0851030031 Trang 2

Chất lượng điện được đánh giá qua hai chỉ tiêu là tần số va điện áp. Chỉ tiêu

tần ssó do cơ quan điều khiển hệ thống điện quốc gia điều chỉnh. Người

thiết kế phải đảm bảo chất lượng điện cho khách hàng. Nói chung, điện áp ở

lưới trung áp và hạ áp chỉ cho phép dao động quanh giá trị định mức 5%. Ở

những xí nghiệp, phân xưởng yêu cầu chất lượng điện áp cao như: nhà máy

hóa chất, cỏ khí chính xác, điện tử chỉ cho phép dao động điện áp 2,5%.

c) An toàn cung cấp điện:

Công trình cung cấp điện phải được thiết kế có tính an toàn cao như : an

toàn cho ngừi vận hành, người sử dụng và an toàn cho chính các thiết bị

điện và toàn bọ công trình. Người thiết kế ngoài việc tính toán chính xác,

chọn dung các thiết bị điện và khí cụ điện còn phải nắm vững những qui

định về an toàn, hiểu rõ môi trường lắp đặt hệ thống cung cấp điện điện và

những đặc điểm của đối tượng cung cấp điện.

Ngoài ra , người thiết kế cần lưu ý sao cho hệ thống cưng cấp điện

thật đơn giản, dễ thi công, dễ vận hành, dễ phát triển nhưng đảm bảo về mỹ

quan.

4. Thể thức thực hiện đề tài :

Trong đồ án này, phương thức tối ưu được chọn là đơn giản, lắp đặt các

thiết bị máy móc được lắp đặt phù họp với vốn đầu tư của xí nghiệp. Phân bố

máy móc hợp lí, thuận tiện trong việc vận hành và dễ sửa chữa. và cách thức bù

cho xí nghiệp làm sao đạt hiệu quả cao nhất.

II. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY MAY MẶC MINH CHÂU

1. Chức năng và nhiệm vụ của công ty:

Công ty may mặc MINH CHÂU nằm trên đường Đinh Đức Thiện

thuộc huyện Bình Chánh với diện tích trên 8400 m2

Công ty chuyển sản xuất các mặt hàng quần áo cao cấp xuất khẩu là chính.

Tuy nhiên coong tyy cũng sản xuất các mặt hang quần áo cung cấp cho thị

trường trong nước.

Việc xây dựng Công ty may trên địa bàn Bình Chánh nhằm đáp ứng nhu

cầu của người tiêu dung và tạo được công ăn việc làm cho nhiều lao động,

làm giảm việc thất nghiệp đồng thời góp phần phát triển công nghiệp.

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp GVHD:PGS.TS:Nguyễn Hoàng Việt

SVTH: Nguyễn Văn Hoàng MSSV:0851030031 Trang 3

Xây dựng đội ngũ cán bộ và công nhân kĩ thuật tiếp thu được tiến bộ

khoa học công nghệ mới, áp dụng các công nghệ tiên tiến. Khai thác có hiệu

quả khi đưa dây chuyển vào sản xuất.

Công ty luôn thực hiện nghiêm chỉnh về an toàn lao động, không

gây ô nhiễm môi trường đẻ làm ảnh hưởng đến các khu vực lân cận.

2. Sơ đồ tổ chức về qui trình sản xuất của Công ty:

Sơ đồ tổ chức của công ty:

Giám Đốc

Phó Giám Đốc

P. Kế

hoạch

P. Kế toán P. Kĩ

thuật

P. Sản xuất

P. K doanh

Quản đốc

Khu cắt Khu vắt sổ Xưởng

may

Khu đóng

gói

Khu giặt

ủi

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp GVHD:PGS.TS:Nguyễn Hoàng Việt

SVTH: Nguyễn Văn Hoàng MSSV:0851030031 Trang 4

Quy trình sản xuất của Công ty:

Quy trình sản xuất hang may mặc của công ty thể hiện bằng sơ đồ khối sau:

3. Những đặc điểm về mạng điện của công ty:

Nguồn điện áp cung cấp cho phân xưởng lấy từ mạng điện quốc gia tuyến

trung áp 15KV qua máy biến ápchuyển xuống cấp 380V cung cấp cho các phân

xưởng của công ty. Chiếu sángtrong phân xưởng dùng hình thức chiếu sáng chung,

điện áp sử dụng 220V. Do đó mạng chiếu sang và đọng lực của các phân xưởng sản

xuất dùng chung cấp điện áp 380/220V.

Tính toán cung cấp điện cho phân xưởng là quan trọng nhất trong khâu thiết

kế.

Trong khi đang sản xuất không may mất điện từ lưới, sẽ không đáp ứng được theo

đơn đặt hàng, như thế sẽ làm mất đi uy tín của công ty. Cho nên phải thiết kế nguồn

điện dự phòng cho phân xưởng. Sử dụng máy phát điện Diesel để đề phòng mất

điện từ lưới

CHƯƠNG 1: PHÂN CHIA NHÓM VÀ XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN

Nguyên vật

liệu

Cắt Vắt sổ Ráp May

Xuất xưởng Đóng gói Giặt ủi Kiểm tra

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp GVHD:PGS.TS:Nguyễn Hoàng Việt

SVTH: Nguyễn Văn Hoàng MSSV:0851030031 Trang 5

I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT:

Nguyên tắc phân nhóm thiết bị:

Tùy theo từng trường hợp cụ thể và số thiết bị mà ta có thể phân nhóm các thiết bị như sau:

 Phân nhóm theo mặt bằng

 Phân nhóm theo chế độ làm việc

 Phân nhóm theo dây chuyền sản xuất

 Phân nhóm theo cấp điện áp

- Trong hệ thống điện hạ thế tiêu biểu các mạch phân phối bắt nguồn từ một tủ phân phối

chính (TPPC) . Từ đây dây cáp được đặt trong các đường máng cáp đủ loại để cấp điện

cho các tủ phân phối khu vực (TPP) hoặc các phụ tải sử dụng điện.

- Sự sắp xếp các nhóm dây dẫn có bọc cách điện và cố định chúng cũng như vấn đề bảo

vệ tránh được các hư hỏng về mặt cơ học, đảm bảo các quy cách thẩm mỹ là cơ sở của

việc lắp đặt hệ thống.

II. PHÂN CHIA NHÓM PHỤ TẢI:

Mặt bằng xí nghiệp ta đang xét chứa thiết bị chia thành 3 khu bao gồm: khu D 80m

x 70m = 5.600m2

, khu C 30m x 20m = 600 m2

, khu B 30m x 20m = 600m2

Trên toàn bộ mặt bằng xí nghiệp khu D có 180 Thiết bị ; khu C 13 Thiết bị ; khu B

11 Thiết bị (phụ tải) được phân bố trên mặt bằng xưởng có. Mỗi phụ tải xác định 3 thông

số chính như sau : công suất định mức Pđm hệ số sử dụng Ksd, và hệ số công suất cos

 .

Điện áp định mức là 3 pha 380V ( Uđm = 380V)

Công suất định mức ghi trên nhãn thiết bị là công suất đầu ra Pout. Về mặt cung cấp

điện ta phải quan tâm đến công suất đầu vào Pvào

Pin = Pout/

 : hiệu suất động cơ

Ksd : tỷ số giữa công suất trung bình sử dụng trên công suất định mức của thiết bị

được tính trong thời gian 24h

Ksd nói lên mức độ sử dụng của thiết bị trong khoảng thời gian khảo sát

Dòng điện định mức của mỗi phụ tải được xác định theo công thức : Iđm =

đm

đm

cos . 3.U

P

KHMB : Tên thiết bị

Pđm (KW) ; Ksd ; cos ; Iđm (A)

KHMB TÊN THIẾT BI SỐ

LƯỢNG

CÔNG

SUẤT

(KW)

Ksd Cos

Iđm

(A)

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp GVHD:PGS.TS:Nguyễn Hoàng Việt

SVTH: Nguyễn Văn Hoàng MSSV:0851030031 Trang 6

1 Máy cắt 1 4 10 0,75 0,65 19

2 Máy cắt 2 4 10 0,75 0,65 19

3 Máy vắt sổ 3 12 0,7 0,6 5,7

4 Máy giặt 5 13,5 0,6 0,65 30,8

5 Máy ủi 5 3 0,65 0,65 3,9

6 Máy đóng gói 3 10 0,7 0,65 16

7 Chuyền may 1 100 1 0,7 0,7 0,47

8 Chuyền may 2 100 1 0,7 0,7 0,47

9 Máy may mẫu 40 1,5 0,65 0,6 2,85

10 Máy ráp 40 2 0,6 0,65 11,4

TỔNG CỔNG 264 THIẾT BỊ (10 CHỦNG LOAI)

Bảng 1. 1 : Dữ liệu phụ tải xí nghiệp

Do sự phân bố không đồng đều về mặt công suất và vị trí của phụ tải, ta phải phân

nhóm các phụ tải, mỗi nhóm được cung cấp bởi mỗi tủ động lực (TĐL) tương ứng. Với

mục đích là giúp việc cung cấp và quản lý dòng điện được thuận tiện, linh hoat theo đó

thường có các tiêu chí sau để phân nhóm.

 Theo vị trí, quy trình công nghệ : các phụ tải đặt gần nhau, hoặc trên cùng chế độ làm việc

được phân cùng nhóm .

 Theo công suất : Tổng công suất định mức của nhóm phụ tải lên tới 300KW đồng thời

tổng công suất của các nhóm nên xấp xỉ nhau, sẽ giúp đồng bộ thiết bị phân phối và bảo vệ

.

 Những phụ tải có công suất lớn từ 100KW trở lên đặt riêng một tủ .

Với Xí nghiệp cơ khí đang khảo sát ta chia làm 5 nhóm phụ tải tương ứng với 5 tủ

động lực. Sơ đồ mặt bằng phân nhóm được minh họa trên hình trên.

Vị trí tủ động lực là gần với tâm phụ tải đó là vị trí tối ưu sao cho tổng tổn hao về

công suất, điện áp chi phí cho việc mua dây dẫn vv…… trên đường dây từ tủ đến thiết bị là

nhỏ nhất có thể .

III. XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI:

Mục đích: Ta xác định tâm phụ tải để đặt tủ động lực (hoặc tủ phân phối) ở tâm phụ

tải nhằm cung ấp điện với tổn thất điện áp và tổn thất công suất nhỏ, chi phí hợp lý. Tuy

nhiên vị trí đặt tủ còn phụ thuộc vào yếu tố mỹ quan, thuận tiện thao tác…

Công thức tính toán tâm phụ tải ( xét cho một nhóm phụ tải ) như sau :

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp GVHD:PGS.TS:Nguyễn Hoàng Việt

SVTH: Nguyễn Văn Hoàng MSSV:0851030031 Trang 7

X=

1

i đm

1

đm

X P i

P i

n

i

n

i

Y=

1

i đm

1

đm

P i

P i

n

i

n

i

Y 

Trong đó :

N= số thiết bị trong nhóm

Xi, Yi : là tọa độ của phụ tải thứ I trong nhóm phụ tải đang xét (xem hình vẽ) .

Pđmi : là công suất tiêu thụ định mức của phụ tải thứ i

Thông thường ta đặt tủ đông lực (hay tủ phân phối) ở tâm phụ tải nhằm mục đích

cung cấp điện với tổn thất điện áp và tổn thất công suất, chi phí dây dẫn hợp lý hơn cả. Tuy

nhiên trên thực tế, kể đến yếu tố mỹ quan và thuận tiện thao tác thì tủ động lực sẽ được

dịch chuyển từ tâm phụ tải đến sát vách tường hoặc cửa đi lại ở vị trí gần nhất . Trường

hợp phụ tải không vướng vào đường đi, hoặc quá xa vách tường thì ta có thể tủ đến một vị

trí kế bên.

a. Nhóm 1:

Chọn gốc tọa độ là góc trái phía dưới của bản vẽ mặt bằng

STT TÊN THIẾT BI KHMB Pđm(KW) Cos X(m) Y(m)

1 Máy cắt 1 1 10 0,65 85 95

2 Máy cắt 1 1 10 0,65 91 95

3 Máy cắt 1 1 10 0,65 97 95

4 Máy cắt 1 1 10 0,65 103 95

5 Máy cắt 2 2 10 0,65 85 90

6 Máy cắt 2 2 10 0,65 91 90

7 Máy cắt 2 2 10 0,65 97 90

8 Máy cắt 2 2 10 0,65 103 90

9 Máy vắt sổ 3 12 0,6 88 85

10 Máy vắt sổ 3 12 0,6 94 85

11 Máy vắt sổ 3 12 0,6 100 85

TỦ ĐL1 116

94 90,17

X=100 Y=80

Bảng 1. 2 : Dữ liệu phụ tải tủ động lực 1

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp GVHD:PGS.TS:Nguyễn Hoàng Việt

SVTH: Nguyễn Văn Hoàng MSSV:0851030031 Trang 8

Chọn ví trí đặt tủ:

- Công suất nhóm 1: P= 116(KW)

- Tâm phụ tải nhóm 1

�� =

∑ (��đ���� ∗ ��đ����)

11

��=1

∑ Pđ����

����

��=��

= 94(m)

�� =

∑ (��đ���� ∗ ��đ����)

11

��=1

∑ Pđ����

����

��=��

= 90,17(m)

Để thuận tiện thao tác và cho mỹ quan ta dời Tủ 1 được dời sát vào vị trí :

X = 100 mét ; Y= 80 mét

b. Nhóm 2:

Chọn gốc tọa độ là góc trái phía dưới của bản vẽ mặt bằng

STT TÊN THIẾT BI KHMB Pđm(KW) Cos X(m) Y(m)

1 Máy giặt 4 13,5 0,65 94 45

2 Máy giặt 4 13,5 0,65 94 50

3 Máy giặt 4 13,5 0,65 94 55

4 Máy giặt 4 13,5 0,65 94 60

5 Máy giặt 4 13,5 0,65 94 65

6 Máy ủi 5 3 0,65 99 45

7 Máy ủi 5 3 0,65 99 50

8 Máy ủi 5 3 0,65 99 55

9 Máy ủi 5 3 0,65 99 60

10 Máy ủi 5 3 0,65 99 65

11 Máy đóng gói 6 10 0,65 104 50

12 Máy đóng gói 6 10 0,65 104 55

13 Máy đóng gói 6 10 0,65 104 60

TỦ ĐL 2 112,5 97,33 55,5

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp GVHD:PGS.TS:Nguyễn Hoàng Việt

SVTH: Nguyễn Văn Hoàng MSSV:0851030031 Trang 9

X=91 Y=40

Bảng 1. 3 : Dữ liệu phụ tải tủ động lực 2

Chọn ví trí đặt tủ:

- Công suất nhóm 2: P= 112,5 (KW)

- Tâm phụ tải nhóm 2

�� =

∑ (��đ���� ∗ ��đ����)

13

��=1

∑ Pđ����

����

��=��

= 97,33(m)

�� =

∑ (��đ���� ∗ ��đ����)

13

��=1

∑ Pđ����

����

��=��

= 55,5(m)

Tủ 2 được dời sát vào vị trí :

X = 91 mét ; Y= 40 mét

c. Nhóm 3:

Chọn gốc tọa độ là góc trái phía dưới của bản vẽ mặt bằng

STT TÊN THIẾT BỊ KHMB Pđm(KW) Cos X(m) Y(m)

1 Chuyền may 1 7 1 0,7 3 25

2 Chuyền may 1 7 1 0,7 3 29

3 Chuyền may 1 7 1 0,7 3 33

4 Chuyền may 1 7 1 0,7 3 37

5 Chuyền may 1 7 1 0,7 3 41

6 Chuyền may 1 7 1 0,7 3 45

7 Chuyền may 1 7 1 0,7 3 49

8 Chuyền may 1 7 1 0,7 3 53

9 Chuyền may 1 7 1 0,7 3 57

10 Chuyền may 1 7 1 0,7 3 61

11 Chuyền may 1 7 1 0,7 6,3 25

12 Chuyền may 1 7 1 0,7 6,3 29

13 Chuyền may 1 7 1 0,7 6,3 33

14 Chuyền may 1 7 1 0,7 6,3 37

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp GVHD:PGS.TS:Nguyễn Hoàng Việt

SVTH: Nguyễn Văn Hoàng MSSV:0851030031 Trang 10

15 Chuyền may 1 7 1 0,7 6,3 41

16 Chuyền may 1 7 1 0,7 6,3 45

17 Chuyền may 1 7 1 0,7 6,3 49

18 Chuyền may 1 7 1 0,7 6,3 53

19 Chuyền may 1 7 1 0,7 6,3 57

20 Chuyền may 1 7 1 0,7 6,3 61

21 Chuyền may 1 7 1 0,7 9,6 25

22 Chuyền may 1 7 1 0,7 9,6 29

23 Chuyền may 1 7 1 0,7 9,6 33

24 Chuyền may 1 7 1 0,7 9,6 37

25 Chuyền may 1 7 1 0,7 9,6 41

26 Chuyền may 1 7 1 0,7 9,6 45

27 Chuyền may 1 7 1 0,7 9,6 49

28 Chuyền may 1 7 1 0,7 9,6 53

29 Chuyền may 1 7 1 0,7 9,6 57

30 Chuyền may 1 7 1 0,7 9,6 61

31 Chuyền may 1 7 1 0,7 12,9 25

32 Chuyền may 1 7 1 0,7 12,9 29

33 Chuyền may 1 7 1 0,7 12,9 33

34 Chuyền may 1 7 1 0,7 12,9 37

35 Chuyền may 1 7 1 0,7 12,9 41

36 Chuyền may 1 7 1 0,7 12,9 45

37 Chuyền may 1 7 1 0,7 12,9 49

38 Chuyền may 1 7 1 0,7 12,9 53

39 Chuyền may 1 7 1 0,7 12,9 57

40 Chuyền may 1 7 1 0,7 12,9 61

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp GVHD:PGS.TS:Nguyễn Hoàng Việt

SVTH: Nguyễn Văn Hoàng MSSV:0851030031 Trang 11

41 Chuyền may 1 7 1 0,7 16,2 25

42 Chuyền may 1 7 1 0,7 16,2 29

43 Chuyền may 1 7 1 0,7 16,2 33

44 Chuyền may 1 7 1 0,7 16,2 37

45 Chuyền may 1 7 1 0,7 16,2 41

46 Chuyền may 1 7 1 0,7 16,2 45

47 Chuyền may 1 7 1 0,7 16,2 49

48 Chuyền may 1 7 1 0,7 16,2 53

49 Chuyền may 1 7 1 0,7 16,2 57

50 Chuyền may 1 7 1 0,7 16,2 61

51 Chuyền may 1 7 1 0,7 19,5 25

52 Chuyền may 1 7 1 0,7 19,5 29

53 Chuyền may 1 7 1 0,7 19,5 33

54 Chuyền may 1 7 1 0,7 19,5 37

55 Chuyền may 1 7 1 0,7 19,5 41

56 Chuyền may 1 7 1 0,7 19,5 45

57 Chuyền may 1 7 1 0,7 19,5 49

58 Chuyền may 1 7 1 0,7 19,5 53

59 Chuyền may 1 7 1 0,7 19,5 57

60 Chuyền may 1 7 1 0,7 19,5 61

61 Chuyền may 1 7 1 0,7 22,8 25

62 Chuyền may 1 7 1 0,7 22,8 29

63 Chuyền may 1 7 1 0,7 22,8 33

64 Chuyền may 1 7 1 0,7 22,8 37

65 Chuyền may 1 7 1 0,7 22,8 41

66 Chuyền may 1 7 1 0,7 22,8 45

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp GVHD:PGS.TS:Nguyễn Hoàng Việt

SVTH: Nguyễn Văn Hoàng MSSV:0851030031 Trang 12

67 Chuyền may 1 7 1 0,7 22,8 49

68 Chuyền may 1 7 1 0,7 22,8 53

69 Chuyền may 1 7 1 0,7 22,8 57

70 Chuyền may 1 7 1 0,7 22,8 61

71 Chuyền may 1 7 1 0,7 26,1 25

72 Chuyền may 1 7 1 0,7 26,1 29

73 Chuyền may 1 7 1 0,7 26,1 33

74 Chuyền may 1 7 1 0,7 26,1 37

75 Chuyền may 1 7 1 0,7 26,1 41

76 Chuyền may 1 7 1 0,7 26,1 45

77 Chuyền may 1 7 1 0,7 26,1 49

78 Chuyền may 1 7 1 0,7 26,1 53

79 Chuyền may 1 7 1 0,7 26,1 57

80 Chuyền may 1 7 1 0,7 26,1 61

81 Chuyền may 1 7 1 0,7 29,4 25

82 Chuyền may 1 7 1 0,7 29 ,4 29

83 Chuyền may 1 7 1 0,7 29,4 33

84 Chuyền may 1 7 1 0,7 29,4 37

85 Chuyền may 1 7 1 0,7 29,4 41

86 Chuyền may 1 7 1 0,7 29,4 45

87 Chuyền may 1 7 1 0,7 29,4 49

88 Chuyền may 1 7 1 0,7 29,4 53

89 Chuyền may 1 7 1 0,7 29,4 57

90 Chuyền may 1 7 1 0,7 29,4 61

91 Chuyền may 1 7 1 0,7 32,7 25

92 Chuyền may 1 7 1 0,7 32,7 29

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp GVHD:PGS.TS:Nguyễn Hoàng Việt

SVTH: Nguyễn Văn Hoàng MSSV:0851030031 Trang 13

93 Chuyền may 1 7 1 0,7 32,7 33

94 Chuyền may 1 7 1 0,7 32,7 37

95 Chuyền may 1 7 1 0,7 32,7 41

96 Chuyền may 1 7 1 0,7 32,7 45

97 Chuyền may 1 7 1 0,7 32,7 49

98 Chuyền may 1 7 1 0,7 32,7 53

99 Chuyền may 1 7 1 0,7 32,7 57

100 Chuyền may 1 7 1 0,7 32,7 61

TỦ ĐL3 100

14,9 43

X=1 Y=43

Bảng 1. 4 : Dữ liệu phụ tải tủ động lực 3

Chọn ví trí đặt tủ:

- Công suất nhóm 3: P= 100 (KW)

- Tâm phụ tải nhóm 3

�� =

∑ (��đ����∗��đ����)

100

��=1

∑ Pđ����

������

��=��

= 19,85(m)

�� =

∑ (��đ����∗��đ����)

100

��=1

∑ Pđ����

������

��=��

= 43(m)

Tủ 3 được dời sát vào vị trí :

X = 1 mét ; Y= 43 mét

d. Nhóm 4:

Chọn gốc tọa độ là góc trái phía dưới của bản vẽ mặt bằng

STT TÊN THIẾT BỊ KHMB Pđm(KW) Cos X(m) Y(m)

1 Chuyền may 2 8 1 0,7 38 25

2 Chuyền may 2 8 1 0,7 38 29

3 Chuyền may 2 8 1 0,7 38 33

4 Chuyền may 2 8 1 0,7 38 37

5 Chuyền may 2 8 1 0,7 38 41

6 Chuyền may 2 8 1 0,7 38 45

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp GVHD:PGS.TS:Nguyễn Hoàng Việt

SVTH: Nguyễn Văn Hoàng MSSV:0851030031 Trang 14

7 Chuyền may 2 8 1 0,7 38 49

8 Chuyền may 2 8 1 0,7 38 53

9 Chuyền may 2 8 1 0,7 38 57

10 Chuyền may 2 8 1 0,7 38 61

11 Chuyền may 2 8 1 0,7 41,3 25

12 Chuyền may 2 8 1 0,7 41,3 29

13 Chuyền may 2 8 1 0,7 41,3 33

14 Chuyền may 2 8 1 0,7 41,3 37

15 Chuyền may 2 8 1 0,7 41,3 41

16 Chuyền may 2 8 1 0,7 41,3 45

17 Chuyền may 2 8 1 0,7 41,3 49

18 Chuyền may 2 8 1 0,7 41,3 53

19 Chuyền may 2 8 1 0,7 41,3 57

20 Chuyền may 2 8 1 0,7 41,3 61

21 Chuyền may 2 8 1 0,7 44,6 25

22 Chuyền may 2 8 1 0,7 44,6 29

23 Chuyền may 2 8 1 0,7 44,6 33

24 Chuyền may 2 8 1 0,7 44,6 37

25 Chuyền may 2 8 1 0,7 44,6 41

26 Chuyền may 2 8 1 0,7 44,6 45

27 Chuyền may 2 8 1 0,7 44,6 49

28 Chuyền may 2 8 1 0,7 44,6 53

29 Chuyền may 2 8 1 0,7 44,6 57

30 Chuyền may 2 8 1 0,7 44,6 61

31 Chuyền may 2 8 1 0,7 47,9 25

32 Chuyền may 2 8 1 0,7 47,9 29

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp GVHD:PGS.TS:Nguyễn Hoàng Việt

SVTH: Nguyễn Văn Hoàng MSSV:0851030031 Trang 15

33 Chuyền may 2 8 1 0,7 47,9 33

34 Chuyền may 2 8 1 0,7 47,9 37

35 Chuyền may 2 8 1 0,7 47,9 41

36 Chuyền may 2 8 1 0,7 47,9 45

37 Chuyền may 2 8 1 0,7 47,9 49

38 Chuyền may 2 8 1 0,7 47,9 53

39 Chuyền may 2 8 1 0,7 47,9 57

40 Chuyền may 2 8 1 0,7 47,9 61

41 Chuyền may 2 8 1 0,7 51,2 25

42 Chuyền may 2 8 1 0,7 51,2 29

43 Chuyền may 2 8 1 0,7 51,2 33

44 Chuyền may 2 8 1 0,7 51,2 37

45 Chuyền may 2 8 1 0,7 51,2 41

46 Chuyền may 2 8 1 0,7 51,2 45

47 Chuyền may 2 8 1 0,7 51,2 49

48 Chuyền may 2 8 1 0,7 51,2 53

49 Chuyền may 2 8 1 0,7 51,2 57

50 Chuyền may 2 8 1 0,7 51,2 61

51 Chuyền may 2 8 1 0,7 54,5 25

52 Chuyền may 2 8 1 0,7 54,5 29

53 Chuyền may 2 8 1 0,7 54,5 33

54 Chuyền may 2 8 1 0,7 54,5 37

55 Chuyền may 2 8 1 0,7 54,5 41

56 Chuyền may 2 8 1 0,7 54,5 45

57 Chuyền may 2 8 1 0,7 54,5 49

58 Chuyền may 2 8 1 0,7 54,5 53

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!