Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thiết kế cung cấp điện cho chung cư số 51
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA XÂY DỰNG VÀ ĐIỆN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ NGÀNH ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO
CHUNG CƯ SỐ 51
(THUYẾT MINH/PHỤ LỤC)
SVTH : PHẠM VIẾT TIẾN
MSSV : 20762087
GVHD : PGS.TS PHAN QUỐC DŨNG
TP. Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2012
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BAÛN GIAO ÑOÀ AÙN TOÁT NGHIEÄP
Giaùo vieân höôùng daãn: PGS.TS PHAN QUOÁC DUÕNG
Ñôn vò coâng taùc: TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC BAÙCH KHOA TP HOÀ CHÍ MINH
Hoï vaø Teân SV nhaän ñoà aùn toát nghieäp: PHAÏM VIEÁT TIEÁN
Ngaønh hoïc: ÑIEÄN COÂNG NGHIEÄP Lôùp: CN07 MSSV: 20762087
I. Teân ñoà aùn toát nghieäp:
THIEÁT KEÁ CUNG CAÁP ÑIEÄN CHO CHUNG CÖ SOÁ 51
II. Noäi dung vaø yeâu caàu sinh vieân phaûi hoøan thaønh:
Sinh vieân tìm hieåu ñaëc ñieåm maët baèng cung caáp ñieän cuûa chung cö soá 51, thieát keá ñieän haï aùp cuûa
chung cö soá 51.
Tính phuï taûi choïn thieát bò ñieän baûo veä, kieåm tra suït aùp ngaén maïch buø coâng suaát phaûn khaùng. ....
Thieát keá an toaøn ñieän choáng seùt.....................................................................................................
Thöïc hieän caùc baûn veõ A0.........................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
III. Caùc tö lieäu cô baûn cung caáp ban ñaàu cho sinh vieân:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
IV. Thôøi gian thöïc hieän:
- Ngaøy giao ÑAÙTN: _22/10/1011__________
- Ngaøy hoaøn thaønh ÑAÙTN: _20/02/2012________
V. Kết luận: - Sinh vieân ñöôïc baûo veä ; - Sinh vieân khoâng ñöôïc baûo veä (Quyù Thaày/Coâ vui
loøng kyù teân vaøo baûn thuyeát minh vaø baûn veõ tröôùc khi sinh vieân noäp veà VP.Khoa)
Tp.Hoà Chí Minh, ngaøy ……thaùng 3 naêm 2012
Thaày (Coâ) höôùng daãn
Ghi chuù: Tôø giaáy naøy ñöôïc laáy laøm trang ñaàu cuûa baûn thuyeát minh ÑAT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ ĐIỆN GVHD: PGS.TS PHAN QUỐC DŨNG
SVTH: PHẠM VIẾT TIẾN MSSV: 20762087
LỜI MỞ ĐẦU
Nước ta đang trong giai đoạn phát triển nhanh chóng. Do yêu cầu phát triển của đất
nước thì điện năng cũng phát triển để theo kịp nhu cầu về điện. Để có thể đưa điện năng tới
các phụ tải cần xây dựng các hệ thống cung cấp điện cho các phụ tải này. Lĩnh vực cung
cấp điện hiện là một lĩnh vực đang có rất nhiều việc phải làm.
Điện năng đã quyết định phần lớn tốc độ công nghiệp hóa và hiện đại hóa . Nâng cao chất
lượng điện năng và độ tin cậy trên lưới phân phối luôn là mối quan tâm hàng đầu của các
nhà phân phối điện năng cũng như người sử dụng.
Tuy nhiên việc tính toán thiết kế cung cấp điện là một công việc hết sức khó khăn,
đòi hỏi ở nhà thiết kế ngoài lĩnh vực về chuyên môn kỹ thuật còn phải có sự hiểu biết về
mọi mặt như: môi trường, xã hội, đối tượng cấp điện,….. Trong quá trình thiết kế cấp điện,
một phương án được xem là hợp lý và tối ưu khi nó thỏa các yêu cầu sau :
¾ Vốn đầu tư nhỏ bảo đảm độ tin cậy cung cấp điện tuỳ theo mức độ tính chất của phụ
tải.
¾ Chi phí vận hành hàng năm thấp.
¾ Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
¾ Thuận tiện cho việc vận hành, bảo quản và sửa chữa
¾ Đảm bảo chất lượng điện năng ( nhất là đảm bảo độ lệch và độ dao động điện áp bé
nhất và nằm trong giới hạn cho phép so với định mức ).
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng kiến thức và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên bản
đồ án của em không thể tránh khỏi những thiếu sót, kính mong thầy hướng dẫn góp ý xây
dựng cho đồ án càng hoàn thiện và để cũng cố kiến thức của em trong tương lai.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ ĐIỆN GVHD: PGS.TS PHAN QUỐC DŨNG
SVTH: PHẠM VIẾT TIẾN MSSV: 20762087
LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành được đồ án tốt nghiệp này, trước tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc đến tất cả các Thầy Cô : Khoa xây dựng và điện đã hết lòng chỉ dạy và truyền đạt
những kiến thức và kinh nghiệm cho em trong những năm tháng học tập.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Thầy PHAN QUỐC DŨNG đã luôn tận tình
quan tâm, hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp này.
Sau cùng xin chân thành cảm ơn những người thân và các bạn sinh viện cùng khóa đã
đóng góp những ý kiến quý báu để đồ án này hoàn thành đúng thời gian quy định.
Một lần nữa em xin gửi đến các Thầy Cô, Gia Đình và Bạn Bè lòng biết ơn chân thành
và sâu sắc nhất.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ ĐIỆN GVHD: PGS.TS PHAN QUỐC DŨNG
SVTH: PHẠM VIẾT TIẾN MSSV: 20762087
MỤC LỤC
Lời mở đầu
Lời cảm tạ
Mục lục
Chương I: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CHUNG CƯ SỐ 51 & PHƯƠNG ÁN CẤP
ĐIỆN........................................................................................................................................ 1
1.1 Giới Thiệu .......................................................................................................................... 1
1.2 Phương Án Cấp Điện ......................................................................................................... 1
Chương II: TÍNH TOÁN PHỤ TẢI..................................................................................... 3
2.1 Khái Niệm Chung .............................................................................................................. 3
2.2 Tính Toán Chiếu Sáng Cho Tầng Điển Hình..................................................................... 6
2.3 Tính tổng phụ tải chiếu sáng cho toàn chung cư............................................................... 13
2.4 Tính toán phụ tải ổ cắm cho toàn chung cư ....................................................................... 13
2.5 Tính Toán Phụ Tải Lạnh .................................................................................................... 16
2.6 Tính toán phụ tải động cơ................................................................................................... 18
2.7 Tính toán phụ tải nước nóng cho các căn hộ...................................................................... 19
2.8 Tính toán phụ tải cho thông tin và báo cháy ...................................................................... 19
2.9 Thông kê công suất tính toán và công suất biểu kiến của toàn chung cư .......................... 19
Chương III : BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG ................................................................ 23
3.1 Mục đích của việc bù công suất phản kháng..................................................................... 23
3.2 Các thiết bị bù công suất ................................................................................................... 23
3.3 vị trí đặt tụ bù .................................................................................................................... 24
3.4 Tính toán dung lượng bù công suất................................................................................... 26
3.5 xác định mức độ bù tối ưu.................................................................................................. 27
Chương IV: CHỌN MÁY BIẾN ÁP VÀ PHÁT MÁY DỰ PHÒNG................................. 29
4.1 Chọn máy biến áp............................................................................................................. 29
4.2 Chọn máy phát dự phòng ................................................................................................. 30
4.3 Bộ chuyển đổi nguồn tự động .......................................................................................... 32
Chương V: NỐI ĐẤT AN TOÀN ......................................................................................... 34
5.1 Nối đất................................................................................................................................ 34
5.2 Định nghĩa hệ thống nối đất chuẩn..................................................................................... 34
5.3 Các sơ đồ nối đất................................................................................................................ 34
5.4 Các tiêu chuẩn chọn lựa ..................................................................................................... 37
5.5 Nhận xét và lựa chọn sơ đồ nối đất an toàn cho chung cư ................................................. 39
5.6 Chọn lựa cách nối đất và biện pháp thực hiện.................................................................... 40
5.7Thiết bị nối đất và tính toán hệ thống nối đất...................................................................... 41
Chương VI : CHỌN THIẾT BỊ BẢO VỆ CB VÀ DÂY DẪN............................................ 43
6.1 Khái niệm chung ................................................................................................................ 43
6.2 Chọn thiết bị bảo vệ ........................................................................................................... 43
6.3 Chọn dây dẫn...................................................................................................................... 50
Chương VII: KIỂM TRA SỤT ÁP....................................................................................... 60
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ ĐIỆN GVHD: PGS.TS PHAN QUỐC DŨNG
SVTH: PHẠM VIẾT TIẾN MSSV: 20762087
7.1 Khái Niệm .......................................................................................................................... 60
7.2 Độ sụt áp lớn nhất cho phép............................................................................................... 60
7.3 Tính toán sụt áp ở điều kiện ổn định .................................................................................. 61
7.4 Áp dụng tính toán sụt áp đến từng tủ và phụ tải................................................................. 62
7.5 Kiểm tra sụt áp lớn nhất cho phép thỏa hay không thỏa theo tiêu chuẩn IEC.................... 67
Chương VIII: NGẮN MẠCH................................................................................................ 69
8.1 Ngắn mạch tại thanh cái hạ áp của máy biến áp phân phối................................................ 69
8.2 Ngắn mạch 3 pha (ISC) tại điểm bất kỳ của lưới hạ thế ...................................................... 70
8.3 Tính toán ngắn mạch bằng phương pháp tổng trở.............................................................. 73
Chương IX: CHỐNG SÉT .................................................................................................... 90
9.1 Khái niệm hiện tượng sét ................................................................................................... 90
9.2 Các hậu quả của phóng điện sét ......................................................................................... 91
9.3 Bảo vệ chống chạm trực tiếp.............................................................................................. 92
Kết Luận ................................................................................................................................. 99
Tài Liệu tham khảo................................................................................................................ 100
Đồ án thiết kế cung cấp điện GVHD: PGS.TS Phan Quốc Dũng
SVTH: Phạm Viết Tiến MSSV: 20762087 Trang 1
CHƯƠNG I:
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CHUNG CƯ SỐ 51 & PHƯƠNG ÁN CẤP
ĐIỆN
1.1. Giới Thiệu
1.1.1 Sơ lược về công trình:
-Công trình Chung Cư Số 51 - đường 318 Phạm Hùng- Phường 5, Quận 8 là một
trong những công trình đđược xây dựng nhằm giải quyết vấn đề nhà ở cho người dân, góp
phần vào sự nghiệp xây dựng và phát triển thành phố.
- Số tầng : 9 tầng.
- Tầng trệt cao : 4.5m , diện tích 1000.8 m2
.
- Tầng 1-9 : chiều cao mỗi tầng 3.2 m, diện tích 802.2 m2
.
- Tầng mái : cao 3.1m, diên tích 949.52 m2
.
- Chiều cao công trình : 36.4m.
- Tổng diện tích khu đất: 2436 m2
.
- Diện tích xây dựng: 1039 m2
.
- Diện tích giao thông: 586.2 m2
.
- Diện tích cây xanh: 475.48 m2
.
1.1.2.Phân khu chức năng:
- Tầng trệt: kho chứa, phòng máy phát điện, siêu thị, khu sinh hoạt công cộng, văn
phòng ban quản lý chung cư, dịch vụ công cộng.
-Tầng 1-9: các căn hộ loại A, B, C và các phòng kinh doanh.
-Tầng sân thượng: bể nước, phòng máy.
1.2. Phương Án Cấp Điện:
1.2.1. Các yêu cầu khi cung cấp điện:
a. Độ tin cậy khi cấp điện:
-Khi cung cấp điện cho bất cứ một công trình xí nghiệp, cao ốc, chung cư … ta phải
phụ thuộc vào yêu cầu tính chất của phụ tải và phụ tải được chia làm 3 loại.
Phụ tải loại 1: là phụ tải bắt buộc phải cấp điện liên tục. Khi ngắt nguồn sẽ ảnh
hưởng nghiêm trọng đến nền kinh tế quốc dân, ảnh hưởng đến chính trị quốc
phòng,…
Phụ tải loại 2: phụ tải loại này cũng phải yêu cầu cung cấp điện liên tục nhưng mức
ảnh hưởng khi ngắt nguồn là không cao nhưng cũng thuộc dạng phụ tải quan trọng.
Phụ tải loại 3: phụ tải không bị ảnh hưởng nghiêm trọng khi bị cắt nguồn, không
gây thiệt hại về kinh tế.
Đồ án thiết kế cung cấp điện GVHD: PGS.TS Phan Quốc Dũng
SVTH: Phạm Viết Tiến MSSV: 20762087 Trang 2
Đối với những công trình xí nghiệp, cao ốc, chung cư… ta nên đặt máy phát dự phòng.
Vì theo tình hình thực tế hiện nay ta chỉ lấy được một nguồn từ lưới điện, tính liên tục
chưa cao do đó ta cần có máy phát dự phòng.
Chất lượng điện năng:
Chất lượng điện năng được đánh giá bởi 2 đại lượng: tần số và điện áp.
- Chỉ tiêu tần số do hệ thống điện quốc gia điều chỉnh.
- Chỉ tiêu điện áp ở lưới điện trung áp và hạ áp cho phép dao động là
b.Tính an toàn:
Khi thiết kế cung cấp điện, tính an toàn luôn được đề cao, vì nó bảo đảm an toàn
cho con người và thiết bị sử dụng.
c.Tính kinh tế và linh hoạt:
Khi thiết kế một mạng điện chiếu sáng và phân phối phải chú ý đến tính khả thi, nó
quyết định cho vấn đề kinh tế vì một mạng điện khi thiết kế phải sử dụng hết khả năng tốt
nhất của nó và có thể thay đổi do thiết bị truyền dẫn thay đổi do ý muốn của chủ đầu tư
hoặc một sự sắp xếp lại dây chuyền sản xuất… Mạng điện ở những khu vực này phải được
thiết kế phù hợp cho sự thay đổi ở trong phạm vi chấp nhận được.
Do đó khi thiết kế mạng cung cấp phải có chỉ tiêu kinh tế hợp lý, phải đảm bảo
được tính khả thi và tính linh hoạt của mạng điện.
1.2.2. Chọn phương áp cung cấp điện cho chung cư số 51
Đặc điểm của chung cư: chung cư số 51 là chung cư thương mại, dịch vụ, kinh doanh,
bãi xe 2 bánh, căn hộ cho thuê được chia ra làm 3 thành phần:
Khu thương mại và các phòng kinh doanh được bố trí 1 bên và Các căn hộ A, căn
hộ B, căn hộ C được bố trí 1 bên của các tầng từ 1 đến tầng 9.
Khu café ở tầng trệch
Các hoạt động trong chung cư diễn ra thường xuyên, nơi đây có nhiều hoạt động thương
mại, kinh doanh, các hoạt động sinh hoạt trong các hộ cho thuê, do nhu cầu sử dụng điện
trong chung cư là rất cao, các điều kiện về an toàn, tiện lợi được quan tâm lớn. Một sự cố
về điện có thể gây ra những thiệt hại không thể lường trước được. Vì nơi này thường tập
trung nhiều người, nếu có một sự cố như hỏa hoạn thì thiệt hại về người là không thể tránh
khỏi. Vì thế vấn đề an toàn cho chung cư này được đặt lên hàng đầu, muốn có được an toàn
thì cung cấp điện phải có độ tin cậy cao, thuận lợi cho thao tác vận hành, bảo trì, sữa chữa,
…
a. Lựa chọn phương án cung cấp điện cho chung cư số 51:
Dựa vào những yêu cầu thực tế và nhu cầu sử dụng điện năng. Vậy nên sơ đồ cung cấp
điện cho chung cư số 51 ta chọn là sơ đồ hình tia có máy phát dự phòng.
Đồ án thiết kế cung cấp điện GVHD: PGS.TS Phan Quốc Dũng
SVTH: Phạm Viết Tiến MSSV: 20762087 Trang 3
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN PHỤ TẢI
2.1. Khái Niệm Chung:
phụ tải điện là một đặc trưng cho công suất tiêu thụ của các thiết bị điện hoặc các hộ tiêu
thụ điện năng.
2.1.1. Các đại lượng cơ bản:
a/ Công suất định mức Pđm(KW)
- Công suất định mức là công suất đầu ra của thiết bị, đối với đông cơ, công suất
định mức chính là công suất trên trục động cơ.
b/ Công suất đặt Pđ(KW):
- Công suất đặt là tổng công suất định mức của các thiết bị tiêu thụ điện trong
mạng. Đây không phải là công suất thực cần được cung cấp.
- Khái niệm về công suất đặt mang ý nghĩa qui ước, thường được dùng cho
những người làm công tác thiết kế, thi công lắp đặt thiết bị quan tâm tới kích
thước, tải trọng cơ khí và vị trí đặt của các thiết bị trên mặt bằng. Từ công suất
đặt có thể hình dung được một cách khái quát về kích thước và tải trọng của
thiết bị cũng như nền móng phục vụ cho công việc lắp đặt chúng.
- Về thực chất, công suất đặt Pđ chính là công suất định mức Pđm của từng thiết
bị.
Pđ=Pđm
- Đối với những người làm công tác thiết kế cung cấp điện, khái niệm về công
suất đặt mở rộng ra và được hiểu là công suất điện đưa vào đầu vào của thiết bị,
có nghĩa là phải xét tới hiệu suất của thiết bị.
Theo ý nghĩa này, đối với các động cơ điện:
Pđ=P’đm =
- Các động cơ thông thường có =0.8 0.95 và nhiều khi không biết rõ nên có
thể tính gần đúng:
Pđ=(
- Do ngày nay chế tạo được các động cơ có hiệu suất cao nên có thể cho phép
lấy:
c/ Công suất phản kháng tính toán Qtt(KVAr):
d/ Công suất biểu kiến S(KVA):
công suất biểu kiến S là hàm của công suất đầu ra, hiệu suất và hệ số của công suất
động cơ.
Đồ án thiết kế cung cấp điện GVHD: PGS.TS Phan Quốc Dũng
SVTH: Phạm Viết Tiến MSSV: 20762087 Trang 4
: hiệu suất của động cơ.
Với những phụ tải khác.
(theo 1.4 Cơ sở lý thuyết tính toán và thiết kế
HTCCĐ)
c/ Hệ số công suất cos : hệ số công suất là tỉ số giữa công suất tác dụng (KW) và công
suất biểu kiến(KVA). Hệ số công suất lớn nhất bằng 1 và hệ số công suất lớn, càng có lợi
cho ngành điện lẫn khách hàng. Theo IEC
P- Công suất tác dụng.
S- Công suất biểu kiến.
2.1.2Công suất tính toán: thông thường tất cả các tải thường không vận hành hết công
suất định mức ở cùng thời điểm. Để xác định công suất sử dụng lớn nhất ta có các hệ số
Ksd và Kđt.
Hệ số Ksd: hệ số sử dụng được dùng để tính giá trị số công suất tiêu thụ thực. Hệ số
này được áp dụng cho từng tải riêng biệt( nhất là cho động cơ vì hiếm khi chúng
chạy đầy tải).
Hệ số Kđt: (hệ số đồng thời) là hệ số dùng để đánh giá phụ tải. Sự vận hành đồng
thời của tất cả các tải là không bao giờ xảy ra, hệ số đồng thời thường được dùng
cho một nhóm tải( được nối cùng tủ phân phối hoặc tủ phân phối phụ).
2.1.3. Tính toán phụ tải chiếu sáng:
Giới thiệu phần mền tính toán và thiết kế chiếu sáng DIALUX 4.9:…..
Dùng phần mền Dialux4.9 vì thế nên ta cần biết các thông số của phòng như: chiều
dài a, chiều rộng b, chiều cao h, chiều cao làm việc h’, trần làm bằng gì, tường làm
bằng gì, nền làm bằng gì, loại đèn trong phòng này ta dùng là đèn gì. Sau đó ta
nhập vào phần mền dialux 4.9 để tính ra được cách bố trí đèn trong phòng một cách
chính xác nhất.
Loại bóng sử dụng cho chung cư này là downlight Philips MBS244 1xCDMTm20W EB và philips TMS028 2xTL-D58W HFP +GMS028 L. Trên thực tế nếu
chúng ta tìm không có 2 loại bóng này ta có thể sử dụng bóng khác tương tự nhưng
phải có thông số gần đúng với 2 loại bóng trên.