Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

thiết kế công trình ký túc xá đhqg thành phố hồ chí minh
PREMIUM
Số trang
237
Kích thước
4.8 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1232

thiết kế công trình ký túc xá đhqg thành phố hồ chí minh

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: KÍ TÚC XÁ ĐHQG TP.HCM BLOCK B3 GVHD: Th.S PHẠM BÁ LINH

SVTH: NGUYỄN VĂN RIN-50131314 Trang 1

Đồ án tốt nghiệp có thể xem là bài tổng kết quan trọng nhất trong đời sinh viên

nhằm đánh giá lại những kiến thức đã thu nhặt đƣợc và cũng là thành quả cuối cùng thể

hiện những nỗ lực và cố gắng của sinh viên đại học trong suốt quá trình 4 năm học tập.

Để có đƣợc ngày hôm nay, em xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành đến toàn thể các thầy

trong Khoa Xây dựng đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ, truyền đạt cho em những kiến

thức quý báu, giúp em mở rộng thêm tầm hiểu biết nhằm bắt kịp xu thế phát triển

chung của đất nƣớc và thế giới.

Do khối lƣợng công việc thực hiện tƣơng đối lớn, thời gian thực hiện và trình độ

cá nhân hữu hạn nên bài làm không tránh khỏi sai sót. Rất mong đƣợc sự lƣợng thứ và

tiếp nhận sự chỉ dạy, góp ý kiến của quý thầy cô và bạn bè.

Cho em gửi lời cảm ơn đến thầy Phạm Bá Linh-giáo viên hƣớng dẫn chính, ngƣời

thầy đã tận tâm chỉ bảo, hƣớng dẫn em trong quá trình làm đồ án để em có thể hoàn

thành đồ án đúng thời gian quy định. Những đóng góp, ý kiến, hƣớng dẫn của thầy là

rất quan trọng góp phần hoàn thành cho đồ án.

Xin gửi lời cám ơn đến bố mẹ, những ngƣời thân trong gia đình và các bạn bè

khác của tôi đã luôn động viên, cổ vũ tinh thần giúp tôi vƣợt qua khó khăn trong suốt

quá trình học tập và hoàn thành đƣợc đồ án.

Xin chân thành cảm ơn.

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Văn Rin

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: KÍ TÚC XÁ ĐHQG TP.HCM BLOCK B3 GVHD: Th.S PHẠM BÁ LINH

SVTH: NGUYỄN VĂN RIN-50131314 Trang 2

PHẦN 1

I. LÝ THUYẾT

 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TRÌNH

 GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC

 CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH

 GIẢI PHÁP KẾT CẤU

 ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU VÀ THỦY VĂN

II. BẢN VẼ KÈM THEO

 MẶT ĐỨNG CÔNG TRÌNH (KT-01)

 MẶT BẰNG CÔNG TRÌNH (KT-02, KT-03)

 MẶT CẮT CÔNG TRÌNH (KT-04)

GVHD: Th.S PHẠM BÁ LINH

SVTH: NGUYỄN VĂN RIN

LỚP: 50XD

MSSV: 50131317

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: KÍ TÚC XÁ ĐHQG TP.HCM BLOCK B3 GVHD: Th.S PHẠM BÁ LINH

SVTH: NGUYỄN VĂN RIN-50131314 Trang 3

Chƣơng 1 TỔNG QUAN CÔNG TRÌNH

KTX ĐẠI HỌC QUỐC GIA BLOCK B3

1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TRÌNH

Tên công trình : Kí túc xá ĐHQG TP.HCM Block B3.

Vị trí : Xã Đông Hòa, Huyện Dĩ An,Tỉnh Bình Dƣơng.

Công trình chung cƣ B3 đƣợc xây dựng nằm trong tổng thể 5 công trình chung cƣ của

lô đất B – khu B ký túc xá sinh viên ĐHQG TP HCM. Khu đất xây dựng có hình chữ

nhật, cạnh dài chếch hƣớng Tây bắc – Đông nam, diện tích toàn lô B là 24.579 m², có

tứ cận nhƣ sau :

- Phía Tây Bắc giáp trục đƣờng số 3 lộ giới 17.5m.

- Phía Đông Bắc giáp đƣờng vành đai lộ giới 32m .

- Phía Đông Nam giáp trục đƣờng số 1 lộ giới 17.5m.

- Phía Tây Nam giáp trục đuờng số 2 lộ giới 20m.

 Giao thông khu đất:

Lô đất B bao gồm cả 5 chung cƣ nên có nhiều lối giao thông tiếp cận từ các trục đƣờng

bao quanh:

- Hƣớng Đông bắc bố trí 2 lối vào khu đất từ đƣờng vành đai tiếp cận trực tiếp bãi giữ

xe.

- Hƣớng Tây bắc bố trí 2 lối vào khu đất từ đƣờng số 3 tạo nên giao thông tiếp cận

trực tiếp công trình B3 và quảng trƣờng trung tâm.

- Hƣớng Tây Nam bố trí 2 lối vào chính lớn tiếp cận trực tiếp chung cƣ B3 không chỉ

tạo giao thông thuận tiện cho các chung cƣ mà còn tạo cảnh quan đẹp cho trục đƣờng số

2.

- Hƣớng Đông nam bố trí 2 lối vào chính, 1 lối vào phụ cho chung cƣ, ngoài ra còn có

thể tiếp cận dễ dàng giao thông nội bộ của khu đất từ hƣớng này.

- Các đƣờng nội bộ trong khu đất gồm có đƣờng giao thông bao quanh công trình

rộng 4m, đƣờng đi dạo trong các mảng công viên cây xanh rộng 1,5m . Tổng diện tích

đất giao thông nội bộ toàn lô đất là 9.300 m2.

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: KÍ TÚC XÁ ĐHQG TP.HCM BLOCK B3 GVHD: Th.S PHẠM BÁ LINH

SVTH: NGUYỄN VĂN RIN-50131314 Trang 4

1.2. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC

1.2.1. Bố cục không gian kiến trúc

- Công trình cao16 tầng, là một công trình kiến trúc có quy mô hoàn chỉnh đƣợc thiết

kế nhằm phục vụ cho sinh viên thuộc ĐHQG TP.HCM.

- Chức năng chính yếu nhất của công trình là tổ chức không gian ở và sinh họat cho

sinh viên.Kết hợp các không gian công cộng dịch vụ đi kèm phục vụ cho khu ở nhƣ :

không gian xã hội hóa, không gian sinh hoạt chung, phòng giặt ủi.

- Công trình đƣợc tổ chức mặt bằng hình chữ nhật, cạnh dài chếch hƣớng Đông Bắc –

Tây Nam, lõi thang bố trí trung tâm kết hợp hành lang giữa.

- Công trình chia thành hai phần: khối đế cao 1 tầng, là không gian xã hội hóa và các

dịch vụ công cộng , khối tháp cao 15 tầng là không gian ở và sinh hoạt của sinh viên.

1.2.2. Chi tiết thiết kế và nội dung công trình

- Dựa trên những đặc điểm của một công trình cao tầng, phân khu chức năng của công

trình đƣợc xác định dựa trên cơ sở bố trí các hạng mục chức năng phục vụ chung nhƣ

khu sinh hoạt chung, văn phòng quản lý chung, hầm để xe, phòng kỹ thuật chính … ở

dƣới tầng hầm và tầng trệt; từ lầu 2 đến lầu 15 bố trí phòng ở cho sinh viên.

- Hệ thống 04 thang máy và 02 thang bộ tạo nên trục giao thông đứng đƣợc bố trí tại

vị trí trung tâm kết hợp với sảnh chính dƣới tầng trệt và các sảnh tầng có khoảng cách di

chuyển hợp lý đối với các phòng trong cùng một tầng. Đồng thời tạo nên một lõi cứng

trung tâm tăng khả năng ổn định cho toà nhà về mặt kết cấu.

- Thang thoát hiểm đƣợc bố trí hợp lý với khoảng cách đến thang gần nhất là 25m

nhằm đảm bảo tốt nhất khả năng thoát hiểm, cứu hộ cho ngƣời sử dụng trong công

trình. Thang thóat hiểm đƣợc bố trí hệ thống thông gió ( xem phần Thông gió).

- Các phòng ở đƣợc bố trí phân tán theo hệ thống hành lang giữa, đảm bảo tối đa việc

tiếp cận với không gian bên ngoài nhằm đảm bảo các điều kiện sinh hoạt, thoát hiểm và

vệ sinh tốt nhất cho ngƣời sử dụng.

- Mô tả bố trí mặt bằng:

 Tầng hầm : có chức năng chủ yếu là đậu xe, với diện tích toàn hầm là 1.094 m2

trong đó diện tích đậu xe là 924 m2

và 170 m2

dành cho kỹ thuật nên hầm có thể chứa

tối đa 370 xe máy( và xe đạp phụ thêm nếu có). Các xe máy xuống hầm bằng rams dốc

bố trí cạnh lối vào chính có độ dốc là 18%.

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: KÍ TÚC XÁ ĐHQG TP.HCM BLOCK B3 GVHD: Th.S PHẠM BÁ LINH

SVTH: NGUYỄN VĂN RIN-50131314 Trang 5

 Tầng trệt : lối vào chính bố trí nằm ở giữa mặt tiền của tòa nhà, tạo giao thông

tiếp cận trực tiếp vào văn phòng quản lý chung và sảnh thang máy. Lối vào phụ bố trí

phía sau tòa nhà, tiếp cận trực tiếp sảnh thang máy và là lối lấy rác, lối vào kỹ thuật.

Toàn bộ diện tích tầng trệt là 1.094 m2

trong đó diện tích dành cho xã hội hóa là

904 m2

và 190 m2

là diện tích kỹ thuật. Không gian xã hội hóa đƣợc bố trí thành hai

không gian nhỏ ở hai bên lõi kỹ thuật, tiết kiệm tối đa giao thông hành lang đến lõi

trung tâm. Mỗi không gian xã hội hóa đƣợc bố trí hai lối vào ở hai bên của tòa nhà.

 Tầng lầu 1 : Chức năng chủ yếu là không gian sinh hoạt chung phục vụ cho toàn

bộ số lƣợng sinh viên tại các tầng trên sinh hoạt và học tập, đón tiếp ngƣời nhà đến

thăm. Toàn bộ diện tích tầng lầu 1 là 1.094 m2

trong đó diện tích dành cho sinh hoạt

chung là 904 m2

và 190 m2 là diện tích kỹ thuật. Không gian sinh hoạt chung đƣợc bố trí

thành hai không gian nhỏ ở hai bên lõi kỹ thuật, tiết kiệm tối đa giao thông hành lang

đến lõi trung tâm.

 Tầng lầu 2 đến lầu 15: chức năng chủ yếu là không gian ở của sinh viên. Mặt

bằng đƣợc tổ hợp dựa trên modun chuẩn của phòng 8 sinh viên kết hợp lõi thang ở

trung tâm và hành lang giữa. Phòng học tập sinh hoạt chung đƣợc bố trí ở lõi thang, tạo

không gian hành lang ngắn nhất cho tất cả sinh viên trong cùng một tầng. Với mô hình

mặt bằng có hành lang giữa và phòng ngủ, sinh hoạt bố trí ở hai bên tạo nên sự thông

thoáng tối đa cho ngƣời sử dụng.

 Sân thƣợng: bao gồm mái che thang và phần sân đƣợc trồng cây xanh tạo cảnh

quan cho khu ở.

1.2.3. Giải pháp vật liệu hoàn thiện

a.Vật liệu hoàn thiện nền

- Tầng hầm đƣợc hoàn thiện theo dạng bêtông xoa phẳng có dùng phụ gia tăng cứng

bề mặt chống trơn trƣợt và chống bám dính dầu tại các vị trí để xe. Khu vệ sinh tầng

hầm đƣợc hoàn thiện bằng gạch ceramic chống trơn trƣợt, cầu thang thoát hiểm đƣợc

hoàn thiện bằng xi măng dầu xoa phẳng.

- Tầng trệt: Khu vực công cộng (không gian xã hội hóa) lát gạch bóng kính 600 x 600.

Sảnh chính, sảnh thang và hành lang, bậc tam cấp lát đá granite. Khu vệ sinh tầng trệt

lát gạch ceramic chống trơn trƣợt.

- Các tầng lầu :Khu vực công cộng (phòng sinh hoạt chung), sảnh thang, hành lang lát

gạch bóng kính 600 x 600. Các phòng ngủ sinh viên lát gạch ceramic. Vệ sinh các

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: KÍ TÚC XÁ ĐHQG TP.HCM BLOCK B3 GVHD: Th.S PHẠM BÁ LINH

SVTH: NGUYỄN VĂN RIN-50131314 Trang 6

phòng ngủ lát gạch ceramic chống trơn trƣợt. Cầu thang thoát hiểm đƣợc hoàn thiện

bằng xi măng dầu xoa phẳng.

b.Vật liệu hoàn thiện tường, vách, cửa đi, cửa sổ, trần

- Tƣờng bao ngoài toà nhà đƣợc ốp đá granite hoàn thiện ở tầng trệt, các tầng lầu

đƣợc trát vữa sơn nƣớc, mặt trong đƣợc trát vữa và sơn nƣớc hoàn thiện. Tƣờng ngăn

các phòng ngủ sinh viên xây gạch trát vữa, hoàn thiện bằng sơn nƣớc.

- Vách ngăn tầng trệt tùy khu vực, có thể bằng khung nhôm kính hoặc khung nhôm

trát thạch cao hoàn thiện bằng sơn nƣớc .

- Tƣờng vệ sinh ốp gạch ceramic 400 x 400 cao 2400.

- Cửa đi và cửa vệ sinh sử dụng cửa nhôm kính.

- Cửa thoát hiểm sử dụng theo mẫu nhà sản xuất.

- Cửa sổ kính an toàn dày 8-10 ly bao khung nhôm hệ 30 x 100 bên ngoài, bên trong

lắp khung bảo vệ bằng sắt hộp 20 x 20 khoảng cách 150 sơn trắng.

- Trần khu vực vệ sinh là trần thạch cao khung nổi đảm bảo thời gian thi công nhanh

và tiện cho việc sửa chữa sau này. Các khu vực công cộng (không gian xã hội hóa) có

nhu cầu cao về trang trí thì đóng trần thạch cao khung chìm.

c.Vật liệu hoàn thiện mái

- Mái đổ BTCT, phía trên đặt các panel rỗng cách nhiệt, hoàn thiện bằng gạch tàu

chống thấm và chống nóng.

1.3.CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH

1.3.1. Hệ thống điện

Hệ thống điện cho toàn bộ công trình đƣợc thiết kế và sữ dụng điện tuân theo các

nguyên tắc sau:

+ Dòng điện trong công trình đƣợc đi ngầm trong tƣờng, có lớp bọc bảo vệ.

+ Hệ thống điện đặt ở nơi khô ráo, với những chổ đặt gần nơi có hệ thống nƣớc phải có

biện pháp cách nƣớc.

+ Tuyệt đối không đặt gần nơi có thể phát sinh hỏa hoạn.

+ Dễ dàng sữ dụng củng nhƣ sửa chữa khi có sự cố.

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: KÍ TÚC XÁ ĐHQG TP.HCM BLOCK B3 GVHD: Th.S PHẠM BÁ LINH

SVTH: NGUYỄN VĂN RIN-50131314 Trang 7

+ Phù hợp với giải pháp Kiến trúc và Kết cấu để đơn giản trong khi thi công lắp đặt,

củng nhƣ đảm bảo thẩm mỹ công trình.

Hệ thống điện đƣợc thiết kế theo dạng hình cây. Bắt đầu từ trạm điều khiển trung tâm,

từ dây dẫn đến từng tầng và tiếp tục dẫn đến toàn bộ các phòng trong tầng đó. Tại tầng

1 còn có máy phát điện dự phòng để đảm bảo việc cung cấp điện liên tục cho toàn bộ

khu nhà.

1.3.2. Hệ thống nƣớc

Sữ dụng nguồn nƣớc từ hệ thống cung cấp nƣớc của Thị xã. Nƣớc đƣợc chứa trong

bể ngầm riêng sau đó cung cấp đến từng nơi sữ dụng theo mạng lƣới đƣợc thiết kế phù

hợp với yêu cầu sữ dụng củng nhƣ các giải pháp Kiến trúc, Kết cấu.

Tất cả các khu vệ sinh và phòng phục vụ đều đƣợc bố trí các ống cấp nƣớc và thoát

nƣớc. Đƣờng ống cấp nƣớc đƣợc nối với bể nƣớc ở trên mái. Bể nƣớc ngầm dự trữ

nƣớc đƣợc đặt ở ngoài công trình để đơn giản hóa việc xử lý kết cấu và thi công, củng

nhƣ dễ sữa chửa. Tại đây có lắp đặt máy bơm để bơm lên tầng mái.

Toàn bộ hệ thống thoát nƣớc trƣớc khi ra hệ thống thoát nƣớc thành phố phải qua

trạm xữ lý nƣớc thải để đảm bảo nƣớc thải ra đạt các tiêu chuẩn về nƣớc thải.

Hệ thống nƣớc cứu hỏa đƣợc thiết kế riêng biệt gồm một trạm bơm ở tầng 1, một bể

chứa riêng ở trên mái và hệ thống đƣờng ống riêng đi toàn bộ ngôi nhà. Tại các tầng

đều có hộp chửa cháy đặt tại đầu hành lang, cầu thang.

1.3.3.Hệ thống giao thông nội bộ

Giao thông theo phƣơng thẳng đứng có 1 thang bộ chính và 2 thang máy.

Giao thông theo phƣơng ngang có hành lang rộng 2,2m phục vụ giao thông giữa các

tầng, dẫn đến các phòng và dẫn đến hệ thống giao thông đứng.

Các cầu thang, hành lang đƣợc thiết kế đúng nguyên lý kiến trúc đảm bảo lƣu thông

thuận tiên cho cả sữ dụng hàng ngày lẫn khi xảy ra hỏa hoạn.

1.3.4.Hệ thống thông gió và chiếu sáng.

Công trình đƣợc thông gió tự nhiên bằng hệ thống cửa sổ. Khu cầu thang và sảnh

đƣợc bố trí hệ thống chiếu sáng nhân tạo.

Tất cả các hệ thống cửa đều có tác dụng thông gió cho công trình. Do công trình là

nhà ở cho sinh viên nên yêu cầu về chiếu sáng là rất quan trọng, phải đảm bảo đủ ánh

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: KÍ TÚC XÁ ĐHQG TP.HCM BLOCK B3 GVHD: Th.S PHẠM BÁ LINH

SVTH: NGUYỄN VĂN RIN-50131314 Trang 8

sáng cho các phòng. Chính vì vậy mà các phòng của công trình đều đƣợc bố trí tiếp giáp

với bên ngoài đảm bảo chiếu sáng tự nhiên.

1.3.5. Hệ thống phòng cháy chữa cháy.

Mỗi tầng đều có bình cứu hỏa để phòng khi có hỏa hoạn xảy ra.

Các hành lang, cầu thang đảm bảo lƣu lƣợng ngƣời lớn khi có hỏa hoạn, một thang

bộ bố trí cạnh thang máy, một thang bộ bố trí ở giữa hành lang có kích thƣớc phù hợp

với tiêu chuẩn kiến trúc và thoát hiểm khi có hỏa hoạn xảy ra và khi có sự cố khác.

Các bể nƣớc trong công trình đủ cấp nƣớc cứu hỏa trong 2 giờ.

Khi phát hiện có cháy, phòng bảo vệ và quản lý sẽ nhận đƣợc tín hiệu và kịp thời

kiểm soát khống chế hỏa hoạn cho công trình.

1.4. GIẢI PHÁP KẾT CẤU

1.4.1. Giải pháp nền móng

Công trình chung cƣ B3 nằm trên khu vực đất tƣơng đối yếu, nhà cao 16 tầng và

1 tầng hầm, nhịp lớn nhất 14m. Chọn phƣơng án móng là cọc khoan nhồi trên đài cọc

hoặc phƣơng án móng cọc ép. Ta sẽ chọn phƣơn án móng có lợi và tiết kiệm nhất.

1.4. 2. Giải pháp kết cấu khung

Công trình chung B3 chức năng chính của công trình là để ở ( trên 90% diện tích)

Vì công trình là dạng nhà cao tầng, có tải trọng chân cột lớn, ảnh hƣởng tác động

ngang (gió) nhiều, đồng thời để đảm bảo vẻ mỹ quan cho các căn hộ nên giải pháp kết

cấu chính của công trình đƣợc chọn nhƣ sau :

 Kết cấu chịu lực ngang là hệ thống vách cứng.

 Sử dụng mô hình sàn dầm bằng BTCT, có chiều dày dày h = 120 mm.

Các giải pháp này sẽ đảm bảo về độ cứng tổng thể, giảm ảnh hƣởng của tải trọng

ngang.

Công trình kí túc xá B3 cao 16 tầng thuộc nhà cao tầng theo tiêu chuẩn xây dựng

Việt Nam 323 và nghị định 209/2004 NĐ CP. Trong tính toán thiết kế phải tuân thủ

nghiêm túc những qui định nhằm đảm bảo bền vững, ổn định dƣới các tác động tĩnh và

động do gió bão.

Toà nhà chung cƣ B3 gồm hệ kết cấu bê tông toàn khối có kích thƣớc chịu lực rõ

ràng rành mạch, điển hình hoá cao, thuận lợi cho thi công. Hệ chịu lực thẳng đứng là

các vách cứng tiết diện chữ nhật, gần tâm nhà bố trí lõi cứng là thang máy. Sàn dầm đổ

liền khối. Hai thang bộ bố trí ở giữa nhà. Hệ kết cấu này bảo đảm biến dạng sàn <

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: KÍ TÚC XÁ ĐHQG TP.HCM BLOCK B3 GVHD: Th.S PHẠM BÁ LINH

SVTH: NGUYỄN VĂN RIN-50131314 Trang 9

(1/25) <= 25mm và biến dạng ngang do gió gây ra < H/750 . Giải pháp mặt bằng và

hình khối kiến trúc toà nhà B3 bảo đảm độ cứng của công trình.

1.5. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU VÀ THỦY VĂN

Tỉnh Bình Dƣơng nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa nóng ẩm với các đặc trƣng

của miền khí hậu miền Nam Bộ, chia thành 2 mùa rõ rệt:

+ Mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 11.

+ Mùa khô từ đầu tháng 11 và kết thúc vào tháng 5 năm sau.

- Các yếu tố khí tƣợng:

+ Nhiệt độ trung bình năm 26°c-27°c

+ Nhiệt độ thấp nhất từ 16°c-17°c (ban đêm) và 18°c vào sáng sớm.

+ Nhiệt độ cao nhất có lúc lên đến 39,3°c

+ Lƣợng mƣa trung bình năm : 1800-2000mm/năm.

+ Độ ẩm tƣơng đối trung bình: 76%-80%

+ Độ ẩm tƣơng đối thấp nhất vào mùa khô: 66%.( vào tháng 2)

+ Độ ẩm tƣơng đối cao nhất vào mùa mƣa: 86% (vào tháng 9)

+ Số giờ nắng trung bình khá cao, ngay trong mùa mƣa củng có trên 4 giờ/ngày,

vào mùa khô lên trên 8 giờ/ngày.

- Hƣớng gió chính thay đổi theo mùa:

+ Vào mùa khô: gió chủ đạo từ hƣớng bắc chuyển sang dần đông, đông nam và

nam.

+ Vào mùa mƣa: gió chủ đạo theo hƣớng tây- nam và tây.

+ Tấng suất lặng gió trung bình hằng năm 26%, lớn nhất vào tháng 8 (34%),

nhỏ nhất là tháng 4 (14%). Tốc độ gió trung bình 1,4-1,6m/s. Hầu nhƣ không có

gió bảo, gió giật và gió xoáy thƣờng xảy ra vào đầu và cuối mùa mƣa (tháng 9).

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: KÍ TÚC XÁ ĐHQG TP.HCM BLOCK B3 GVHD: Th.S PHẠM BÁ LINH

SVTH: NGUYỄN VĂN RIN-50131314 Trang 10

PHẦN 2

III. NHIỆM VỤ

 XÁC ĐỊNH SƠ BỘ KÍCH THƢỚC CÁC TIẾT DIỆN

 LẬP MẶT BẰNG KẾT CẤU

 XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG

 TÍNH TOÁN KHUNG TRỤC

 TÍNH TOÀN SÀN TẦNG

 THIẾT KẾ CÁC CẤU KIỆN CỦA KHUNG TRỤC

 TÍNH TOÁN KẾT CẤU MÓNG

IV.BẢN VẼ KÈM THEO

 KẾT CẤU KHUNG TRỤC 2 (KC-01, KC-02)

 KẾT CẤU SÀN KẾT (KC-03)

 CẤU THANG BỘ (KC-04)

 KẾT CẤU BỂ NƢỚC MÁI (KC-05)

 KẾT CẤU MÓNG (KC-06)

GVHD: Th.S PHẠM BÁ LINH

SVTH: NGUYỄN VĂN RIN

LỚP: 50XD

MSSV: 50131317

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: KÍ TÚC XÁ ĐHQG TP.HCM BLOCK B3 GVHD: Th.S PHẠM BÁ LINH

SVTH: NGUYỄN VĂN RIN-50131314 Trang 11

Chƣơng 2 THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

Thiết kế sàn là nhiệm vụ đầu tiên của quá trình thiết kế kết cấu bê tông cốt thép.

Vấn đề đƣợc đặt ra là việc lực chọn kết cấu cho sàn sao cho vừa hợp lý mà vẫn đảm

bảo hiệu quả kinh tế. Trong quá trình thiết kế, tùy vào khẩu độ, kỹ thuật thi công, thẩm

mỹ và yêu cầu kỹ thuật, ngƣời kỹ sƣ cần phải cân nhắc chọn lựa kết cấu sàn cho hợp lý

nhất.

Để đảm bảo các yêu cầu nhƣ trên,kết cấu sàn sƣờn là phƣơng án hợp lý nhất áp

dụng cho công trình này.

2.1. SƠ ĐỒ HÌNH HỌC

Hình 2.1 Mặt bằng dầm sàn tầng điển hình

2.2. CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƢỚC TIẾT DIỆN CỦA CẤU KIỆN

Sơ bộ chọn kích thƣớc hình học của các tiết diện là một công việc đầu tiên của

thiết kế, qua quá trình thiết kế ngƣời kỹ sƣ cân nhắc lựa chọn tiết diện hợp lý hơn.

Trƣớc khi thiết kế sàn, ta tiến hành chọn sơ bộ: bề dày sàn và kích thƣớc tiết diện dầm.

2.2.1. Chọn chiều dày sàn

Chọn sơ bộ chiều dày bản sàn theo công thức:

hs =

1

D

l

m

Trong đó:

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: KÍ TÚC XÁ ĐHQG TP.HCM BLOCK B3 GVHD: Th.S PHẠM BÁ LINH

SVTH: NGUYỄN VĂN RIN-50131314 Trang 12

l1 : là cạnh ngắn của ô bản.

D = 0.8

1.4 phụ thuộc vào tải trọng. Chọn D = 1.

m = 3035 với bản loại dầm.

m = 4045 với bản kê bốn cạnh.

m = 10÷18 với bản console

Do kích thƣớc nhịp các bản không chênh lệch nhau lớn, ta chọn hb của ô lớn nhất cho

các ô còn lại để thuận tiện cho thi công và tính toán. Ta phải đảm bảo hb > 6 cm đối với

công trình dân dụng.

Vậy ta chọn thống nhất chiều dày các ô bản là 12 cm, riêng đối với ô 13 do kích thƣớc

ô bản lớn nên ta chọn bề dày là 14cm.

2.2.2. Kích thƣớc tiết diện dầm

Tiết diện dầm đƣợc chọn sơ bộ theo công thức :

d

d

d

L

h

m

Trong đó : Ld : Chiều dài nhịp dầm.

md = 12÷20 đối với dầm phụ.

md = 8÷12 đối với dầm chính.

 Dầm chính : 300×600

 Dầm phụ : 250×450

 Dầm hành lang : 200×400

2.3. CƠ SỞ TÍNH TOÁN

Sàn đƣợc tính toán theo sơ đồ đàn hồi nhằm đảm bảo sàn làm việc trong trạng thái đàn

hồi. Kích thƣớc tính toán của sàn đƣợc lấy từ tâm trục của dầm sàn.

Các loại tải trọng tác động lên sàn đều qui về phân bố đều. Kể cả các loại tải trọng tập

trung theo phƣơng dài nhƣ vách ngăn trên sàn.

Các ô bản đƣợc xem là bản kê 4 cạnh khi tỉ lệ L1/L2 > 2, ô bản đƣợc xem là bản dầm

(bản làm việc 1 phƣơng) khi tỉ lệ L1/L2 ≤ 2.

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: KÍ TÚC XÁ ĐHQG TP.HCM BLOCK B3 GVHD: Th.S PHẠM BÁ LINH

SVTH: NGUYỄN VĂN RIN-50131314 Trang 13

Nội lực của sàn đƣợc tính toán theo phƣơng pháp tra bảng, xem các bản là ngàm khi

/ 3 d b h h 

và là tựa đơn khi

/ 3 d b h h 

2.4. SƠ ĐỒ CÁC Ô SÀN

Từ mặt bằng sàn tầng điển hình sau khi đã bố trí hệ dầm chính và phụ chịu lực

từ đó ta có đƣợc các loại ô bản sàn nhƣ sau

Bảng 2.1 Phân loại ô sàn

Ô bản L1 (m) L2 (m) L2/L1 Sơ đồ

1 4.4 5.475 1.24 bản kê

2 4.0 5.475 1.37 bản kê

3 2.575 4.4 1.71 bản kê

4 2.575 4.0 1.55 bản kê

5 4.3 8.4 1.95 bản kê

6 4.3 8.0 1.86 bản kê

7 4.8 7.0 1.46 bản kê

8 1.4 2.85 2.04 bản dầm

9 2.85 5.075 1.78 bản kê

10 4.2 8.4 2.00 bản kê

11 5.6 5.6 1.00 bản kê

12 1.0 2.8 2.8 bản dầm

13 5.60 7.95 1.42 bản kê

14 2.35 2.80 1.19 bản kê

15 1.425 2.80 1.96 bản kê

16 1.35 2.80 2.07 Console

17 1.35 5.60 4.15 Console

18 1.35 2.90 2.15 Console

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: KÍ TÚC XÁ ĐHQG TP.HCM BLOCK B3 GVHD: Th.S PHẠM BÁ LINH

SVTH: NGUYỄN VĂN RIN-50131314 Trang 14

19 1.20 4.45 3.71 Console

20 0.7 1.6 2.29 Console

2.5. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG

Tải trọng tác động lên sàn tầng điển hình bao gồm tĩnh tải và hoạt tải.

2.5.1. Cấu tạo sàn

Hình 2.2 Các lớp cấu tạo sàn

2.5.2. Tĩnh tải

Tĩnh tải tác động lên sàn tầng điển hình gồm có : trọng lƣợng bản thân sàn,trọng lƣợng

bản thân của kết cấu bao che.Trọng lƣợng bản thân sàn là tải trọng phân bố đều của các

lớp cấu tạo sàn,đƣợc tính theo công thức :

i i i g h n  

Trong đó : hi

: chiều dày các lớp cấu tạo sàn.

: khối lƣợng riêng.

n : hệ số tin cậy.

Bảng 2.2 Trọng lượng bản thân sàn dày 120mm

STT

Thành phần

cấu tạo

Chiều

dày hs

(m)

Trọng

lƣợng riêng

i (daN/m3

)

gtc

(daN/m3

)

Hệ số

vƣợt tải

n

gtt

(daN/m2

)

1 Gạch

Ceramic

0.01 2000 20 1.2 24

- Lát gạch ceramit dày 10mm

- Vữa ximăng lót B3.5 dày30mm

- Sàn BTCT đổ tại chỗ dày 12cm

- Vữa trát trần B3.5 dày15mm

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: KÍ TÚC XÁ ĐHQG TP.HCM BLOCK B3 GVHD: Th.S PHẠM BÁ LINH

SVTH: NGUYỄN VĂN RIN-50131314 Trang 15

2 Vữa lót 0.03 1800 54 1.3 70.2

3 Bản BTCT 0.12 2500 300 1.1 330

4 Vữa trát 0.02 1800 36 1.3 46.8

Tổng cộng 410 471

Bảng 2.3 Trọng lượng bản thân sàn dày 140mm

STT

Thành phần

cấu tạo

Chiều

dày hs

(m)

Trọng lƣợng

riêng i

(daN/m3

)

gtc

(daN/m3

)

Hệ số

vƣợt tải n

gtt

(daN/m2

)

1 Gạch Ceramic 0.01 2000 20 1.2 24

2 Vữa lót 0.03 1800 54 1.3 70.2

3 Bản BTCT 0.14 2500 350 1.1 385

4 Vữa trát 0.02 1800 36 1.3 46.8

Tổng cộng 460 526

Ngoài ra trọng lƣợng bản thân gt của kết cấu bao che(các vách ngăn) đƣợc qui về tải

phân bố đều trên sàn theo công thức

t

t t

qd s

S

g n

S

 

Trong đó : S

t

: Diện tích tƣờng trên sàn (m2

).

S

s

: Diện tích sàn (m2

).

n : hệ số vƣợt tải ( n = 1.1 đối với tƣờng ; 1.3 = đối với cửa)

t

: tải trọng tiêu chuẩn của kết cấ

t =1.8kN/m2

đối với tƣờng

t

= 3.3kN/m2

đối với tƣờng 200mm)

Đối với các ô sàn có tƣờng đặt trực tiếp trên sàn không có dầm đỡ thì xem tải trọng đó

phân bố đều trên sàn. Trọng lƣợng tƣờng ngăn trên dầm đƣợc qui đổi thành tải trọng

phân bố truyền vào dầm.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!