Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

THÍ NGHIỆM ĐO ĐIỆN - ĐIỆN TRỞ ppt
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC TOÂN ÑÖÙC THAÉNG
KHOA ÑIEÄN – ÑIEÄN TÖÛ
-----# "-----
MOÂN HOÏC
THÍ NGHIEÄM ÑO ÑIEÄN – ÑIEÄN TÖÛ
GIAÛNG VIEÂN: ThS. THIEÀU QUANG TRÍ
TRƯỜNG ÐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA ÐIỆN - ÐIỆN TỬ
BỘ MÔN ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG
@&?
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM
ĐO ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
Tp.Hồ Chí Minh, tháng 4 - 2010
Tài liệu hướng dẫn thí nghiệm Đo Điện – Điện tử
Mặt trước của Dao động ký
Tài liệu hướng dẫn thí nghiệm Đo Điện – Điện tử
Bộ môn Tự động – Điều khiển, Khoa Điện – Điện tử Trang 1
BÀI 1
TÌM HIỂU DAO ĐỘNG KÝ VÀ MÁY PHÁT SÓNG
I Phần lý thuyết
CHỨC NĂNG CÁC THÀNH PHẦN TRÊN DAO ĐỘNG KYÙ
- INTENSITY (31)
Điều khiển độ sáng màn hình. Quay theo chiều kim đồng hồ sẽ làm tăng độ
sáng.
- FOCUS (28)
Điều khiển hội tụ. Sau khi điều chỉnh độ sáng thích hợp. Chỉnh FOCUS để quan
sát rõ nhất.
- TRACE ROTATION (29)
Xoay đường hiển thị song song với đường chuẩn của màn hình.
- Ngõ vào CH1 (1)
Ngõ vào kênh 1. Trong chế độ quan sát X-Y, tín hiệu tại kênh này trở thành ngõ
vào theo trục X.
- Ngõ vào CH2 (13)
Ngõ vào kênh 2. Trong chế độ quan sát X-Y, tín hiệu tại kênh này trở thành ngõ
vào theo trục Y.
- Công tắc chuyển DC/GND/AC……2, 14
Chọn các tuỳ chọn kết hợp sau đây cho kênh 1 và kênh 2.
DC: ghép DC, tất cả tín hiệu được nối trực tiếp tới bộ suy giảm.
GND: Tín hiệu ngõ vào được chuyển sang off và bộ suy giảm được nối đất.
AC: Chỉ cho phép tín hiệu AC chuyển tới bộ suy giảm.
- Công tắc chuyển VOL/DIV của kênh 1 và 2(4, 10)
Suy giảm Kênh 1(X)/Kênh 2(Y). Chọn hệ số phản xạ từ 5V/DIV tới 5mV/DIV.
- VARIABLE (5, 11)
Điều chỉnh độ nhạy, với hệ số 1/3 hoặc nhỏ hơn của giá trị được chỉ định trên
panel. Ở vị trí CAL, độ nhạy được định chuẩn với giá trị được chỉ định trên panel.
Khi núm này được kéo ra (Trạng thái x5MAG), độ nhạy bộ khuếch đại được nhân
với 5.
Tài liệu hướng dẫn thí nghiệm Đo Điện – Điện tử
Bộ môn Tự động – Điều khiển, Khoa Điện – Điện tử Trang 2
- POSITION (25)
Điều khiển vị trí tia quét theo chiều thẳng đứng của tín hiệu ở kênh 2.
- POSITION (27)
Điều khiển vị trí tia quét theo chiều thẳng đứng của tín hiệu ở kênh 1.
- VERT MODE (7)
Chọn chế độ hoạt động:
CH1: Chỉ có kênh 1 được tích cực.
CH2: Chỉ có kênh 2 được tích cực và công tắc (X-Y).
DUAL: Tích cực 2 kênh, quét tuần hoàn kênh 1 và kênh 2. Thích hợp để quan
sát với tốc độ quét nhanh.
CHOP: Hoạt động giữa các kênh được chuyển đổi ở tần số xấp xỉ 500KHz của
các kênh hiển thị. Thích hợp để quan sát với tốc độ quét thấp. Khi sử dụng CHOP,
kéo công tắc HOLDOFF ra.
ADD: Để đo lường tổng hay hiệu đại số của tín hiệu giữa kênh CH1 và CH2, sử
dụng chức năng của công tắc CH2 PULL INV
- Công tắc TRIGGER SOURCE (23)
Chọn nguồn Trigger bằng cách thiết lập công tắc tới:
CH1: Tín hiệu kênh 1 trở thành nguồn trigger của chọn lựa VERTICAL
MODE.
CH2: Tín hiệu kênh 2 trở thành nguồn trigger.
LINE: Tín hiệu nguồn AC được sử dụng như nguồn trigger.
EXT: Tín hiệu trigger thu được từ kết nối EXT TRIG (trigger ngoài).
- Đầu cắm ngõ vào EXT TRIG (16)
Tín hiệu từ kết nối EXT TRIG trở thành nguồn trigger. Để sử dụng chức năng
này, thiết lập công tắc TRIGGER SOURCE (23) tới vị trí EXT.
- Công tắc TRIGGER COUPLING (24)
Chọn chế độ trigger:
Tài liệu hướng dẫn thí nghiệm Đo Điện – Điện tử
Bộ môn Tự động – Điều khiển, Khoa Điện – Điện tử Trang 3
AUTO: Trong chế độ trigger tự động, quét được thực hiện theo tín hiệu trigger
cân bằng.
NORM: Trong chế độ trigger bình thường, quét chỉ được thực hiện khi tín hiệu
trigger cân bằng xuất hiện.
TV-V: Phạm vi băng thông trigger là DC-1kHz.
TV-H: Phạm vi băng thông trigger là 1kHz-100kHz.
- SLOPE AND TRIG LEVEL (26)
Chọn độ dốc trigger:
“+” Trigger xuất hiện khi tín hiệu trigger cắt mức trigger theo chiều dương.
Nhấn vào là slope “+”.
“-” Trigger xuất hiện khi tín hiệu trigger cắt mức trigger theo chiều âm. Kéo ra
là slope “-”.
Núm TRIG LEVEL là để hiển thị một dạng sóng ổn định được đồng bộ hoá và
thiết lập điểm bắt đầu cho dạng sóng đó.
Khi núm này được quay theo chiều kim đồng hồ, mức trigger di chuyển theo
hướng lên với dạng sóng được hiển thị. Khi núm này được quay theo chiều ngược
chiều kim đồng hồ, mức trigger di chuyển theo hướng xuống với dạng sóng được
hiển thị.
· Điều khiển HOLD OFF (21)
Tín hiệu với chu kỳ lặp lại phức tạp khó trigger có thể được trigger ổn định
bằng cách điều chỉnh núm HOLD OFF.
· MAIN TIME/DIV (15)
Chọn tốc độ quét từ 0.2s/DIV tới 0.1µs/DIV theo bước 1-2-5.
· POSITION (PULL x 10) (18)
Điều khiển vị trí ngang. Chọn 10 lần biên độ quét khi kéo ra, bình thường được
nhấn vào.
II Phần thực hành
Mục đích và yêu cầu của bài thí nghiệm
· Mục đích: Tạo cho sinh viên hiểu rõ và kỹ năng sử dụng dao động ký và máy
phát sóng.
· Yêu cầu thiết bị thực hành:
- Dao động ký (oscilloscope)