Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thay đổi hành lang pháp luật tạo thuận lợi cho các doanh nghiệ xuất khẩu hàng nhựa Việt Nam sang
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
thực hiện hợp đồng.
Mục 20: Phương thức thanh toán
Ghi rõ phương thức thanh toán cho lô hàng đã thoả thuận trong hợp đồng ngoại
thương ( TD: L/C, DA, DP, TTR hoặc hàng đổi hàng…). Phương thức thanh toán mà
công ty thường sử dụng trong hợp đồng NK hạt nhựa là phương thức thanh toán bằng
L/C. Tuy nhiên, tùy từng trường hợp, công ty có thể thỏa thuận với phía đối tác để lựa
chọn các phương thức thanh toán khác phù hợp.
Mục 21: Nguyên tệ thanh toán
Ghi mã của loại tiền tệ dùng để thanh toán đã thoả thuận trong hợp đồng ngoại
thương. Áp dụng mã tiền tệ phù hợp với ISO ( TD: đồng Pranc Pháp là FRF; đồng đôla
Mỹ là USD…).
Đây là một mục rất quan trọng và cần được ghi một cách cụ thể, rõ ràng
Mục 22: Tỷ giá tính thuế
Ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế ( theo quy
định hiện hành tại thời điểm mở tờ khai HQ) bằng đồng Việt Nam. Đây là tỷ giá do ngân
hàng nhà nước công bố ngay trong ngày mà nhân viên đi khai báo phải điền đúng vào tờ
khai. Nhưng do có nhiều lúc công ty đã tính trước nhưng đến khi nộp lại có sự thay đổi tỷ
giá do sự biến động của nền kinh tế chung. Trong tình huống như vậy sự thay đổi được
cơ quan có trách nhiệm điều chỉnh lại theo tỷ giá mới và công ty sẽ nhận được bản thông
báo điều chỉnh này sau đó.
Các mục về hàng hóa cung cần được hết sức chú ý. Nếu có sai sót trong khâu khai
báo về hàng hóa, công ty có thể bị HQ phạt, thậm chí không nhận được hàng
Mục 23: Tên hàng: Ghi tên hàng hoá theo hợp đồng ngoại thương, LC, hoá đơn…
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
Mục 24: Mã số HS. VN
Ghi mã số hàng hoá theo Danh mục hàng hoá XNK Việt Nam ( HS.VN) do Tổng
cục Thống kê ban hành. Mã số hàng hóa là cơ sở để tính thuế đối với lô hàng NK. Mã số
hàng hóa của mặt hàng hạt nhựa NK là 29301029000. Riêng mục này, là công ty hay gặp
phải những khó khăn khi ghi mã số để áp mã tính thuế cho hàng nguyên vật liệu. Công ty
rất hay dễ bị nhầm lẫn, do sự không đồng nhất trong cách áp mã thuế giữa công ty với
HQ. Do đó nếu không cẩn thận, nhân viên công ty khi đối chiếu rất dễ bị áp mã lệch giữa
mã số hàng này với mã số hàng khác. Dẫn đến đưa ra mức thuế sai khiến HQ nghi ngờ.
Vì thế nhân viên công ty cần phải cẩn thận để áp mã chính xác, tránh va chạm nhiều với
Hải Quan.
Mục 25: Xuất xứ: Ghi tên nước nơi hàng hoá được chế tạo ( sản xuất ) ra. Căn cứ
vào giấy chứng nhận xuất xứ đúng quy định, thoả thuận trên hợp đồng và các tài liệu khác
có liên quan đến lô hàng. áp đụng mã nước quy định trong ISO
Mục “xuất xứ” phải ghi rõ và chính xác, dựa trên cơ sở này HQ sẽ có quyết định
giảm thuế NK cho công ty nếu hàng được nhập từ các quốc gia được hưởng thuế ưu đãi.
Mục 26,27,28 lần lượt ghi :
Lượng Đơn vị tính Đơn giá ngoại tệ Trị giá ngoại tệ
20 Tấn 225,000 4.500,000
Mục 26: Lượng và đơn vị tính: Ghi số lượng của từng mặt hàng NK ( theo mục tên
hàng ở mục 23) và đơn vị tính của loại hàng hoá đó ( TD: mét, kg…) đã thoả thuận trong
hợp đồng (nhưng phải đúng với các đơn vị đo lường chuẩn mực mà Nhà nước Việt Nam
đã công nhận)
Mục 27: Ðơn giá ngoại tệ
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
Ghi giá của 1 đơn vị hàng hoá (theo đơn vị tính ở mục 26) bằng loại tiền tệ đã ghi ở
mục 21 (nguyên tệ), căn cứ vào thoả thuận trong hợp đồng ngoại thương, hoá đơn, L/C.
Hợp đồng mua bán theo phương thức trả tiền chậm; giá mua, giá bán ghi trên hợp
đồng mua bán gồm cả lãi suất phải trả thì thì đơn giá được xác định bằng giá mua, giá bán
trừ (-) lãi suất phải trả theo hợp đồng mua bán.
Mục 28: Trị giá nguyên tệ
Ghi giá bằng nguyên tệ của từng mặt hàng XNK, là kết quả của phép nhân ( x) giữa
lượng ( mục 26) và đơn giá của nguyên tệ ( mục 27) : lượng x đơn giá nguyên tệ+ trị giá
nguyên tệ
Tiếp theo là một mục hết sức quan trọng mà công ty phải khai một cách chính xác
và phải đổi ra đồng Việt Nam.
Ví dụ: Bảng tính thuế cho một lô hàng hạt nhựa NK từ Sigapore như sau:
Thuế NK Thuế GTGT
Trị giá
Tính thuế
Thuế suất
(%)
Tiền thuế Trị giá tính
thuế
Thuế suất
(%)
Tiền thuế
71797500 0 0 đ 71797500 10 7179750 đ
Cộng 0 đ Cộng 7179750 đ
Mục 29: Loại thuế - mã số tính thuế
Các loại thuế phụ thu mà hàng hóa xuất NK phải chịu đã được ghi sẵn trong tờ khai
HQ. Căn cứ biểu thuế xuất NK hiện hành để ghi mã số tương ứng với tính chất, cấu tạo và
công dụng của từng mặt hàng ở mục 23 theo từng loại thuế phụ thu.
Mục 30: Lượng : Ghi số lượng của từng mặt hàng thuộc từng mã số ở mục 29.
Mục 31: Ðơn giá tính thuế ( VNÐ)
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com