Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thành Phần Loài Và Giá Trị Sử Dụng Của Thực Vật Cho Lâm Sản Ngoài Gỗ Tại Hai Xã Hộ Đáp Và Xã Sơn Hải Thuộc Khu Vực Rừng Phòng Hộ Cấm Sơn Tỉnh Bắc Giang
PREMIUM
Số trang
125
Kích thước
5.7 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
834

Thành Phần Loài Và Giá Trị Sử Dụng Của Thực Vật Cho Lâm Sản Ngoài Gỗ Tại Hai Xã Hộ Đáp Và Xã Sơn Hải Thuộc Khu Vực Rừng Phòng Hộ Cấm Sơn Tỉnh Bắc Giang

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

i

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành khóa học 2014 - 2018 và đánh giá khả năng kết hợp lý

thuyết với thực hành, giúp sinh viên củng cố lại kiến thức đã đƣợc trang bị và

vận dụng vào thực tế một cách hiệu quả . Đƣợc sự nhất trí của Trƣờng Đại học

Lâm nghiệp Việt Nam và Khoa Quản lí tài nguyên rừng và Môi trƣờng và đơn

vị tiếp nhận là Chi cục Kiểm Lâm tỉnh Bắc Giang, tôi đã tiến hành thực hiện

khóa luận tốt nghiệp “ Thành phần loài và giá trị sử dụng của thực vật cho lâm

sản ngoài gỗ tại hai xã Hộ Đáp và xã Sơn Hải thuộc khu vực rừng phòng hộ

Cấm Sơn, tỉnh Bắc Giang’’. Trong quá trình thực hiện và hoàn thành khóa luận

tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi từ phía Nhà

trƣờng , Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờng. Qua đây

tôi xin gửi lời cảm ơn chân trành đến những sự giúp đỡ đó. Đặc biệt hơn nữa tôi

xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy NGƢT.PGS.TS Trần Ngọc Hải ngƣời

đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận.

Xin gửi lời cám ơn đến Trung tâm Thông tin - Thƣ viện Trƣờng Đại học

Lâm nghiệp và các anh chị đã cung cấp cho tôi nhiều tài liệu quý báu và cần

thiết có liên quan đến khóa luận. Đồng thời tôi cũng xin gửi tới đơn vị tiếp nhận

là Chi cục Kiểm Lâm tỉnh Bắc Giang lời cám chân thành nhất.

Tuy rằng đã rất cố gắng nhƣng trong khuôn khổ thời gian, kinh nghiệm

còn hạn chế nên bài khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy kính

mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của các thầy giáo, cô giáo, các Nhà

khoa học cùng toàn thể bạn bè những lời góp ý quý báu nhất để bài khóa luận

đƣợc hoàn thiện hơn.

Tôi xin chân thành cảm ơn !

ii

TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHẦN 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu

1.1. Những nghiên cứu trong và ngoài nƣớc

1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới

1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam

1.1.3. Thực trạng phân bố của các loài thực vật cho lâm sản ngoài gỗ tại

hai xã Hộ Đáp và Sơn Hải thuộc khu rừng phòng hộ Cấm Sơn, tỉnh Bắc Giang

PHẦN 2. MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU

2.1. Mục tiêu nghiên cứu

1.1.1. Mục tiêu chung

1.1.2. Mục tiêu cụ thể

2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Toàn bộ các loài thực vật cho lâm sản ngoài gỗ.

Phạm vi về nội dung: Thành phần loài và giá trị sử dụng của thực vật cho

lâm sản ngoài gỗ tại hai xã Hộ Đáp và xã Sơn Hải thuộc rừng phòng hộ Cấm

Sơn tỉnh Bắc Giang.

Phạm vi không gian: Đƣợc thực hiện tại hai xã Hộ Đáp và xã Sơn Hải

thuộc thuộc khu rừng phòng hộ Cấm Sơn, tỉnh Bắc Giang

Phạm vi thời gian: bắt đầu từ ngày 13 tháng 2 năm 2018 đến ngày 13

tháng 5 năm 2018.

2.3. Nội dung nghiên cứu

2.3.1 Đánh giá đƣợc thực trạng về thành phần loài, tính đa dạng về bộ

phận sử dụng cũng nhƣ giá trị, tình hình khai thác và sử dụng của ngƣời

dân đối với thực vật cho LSNG tại hai xã Hộ Đáp và xã Sơn Hải thuộc

khu rừng phòng hộ Cấm Sơn.

2.3.2. Đề xuất giải pháp quản lý cũng nhƣ phát triển LSNG tại địa

phƣơng.

iii

2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu

2.4.1. Phƣơng pháp ngoại nghiệp

2.4.2. Phƣơng pháp nội nghiệp

PHẦN 3. TỔNG QUAN ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI

CỦA KHU VỰC NGHIÊN CỨU

3.1. Điều kiện tự nhiên

3.2. Tình hình kinh tế xã hội

3.3. Văn hóa - xã hội

3.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, dân sinh, kinh tế xã hội

của xã Cấm Sơn, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang

PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

4.1. Thực trạng về thành phần loài, tính đa dạng về bộ phận sử dụng

cũng nhƣ giá trị sử dụng, tình hình khai thác và sử dụng thực vật cho

LSNG tại hai xã Hộ Đáp và xã Sơn Hải thuộc khu rừng phòng hộ

Cấm Sơn - Bắc Giang.

4.2. Những giải pháp phát triển LSNG cho địa phƣơng thuộc khu

vực nghiên cứu.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận

2. Tồn tại

3. Kiến nghị

iv

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................i

TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP............................................................ii

ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................... 1

PHẦN 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................... 2

1.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu.......................................................... 3

1.2. Những nghiên cứu khoa học trong và ngoài nƣớc......................................... 3

1.2.1. Những nghiên cứu trên thế giới .................................................................. 3

1.2.2. Những nghiên cứu trong nƣớc .................................................................... 6

1.3. Thực trạng phân bố của thực vật cho LSNG tại hai xã Hộ Đáp và xã Sơn

Hải thuộc khu rừng phòng hộ Cấm Sơn - Bắc Giang ......................................... 11

PHẦN 2. MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU.................................................................................................... 12

2.1. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................... 12

2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................ 12

2.3. Nội dung nghiên cứu.................................................................................... 13

2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.............................................................................. 13

2.4.1. Công tác chuẩn bị...................................................................................... 13

2.4.2. Phƣơng pháp kế thừa số liệu ..................................................................... 13

2.5. Phƣơng pháp điều tra ngoại nghiệp.............................................................. 14

2.5.1. Phƣơng pháp phỏng vấn............................................................................ 14

2.5.2. Phƣơng pháp điều tra ngoài thực địa ........................................................ 15

2.6. Phƣơng pháp điều tra nội nghiệp ................................................................. 15

2.7. Tình hình sử dụng loài cây LSNG quý hiếm, có giá trị về kinh tế, y học tại

hai xã Hộ Đáp và xã Sơn Hải thuộc khu rừng phòng hộ Cấm Sơn, huyện

Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang ................................................................................ 20

2.7.1. Công tác chuẩn bị...................................................................................... 20

2.7.2. Ngoại nghiệp ............................................................................................. 20

2.7.3. Nội nghiệp................................................................................................. 20

v

PHẦN 3. TỔNG QUAN ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN- KINH TẾ- XÃ HỘI CỦA

KHU VỰC NHIÊN CỨU ................................................................................... 22

3.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 22

3.1.1. Điều kiện khí tƣợng................................................................................... 23

3.1.2. Điều kiện thủy văn .................................................................................... 24

3.1.3. Thổ nhƣỡng ............................................................................................... 25

3.1.4. Chất lƣợng môi trƣờng không khí............................................................. 27

3.2. Tình hình kinh tế xã hội ............................................................................... 28

3.2.1. Dân cƣ ....................................................................................................... 28

3.2.2. Tình hình di dân. ....................................................................................... 29

3.2.3. Tình hình phát triển kinh tế....................................................................... 29

3.3. Văn hóa – xã hội........................................................................................... 30

3.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, dân sinh, kinh tế xã hội của xã Cấm

Sơn, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang ............................................................... 32

PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 33

4..1.1. Đa dạng về dạng sống, thành phần loài LSNG........................................ 33

* Đa dạng về thành phần loài.............................................................................. 34

4.1.2. Đa dạng về bộ phận đƣợc sử dụng............................................................ 37

4.1.3. Giá trị của thực vật cho LSNG.................................................................. 38

4.2. Tình hình khai thác và sử dụng LSNG của ngƣời dân ở khu vực rừng phòng

hộ Cấm Sơn- Bắc Giang...................................................................................... 39

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 45

1. Kết luận ........................................................................................................... 45

TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 48

PHỤ LỤC............................................................................................................ 49

vi

DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1: Diện tích tƣơng ứng của các cấp độ dốc của đất xung quanh hồ Cấm

Sơn....................................................................................................................... 25

Bảng 3.2: Diện tích tƣơng ứng các cấp tầng dày đất tại hai xã Hộ Đáp và xã Sơn

Hải thuộ khu vực hồ Cấm Sơn ........................................................................... 26

Bảng 3.3: Diện tích tƣơng ứng các loạt đất tại hai xã Hộ Đáp và xã Sơn Hải

thuộc khu vực hồ Cấm Sơn ................................................................................. 27

Bảng 4.1: Dạng sống của các loài thực vật cho LSNG....................................... 34

Bảng 4.2: Bảng tổng hợp số lƣợng các taxon tại hai xã Hộ Đáp và xã Sơn Hải

thuộc khu vực ...................................................................................................... 35

Bảng 4.3: Các họ đa dạng nhất cây LSNG tại hai xã Hộ Đáp và xã Sơn Hải

thuộc khu vực nghiên cứu ................................................................................... 36

Bảng 4.4: Các chi đa dạng nhất của thực vật cho LSNG trong Khu RPH Cấm

Sơn....................................................................................................................... 36

Bảng 4.5: Tỷ lệ các loài với bộ phận đƣợc sử dụng............................................ 37

Bảng 4.6: Bộ phận sử dụng của thực vật cho LSNG .......................................... 37

Bảng 4.7: Tỉ lệ cây LSNG theo từng nhóm giá trị trong khu vực nghiên cứu ... 38

Bảng 4.8: Tình hình khai thác và sử dụng LSNG của ngƣời dân khu vực xã Sơn

Hải và xã Hộ Đáp thuộc rừng phòng hộ Cấm Sơn-Bắc Giang........................... 40

vii

DANH MỤC HÌNH

Hình 4.1: Sơ đồ kênh tiêu thụ cây dƣợc liệu....................................................... 41

Hình 4.2: Sơ đồ kênh tiêu thụ cây cảnh .............................................................. 42

Hình 4.3: Sơ đồ kênh tiêu thụ nhóm cây làm vật dụng sinh hoạt....................... 42

Hình 4.4: Sơ đồ kênh tiêu thụ nhóm cây làm thực phẩm.................................... 43

1

ĐẶT VẤN ĐỀ

Lâm sản ngoài gỗ(LSNG) bao gồm tất cả các sản phẩm có nguồn gốc sinh

học và các dịch vụ thu đƣợc từ rừng hoặc từ bất kỳ vùng đất nào có kiểu sử dụng

đất tƣơng tự, loại trừ gỗ ở tất cả các hình thái của nó. Trƣớc đây ngƣời ta khái

niệm lâm sản chủ yếu là gỗ, ít quan tâm đến các thành phần khác gỗ. Ngày nay,

trong các chiến lƣợc phát triển bền vững của các dự án lâm nghiệp xã hội, nông

lâm kết hợp ngƣời ta chú ý nhiều đến các LSNG.

Việt Nam là một trong những trung tâm đa dạng sinh học của thế giới với

hệ thực vật phong phú và đa dạng, nằm trong khu vực nhiệt đới nóng ẩm mƣa

nhiều, là nƣớc có nguồn tài nguyên thực vật giàu có bậc nhất Đông Nam Á. Theo

thống kê chƣa đầy đủ hiện có khoảng hơn 10.000 loài thực vật có mạch đƣợc ghi

nhận cho Việt Nam. ƣớc đoán hệ thực vật bậc cao có khoảng 12 loài. Tài nguyên

rừng không chỉ là lá phổi xanh điều hòa khí hậu, bảo vệ sức khỏe của còn ngƣời

mà còn rất nhiều tác dụng phục vụ cho đời sống của con ngƣời, nguồn thực vật

đƣợc con ngƣời áp dụng trong công nghiệp chế biến ra để phục vụ cho sản xuất

và sinh hoạt. Chính vì vậy nguồn tài nguyên thực vật nói chung và tài nguyên cây

LSNG nói riêng cần phải chăm sóc và bảo vệ một cách sát sao hơn nữa.

Hiện nay việc thống kê các loài LSNG chƣa đƣợc thực hiện đầy đủ, việc

khai thác và buôn bán LSNG chƣa đƣợc quản lý chặt chẽ, các loại LSNG bị khai

thác tự do trong thiên nhiên, thị trƣờng buôn bán tự phát, lƣợng lớn LSNG xuất

khẩu tiểu ngạch sang Trung Quốc ở dạng nguyên liệu thô, các địa phƣơng ít

quan tâm đến việc bảo tồn và phát triển những loài LSNG có giá trị,... Tất cả

những vấn đề trên đã làm cho nguồn tài nguyên LSNG ở nhiều vùng miền núi

ngày càng cạn kiệt, làm mức độ phụ thuốc vào rừng của ngƣời dân địa phƣơng

ngày càng lớn, tài nguyên rừng ngày càng cạn kiệt, cơ hội cải thiện đời sống và

phát triển kinh tế ở các vùng miền núi ngày càng hiếm hoi và khó khăn hơn.

Ngoài giá trị kinh tế, LSNG còn có một giá trị khác cũng rất quan trọng, đó

là giá trị về mặt sinh thái. Khai thác gỗ sẽ gây tổn hạ lớn đến cấu trúc của rừng,

trong khi đó sự thu hái LSNG sẽ không hoặc ít ảnh hƣởng đến hệ sinh thái rừng

mà còn mang lại thu nhập thƣờng xuyên hơn đối với ngƣời dân sống gần rừng.

2

Tại khu vực hai xã Hộ Đáp và Sơn Hải thuộc khu rừng phòng hộ Cấm

Sơn, các loài cây LSNG đƣợc đánh giá là khá đa dạng về thành phần loài và số

lƣợng. Các sản phẩm LSNG mang lại giá trị cho ngƣời dân địa phƣơng, cải thiện

sinh kế. Tuy nhiên, do bị con ngƣời khai thác triệt để trong nhiều năm liền, các

thảm thực vật rừng tại hai xã này chỉ còn là các thảm thực vật rừng thứ sinh,

nguồn tài nguyên lâm sản ngoài gỗ đã và đang bị khai thác một cách quá mức

bởi ngƣời dân. Hơn nữa, tiềm năng kinh tế của LSNG chƣa đƣợc phát huy, chƣa

đóng góp xứng đáng vào phát triển kinh tế - xã hội địa phƣơng, mặt khác trong

một thời gian dài, việc sử dụng rừng chủ yếu là khai thác gỗ, ít quan tâm đến

việc xây dựng các mô hình quản lý, bảo vệ và phát triển LSNG nên nguồn tài

nguyên này có xu hƣớng bị suy giảm, thậm chí nhiều loài trở nên khan hiếm, có

nguy cơ bị đe dọa tuyệt chủng.

Để nhận định mức quan trọng cũng nhƣ sự đa dạng của LSNG cũng nhƣ

góp phần bảo tồn và phát triển bền vững tài nguyên LSNG ở địa phƣơng, đồng

thời nâng cao nhận thức cũng nhƣ đời sống cho cộng đồng ngƣời dân địa

phƣơng, tôi thực hiện đề tài: “Thành phần loài và giá trị sử dụng của thực vật

cho lâm sản ngoài gỗ tại xã Hộ Đáp và Sơn Hải thuộc khu rừng phòng hộ

Cấm Sơn, tỉnh Bắc Giang” có ý nghĩa cả về khoa học và thực tiễn sản xuất,

nhất là trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu nhƣ hiện nay.

3

PHẦN 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu

Trên cơ sở những khái niệm về thực vật trên thế giới và trong nƣớc cho

thấy đƣợc vị trí của chúng rất cao trong đời sống của con ngƣời. Đối với thực

vật Việt Nam thì đã có rất nhiều công trình nghiên cứu, sớm nhất phải kể đến tác

phẩm của Loureio(1790), tiếp theo là Pierre (1879-1907) của khoảng cuối thế kỷ

XVIII. Trƣớc hết phải kể đến công trình đồ sộ về quy mô cũng nhƣ giá trị đó là

bộ “ Thực vật chí đại cƣơng Đông Dƣơng” do H.Lecomte chủ biên gồm 7

tập(1907-19520).

Trong những năm 90, hệ thực vật Việt Nam đã đƣợc hệ thống lại bởi các

nhà thực vật Liên Xô và Việt Nam trong “ Kỷ yếu cây cỏ mạch của thực vật

Việt Nam” tập 1-2(1996) và tạp chí Sinh học số 4 chuyên đề (1994 và 1995).

Đáng chú ý nhất phải kể đến bộ “ Cây cỏ Việt Nam” của Phạm Hoàng

Hộ(1991-1993) đƣợc xuất bản tại Canada và gần đây đã đƣợc tái bản có bổ sung

ở Việt Nam(1990-2000).

Và gần đây nhất là công trình” Danh lục thực vật Việt Nam” gồm bộ 3

quyển do tập thể các nhà thực vật Việt Nam công bố đã thống kê toàn bộ các

loài thực vật hiện đã phát hiện đƣợc ở Việt Nam, với những thông tin về chúng

nhƣ phân bố, dạng sống, công dụng,... Bộ sách này có ý nghĩa rất lớn đối với

việc thu thập thông tin cho các công trình nghiên cứu thực vật ở Việt Nam.

Trên cơ sở những kết quả điều tra từ thực địa, tôi tiến hành lập danh lục

cho các loài LSNG dựa vào những tài liệu đáng tin cậy nhƣ: Cuốn Cây cỏ Việt

Nam của Phạm Hoàng Hộ, Dự án hỗ trợ chuyên ngành LSNG tại Việt Nam- Pha

11, hà Nội tháng 6/2007, Giáo trình thực vật rừng của Lê Mộng Chân.

1.2. Những nghiên cứu khoa học trong và ngoài nƣớc

1.2.1. Những nghiên cứu trên thế giới

Thấy đƣợc vai trò của LSNG đối với các nƣớc đang phát triển nhất là các

nƣớc ở vùng nhiệt đới, nhiều tổ chức quốc tế đã tiến hành nhiều dự án nằm làm rõ

vai trò của LSNG, định chế quản lý, các chính sách liên quan, thông tin tiếp thị,...

4

Trung tâm nghiên cứu lâm nghiệp đặt tạiIndonesia ( CIFOR ) đã chú

trọng về nghiên cứu LSNG. Trung tâm đã đề ra phƣơng pháp phân tích với các

lâm sản thƣơng mại thế giới. Trung tâm quốc tế về nông lâm kết hợp ( ICRAF )

đã và đang thực hiện các nghiên cứu làm thế nào để sản xuất, nâng cao sản

lƣợng của cây rừng có nhiều tiềm năng. Tổ chứ lƣơng thực và lâm nghiệp của

liên hợp quốc (FAO) và trung tâm đào tạo vùng về lâm nghiệp cộng đồng

(RECOFTC) cũng có nhiều nghiên cứu về LSNG trong đó có cách tiếp cận về

phƣơng pháp luận về “ Từ sản xuất đến hệ thống tiêu thụ” coi nhiệm vụ sản xuất

của rừng là cần thiết cho cung cấp bền vững, phân phối thu nhập, đảm bảo thị

trƣờng và chính sách thị trƣờng, định chế. FAO thành lập ra mạng lƣới nghiên

cứu LSNG tren thế giới liên kết giữa 1600 cá nhân và cơ quan đã xuất bản tạp

chí” Tin tức về LSNG”, tổ chức một số hội thảo quốc tế về LSNG ( ví dụ nhƣ

Thái Lan năm 1994, Indonesia năm 1995). Các tổ chức phi chính phủ của Đức

hỗ trợ cho nhiều nghiên cứuLSNG thuộc Châu Phi. Chính phủ Hà Lan tài trợ

cho nhiều chƣơng trình dự án về LSNG trên khắp thế giới hƣớng tới sử dụng bề

vững nguồn LSNG

Nghiên cứu tổng quát củ Frederick Dum (1975) về viễc thu hái các sản

phẩm LSNG của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam có thể so sánh với một số

nghiên cứu chuyên khảo về chủ đề trên của thổ dân Malaixia.

Debect(1993) đã đƣa ra một cái nhìn tổng quát về lợi ích của các sản

phẩm rừng Phi gô ở Việt Nam.

Ireson(1995) trong báo cáo sơ bộ cũng đƣa ra một số kết quả ban đầu về

kiến thức địa phƣơng của ngƣời dân tộc Tày sinh sống ở huyện Đà Bắc tỉnh Hòa

Bình về tài nguyên rừng.

Nghiên cứu về chọn giống và nhân giống nhƣ: ở Malaysia đã nghiên cứu

tạo giống mây bằng phƣơng pháp nuôi cấy mô, đã tiến hành thí nghiệm trồng

song mây dƣới tán các loại rừng với các mật độ khác nhau. Malaysia và

Indonesia đã xây dựng rừng mây giống phục vụ cho gieo trồng trên quy mô lớn

(dẫn theo Vũ Văn Dũng, Lê Huy Cƣờng, 2002).

5

Khi nghiên cứu về “Các loại tre trúc” Gamble (1896) đã đề cập tƣơng đối

chi tiết về phân bố, hình thái và một số đặc điểm sinh thái của 151 loài tre trúc

(dẫn theo Đỗ Văn Bản, 2005), có ở các nƣớc Ấn Độ, Pakistan, Miến Điện,

Malaysia và Indonesia.

Nghiên cứu về kỹ thuật gây trồng điển hình là công trình của Xiao Jianghua

(1996), đã xác định những nhân tố ảnh hƣởng đến quá trình sinh măng, sinh trƣởng

và phát triển của thân khí sinh là độ ẩm, nhiệt độ, dinh dƣỡng, cấu trúc rừng, biện

pháp lâm sinh, sâu bệnh. Đây là những nhân tố cần phải đƣợc quan tâm khi áp

dụng các biện pháp thâm canh tăng năng suất măng và thân sinh khí.

Zhou Fangchun (2000) đã cho thấy nhiệt độ, lƣợng mƣa và độ ẩm có ảnh

hƣởng khá rõ đến quá trình phát sinh, phát triển măng,… của nhiều loài tre trúc

khác nhau, đó là những cơ sở để áp dụng các biện pháp thâm canh nhằm thúc

đẩy sinh măng trái vụ ở Trung Quốc.

Về thị trƣờng các yếu tố xã hội liên quan đến việc phát triển LSNG cũng

đƣợc nhiều nhà khoa học trên thế giới quan tâm Marijam Ros-Tone và Wim

Dijkman (1995) đánh giá “thị trƣờng là yếu tố để đảm bảo tính bền vững kinh tế

của một sản phẩm LSNG”. Đây là yếu tố đảm bảo hiệu quảcủa quá trình kinh

doanh LSNG, là một mắt xích trong quá trình kinh doanh LSNG. Kết quả

nghiên cứu về thị trƣờng là cơ sở xác định quy mô, cơ cấu cây trồng và tính ổn

định của mô hình kinh doanh LSNG phù hợp với từng không gian và thời gian

cụ thể.

Về giá trị kinh tế - xã hội của LSNG: (FAO, 1994; Sharma, 1995) thì giá

trị kinh tế - xã hội của LSNG thể hiện ở nhiều khía cạnh khác nhau, từ cung cấp

lƣơng thực, thực phẩm, vật liệu xây dựng, nguyên liệu thủ công mỹ nghệ, đƣợc

phẩm, đến giải quyết công ăn việc làm, phát triển ngành nghề, bảo tồn và phát

huy kiến thức bản địa, tôn tạo nét đẹp văn hóa, xóa đói giảm nghèo, nâng cao

đời sống nhiều mặt cho ngƣời dân, đặc biệt là những dân nghèo.

Nhìn chung các kết quả nghiên cứu về LSNG trên thế giới tƣơng đối đầy đủ

và hệ thống, đã tạo ra nhiều vùng sản xuất các sản phẩm LSNG, đồng thời vừa

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!