Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thanh khoản, biến động lợi nhuận và tỷ suất sinh lợi cổ phiếu - Nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------- oOo --------
NGUYỄN MINH NGUYỆT
THANH KHOẢN, BIẾN ĐỘNG LỢI NHUẬN VÀ
TỶ SUẤT SINH LỢI CỔ PHIẾU. NGHIÊN CỨU
TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số chuyên ngành: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS. VÕ XUÂN VINH
TP.Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn “Thanh khoản, biến động lợi nhuận và tỷ suất
sinh lợi. Nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam” là bài nghiên cứu
của tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Võ Xuân Vinh.
Ngoại trừ các tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tôi cam
đoan rằng toàn phần hay từng phần nhỏ của luận văn này chưa từng sử dụng để nhận
bằng cấp ở những nơi khác.
Không có sản phẩm/ nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận
văn này mà không được trích dẫn theo đúng quy định.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các
trường đại học hay cơ sở nào khác.
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2017
Tác giả
Nguyễn Minh Nguyệt
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, với tất cả lòng kính trọng và biết ơn, tôi chân thành gửi lời cảm ơn
đến người thầy đáng kính - PGS.TS. Võ Xuân Vinh. Cảm ơn thầy đã luôn tận tình
chỉ bảo, góp ý và đốc thúc tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí
Minh đã truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho tôi trong suốt quà trình học tập và thực hiện luận văn này.
Sau cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, những người anh, người
chị, người bạn thân thiết đã luôn bên cạnh động viên, hỗ trợ tôi trong suốt chặng
đường học tập vừa qua.
iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Luận văn này nhằm mục đích nghiên cứu ảnh hưởng của thanh khoản, biến
động lợi nhuận đến tỷ suất sinh lợi cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Dữ liệu được thu thập từ các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Tp.HCM giai
đoạn 2006 – 2015. Trên cơ sở khối lượng giao dịch, giá đóng cửa theo ngày của từng
cổ phiếu và số lượng cổ phiếu lưu hành trong năm để tính thanh khoản, biến động lợi
nhuận và tỷ suất sinh lợi theo năm cho 260 cổ phiếu của 260 công ty được chọn trong
giai đoạn nghiên cứu. Bằng phương pháp hồi quy bình phương nhỏ nhất (OLS) được
thực hiện cho toàn bộ 1909 quan sát và sau đó kiểm tra cho từng nhóm ngành cụ thể.
Kết quả của mô hình được sử dụng làm cơ sở để chấp nhận hay bác bỏ giả thuyết
nghiên cứu.
Dựa trên các nghiên cứu của Campbell và cộng sự (1992), Muñoz (2013), Lo
& Wang (2000), Amihud (2002), nghiên cứu đo lường tính thanh khoản bằng bốn
cách phương pháp khác nhau như khối lượng giao dịch bình quân của cổ phiếu trong
từng năm, tỷ lệ giữa khối lượng giao dịch bình quân của cổ phiếu trong năm so với
khối lượng cổ phiếu lưu hành, tỷ lệ giữa tổng khối lượng giao dịch của cổ phiếu trong
năm so với khối lượng cổ phiếu lưu hành và tỷ lệ của giá trị tuyệt đối tỷ suất sinh lợi
chứng khoán trên khối lượng giao dịch. Đối với biến động lợi nhuận, dựa vào nghiên
cứu của Parkinson (1980), Li và cộng sự (2011), Chen và cộng sự (2013), nghiên cứu
sử dụng ba phương pháp khác nhau để đo lường biến động lợi nhuận thông qua giá
cổ phiếu hàng ngày.
Kết quả nghiên cứu trên toàn bộ mẫu quan sát cho thấy mối quan hệ đồng biến
giữa thanh khoản và tỷ suất sinh lợi cổ phiếu đối với cả bốn phương thức đo lường
thanh khoản. Đối với mối quan hệ giữa biến động lợi nhuận và tỷ suất sinh lợi là
nghịch biến đối với cả ba cách đo lường của biến động lợi nhuận. Mối quan hệ này
vẫn có ý nghĩa khi đưa các biến kiểm soát như hệ số beta, quy mô công ty, hay các
chỉ số tài chính chung có liên quan đến giá chứng khoán và giá sổ sách P/B, liên quan
iv
đến doanh lợi như chỉ số ROE, hoặc liên quan đến tình hình vay nợ như LEV. Đồng
thời khi xem xét mối quan hệ này theo từng nhóm ngành, kết quả nghiên cứu cũng
cho kết quả đồng nhất với tổng thể mẫu quan sát.
v
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG.....................................................................................viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................ix
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU............................................. 1
1.1 Lý do nghiên cứu ................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu........................................................................... 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu............................................................................. 3
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................... 3
1.5 Ý nghĩa kinh tế của nghiên cứu......................................................... 3
1.6 Kết cấu của đề tài nghiên cứu ........................................................... 4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT............................................................ 5
2.1 Thanh khoản cổ phiếu........................................................................ 5
2.1.1 Định nghĩa thanh khoản cổ phiếu. .......................................... 5
2.1.2 Các phương pháp đo lường thanh khoản cổ phiếu................ 6
2.2 Biến động lợi nhuận cổ phiếu ............................................................ 9
2.3 Lý thuyết về tỷ suất sinh lợi cổ phiếu ............................................. 10
2.3.1 Mối quan hệ giữa rủi ro và tỷ suất sinh lợi (CAPM)........... 10
2.3.2 Mô hình nhân tố và kinh doanh chênh lệch giá ................... 11
2.4 Các nghiên cứu trước về ảnh hưởng riêng lẽ và kết hợp giữa
thanh khoản và biến động lợi nhuận đến tỷ suất sinh lợi cổ phiếu...... 12
2.4.1 Các nghiên cứu trước về ảnh hưởng của thanh khoản và tỷ
suất sinh lợi cổ phiếu............................................................................. 12
vi
2.4.2 Các nghiên cứu trước về ảnh hưởng biến động lợi nhuận
đến tỷ suất sinh lợi cổ phiếu. ................................................................ 16
2.4.3 Các nghiên cứu trước về ảnh hưởng kết hợp của thanh
khoản và biến động lợi nhuận đến tỷ suất sinh lợi cổ phiếu............. 20
2.5 Các giả thuyết nghiên cứu ............................................................... 24
CHƯƠNG 3: DỮ LIỆU, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ MÔ
HÌNH NGHIÊN CỨU................................................................................... 25
3.1 Dữ liệu nghiên cứu............................................................................ 25
3.2 Phương pháp nghiên cứu................................................................. 25
3.3 Mô hình nghiên cứu.......................................................................... 26
3.4 Các biến số trong mô hình nghiên cứu........................................... 27
3.4.1 Biến phụ thuộc......................................................................... 27
3.4.2 Các biến độc lập ...................................................................... 27
3.5 Quy trình phân tích.......................................................................... 32
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. 34
4.1 Phân tích thống kê mô tả ................................................................. 34
4.2 Phân tích tương quan....................................................................... 36
4.3 Kết quả hồi quy................................................................................. 38
4.3.1 Tác động của thanh khoản đến tỷ suất sinh lợi.................... 38
4.3.2 Tác động của biến động lợi nhuận đến tỷ suất sinh lợi ....... 39
4.3.3 Tác động kết hợp của thanh khoản và biến động lợi nhuận
đến tỷ suất sinh lợi................................................................................. 40
4.4 Kiểm định Robustness theo từng nhóm ngành.............................. 45
vii
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................. 61
5.1 Các điểm chính trong nghiên cứu................................................ 61
5.2 Tóm tắt kết quả nghiên cứu............................................................. 61
5.2.1 Theo tổng thể mẫu quan sát................................................... 62
5.2.2 Theo từng nhóm ngành........................................................... 64
5.3 Các gợi ý chính sách...................................................................... 64
5.4 Giới hạn và các hướng nghiên cứu tiếp theo.................................. 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 67
PHỤ LỤC ............................................................................................... 71
Phụ lục 1: Danh sách các cổ phiếu trong mẫu nghiên cứu ................... 71
Phụ lục 2: Kết quả hồi quy OLS khảo sát mối quan hệ giữa thanh
khoản đến TSSL cổ phiếu......................................................................... 82
Phụ lục 3: Kết quả hồi quy OLS khảo sát mối quan hệ giữa biến động
lợi nhuận đến TSSL cổ phiếu................................................................... 85
Phụ lục 4: Kết quả hồi quy OLS khảo sát mối quan hệ giữa thanh
khoản và biến động lợi nhuận đến TSSL cổ phiếu. ............................... 87
Phụ lục 5: Kết quả mô hình hồi quy theo nhóm ngành......................... 95
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Tóm tắt các nghiên cứu trước về mối quan hệ giữa thanh khoản và
tỷ suất sinh lợi cổ phiếu................................................................................... 14
Bảng 2.2 Tóm tắt các nghiên cứu trước về mối quan hệ giữa biến động lợi
nhuận và tỷ suất sinh lợi cổ phiếu................................................................... 18
Bảng 2.3. Tóm tắt các nghiên cứu trước về mối quan hệ giữa thanh khoản,
biến động lợi nhuận và tỷ suất sinh lợi cổ phiếu............................................. 22
Bảng 4.1 Thống kê mô tả các biến.................................................................. 34
Bảng 4.2 Hệ số tương quan giữa các biến....................................................... 37
Bảng 4.3 Kết quả hồi quy giữa tỷ suất sinh lợi với các chỉ tiêu thanh khoản 38
Bảng 4.4 Kết quả hồi quy giữa tỷ suất sinh lợi với các chỉ tiêu biến động lợi
nhuận ............................................................................................................... 39
Bảng 4.5 Kết quả hồi quy giữa tỷ suất sinh lợi với các chỉ tiêu thanh khoản và
biến động lợi nhuận......................................................................................... 40
Bảng 4.6 Các nhóm ngành trong mẫu nghiên cứu.......................................... 46
Bảng 4.7 Bộ dữ liệu nhóm ngành trong mẫu nghiên cứu ............................... 47
Bảng 4.8 Thống kê mô tả theo từng nhóm ngành........................................... 47
Bảng 4.9 Kết quả hồi quy theo từng nhóm ngành. ......................................... 48
ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
APT : Lý thuyết định giá trong kinh doanh chênh lệch giá (Arbitrage Pricing
Theory)
AT : Tổng lượng giao dịch (Aggregate Turnover)
CAPM : Mô hình định giá tài sản vốn (Capital Asset Pricing Model)
GDP : Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)
HOSE : Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (Hochiminh Stock
Exchange)
ILLIQ : Tính thiếu thanh khoản cổ phiếu (Illiquidity)
LR : Tỷ lệ thanh khoản (Liquidity Ratio)
NYSE : Sở giao dịch chứng khoán New York (New York Stock Exchange)
OLS : Phương pháp hồi quy bình phương nhỏ nhất (Pooled OLS)
TTCK : Thị trường chứng khoán
TSSL : Tỷ suất sinh lợi
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1 Lý do nghiên cứu
Sau gần hai mươi năm hình thành và phát triển, TTCK Việt Nam đã có những
bước tiến quan trọng trong hội nhập quốc tế, ngày càng lớn mạnh, là kênh huy động
nguồn vốn trung và dài hạn cho nền kinh tế và trở thành một kênh đầu tư hấp dẫn đối
với nhà đầu tư trong và ngoài nước. TTCK Việt Nam đã duy trì được tốc độ tăng
trưởng tốt và lọt vào Top 5 thị trường có mức tăng trưởng cao nhất tại khu vực Đông
Nam Á. Tuy nhiên, với bản chất là thị trường mới nổi, còn non trẻ và chứa nhiều biến
động thì việc đầu tư vào TTCK Việt Nam cũng chứa đựng không ít rủi ro. Điều này
được thể hiện rõ qua tình hình biến động chỉ số Vn-Index. Đa phần các nhà đầu tư
trên TTCK Việt Nam là nhà đầu tư cá nhân, chiếm khoảng 70% tổng giá trị giao dịch.
Những nhà đầu tư này thường chưa trang bị đủ kiến thức và kinh nghiệm về chứng
khoán. Họ chủ yếu đầu tư theo tâm lý đám đông và khi thị trường có biến động thường
bị tổn thất nhiều nhất. Điều này dẫn đến việc tìm ra các yếu tố rủi ro tác động đến
TSSL cổ phiếu tại TTCK Việt Nam là rất cần thiết, giúp cho các nhà đầu tư có thêm
một công cụ tham khảo nhằm giảm thiểu rủi ro trong quá trình đầu tư.
Giá cả và khối lượng giao dịch là hai yếu tố cơ bản trong cung cầu của TTCK
và do đó chúng ta không thể bỏ qua khi ta nghiên cứu trong thị trường này. Theo
Amihud (2002), thanh khoản tốt làm cho giá cả phản ánh đúng thực chất quy luật
cung cầu mà không bị bóp méo bởi các giao dịch làm giá trên thị trường. Cùng với
yếu tố về thanh khoản, theo Khositkulporn (2013) những thay đổi về giá cổ phiếu
trong quá khứ cho thấy mức độ biến động của cổ phiếu như thế nào.
Ở cấp độ vĩ mô, những nghiên cứu của Frech, Schwert và Stambaugh (1987),
Campbell và Hentschel (1992) đã đưa ra những bằng chứng thể hiện mối quan hệ
giữa tỷ suất sinh lợi cổ phiếu và tăng trưởng GDP. Một dự báo về tăng trưởng GDP
thấp dẫn đến sự giảm giá của cổ phiếu ngay tức thì, theo đó biến động lợi nhuận sẽ
cao hơn.
Ở cấp độ vi mô, mối quan hệ giữa biến động lợi nhuận và tỷ suất sinh lợi cổ
phiếu của các công ty được giải thích bằng cách sử dụng các nhân tố hiệu ứng đòn
2
bẩy tài chính (Christie, 1982 hay Cheung và Ng, 1992) hay xét thêm yếu tố về quy
mô công ty (Duffee, 1995 hay Chordia và cộng sự, 2005). Mối quan hệ giữa thanh
khoản và tỷ suất sinh lợi cổ phiếu công ty được nghiên cứu với các đại diện của thanh
khoản là hoạt động giao dịch (Chordia và cộng sự, 2001), hay tỷ lệ giữa số lượng cổ
phiếu được giao dịch so với số lượng cổ phiếu đang lưu hành (Wang và Iorio, 2007).
Hay mối quan hệ giữa cả ba yếu tố: thanh khoản, biến động lợi nhuận và tỷ suất sinh
lợi đã được nghiên cứu trên các TTCK nước ngoài nghiên cứu của Chen và Zhou
(2001) hay Chordia và cộng sự (2005) khi xem xét đến yếu tố vốn hóa của các công
ty trong mẫu quan sát. Các nghiên cứu trên TTCK thế giới đều cho thấy tồn tại mối
quan hệ giữa thanh khoản, biến động lợi nhuận và suất sinh lời cổ phiếu. Tuy nhiên
các kết quả cho thấy nhiều xu hướng khác nhau trên các TTCK khác nhau phụ thuộc
vào giai đoạn lấy mẫu và cách chọn dữ liệu nghiên cứu.
Còn trong bối cảnh TTCK Việt Nam thì mối quan hệ này như thế nào? Bên
cạnh nghiên cứu của Batten và Vo (2014) khi nghiên cứu tác động của thanh khoản
tới tỷ suất sinh lợi cổ phiếu thì vẫn chưa có nhiều nghiên cứu xem xét một cách chi
tiết tác động riêng lẽ và tác động đồng thời của thanh khoản, biến động lợi nhuận và
tỷ suất sinh lợi cổ phiếu trên TTCK Việt Nam. Với ý nghĩa đó, nghiên cứu này nhằm
tìm kiếm và cung cấp thêm bằng chứng thực nghiệm bổ sung cho mối quan hệ này.
Từ đó nhằm đóng góp một phần nhỏ đối với các quyết định đầu tư cổ phiếu của các
nhà đầu tư.
Từ lý do nghiên cứu như trên luận văn này đặt ra mục tiêu nghiên cứu như
sau:
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu hướng tới các mục tiêu sau đây:
• Xác định mối quan hệ giữa ba yếu tố: thanh khoản, biến động lợi nhuận và
tỷ suất sinh lợi cổ phiếu.
• Định lượng sự tác động riêng lẽ và kết hợp của thanh khoản, biến động lợi
nhuận đến tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu.
3
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Với các mục tiêu nghiên cứu như trên, câu hỏi nghiên cứu được đặt ra là:
• Ảnh hưởng riêng lẻ của thanh khoản đến tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu như
thế nào?
• Ảnh hưởng riêng lẻ của biến động lợi nhuận đến tỷ suất sinh lợi của cổ
phiếu như thế nào?
• Ảnh hưởng kết hợp của thanh khoản, biến động lợi nhuận đến tỷ suất sinh
lợi của cổ phiếu như thế nào?
• Khi xem xét theo từng nhóm ngành cụ thể thì tác động của thanh khoản và
biến động lợi nhuận đến tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu như thế nào so với tổng thể quan
sát?
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu mối quan hệ giữa thanh khoản, biến động lợi nhuận
và tỷ suất sinh lợi cổ phiếu của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng
khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Dữ liệu được thu thập đầy đủ theo ngày giai đoạn từ
năm 2006 đến năm 2015, không bao gồm các công ty thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo
hiểm, chứng khoán, các công ty đã sáp nhập hay hủy niêm yết trong giai đoạn nghiên
cứu.
1.5 Ý nghĩa kinh tế của nghiên cứu
Với những mục tiêu nghiên cứu như trên, kết quả nghiên cứu sẽ góp phần cung
cấp thêm bằng chứng thực nghiệm củng cố thêm lý thuyết về mối quan hệ giữa thanh
khoản, biến động lợi nhuận đến tỷ suất sinh lời cổ phiếu của doanh nghiệp tại TTCK
Việt Nam. Từ đó nhà đầu tư có thể dùng để tham khảo cho các quyết định đầu tư của
mình khi tham gia vào TTCK Việt Nam.
4
1.6 Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Nội dung của đề tài nghiên cứu được cơ cấu thành các phần, các chương để
thực hiện mục tiêu nghiên cứu cũng như để trả lời các câu hỏi nghiên cứu đặt ra. Cụ
thể nội dung của đề tài nghiên cứu báo gồm các chương chính sau:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu. Chương này nêu ra lý do nghiên cứu,
mục tiêu nghiên cứu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu và ý nghĩa của đề tài.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết. Chương này trình bày cơ sở lý thuyết liên quan
đến nội dung nghiên cứu, tổng hợp các nghiên cứu trước và đưa ra các giả thuyết
nghiên cứu phù hợp với thị trường chứng khoán Việt Nam.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu, dữ liệu và mô hình nghiên cứu.
Chương này trình bày chi tiết về dữ liệu nghiên cứu, mô hình nghiên cứu, giải thích
các biến nghiên cứu trong mô hình, các tính toán các biến và quy trình nghiên cứu
của luận văn.
Chương 4: Phân tích dữ liệu và kết quả nghiên cứu. Chương này nhằm
trình bày các kết quả đạt được và đưa ra các nhận xét trong quá trình phân tích. Từ
đó làm cơ sở cho việc đưa ra các kết luận.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị. Chương này nhằm nêu lên các kết luận rút
ra từ quá trình phân tích đồng thời gợi ý các chính sách kinh tế từ kết quả nghiên cứu.
Đồng thời nêu lên những hạn chế của đề tài trong quá trình nghiên cứu và đề xuất
hướng nghiên cứu tiếp theo.