Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tăng cường tính chống chịu và cải tiến chất lượng giống lúa bằng công nghệ sinh học thực vật
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ViiÖn khoa häc
vµ c«ng nghÖ viÖt nam
Bé khoa häc
vµ c«ng nghÖ
ViÖn C«ng nghÖ Sinh häc
18 Hoµng Quèc ViÖt, CÇu GiÊy, Hµ Néi
V.KHCNVN
V.CNSH
V.KHCNVN
V.CNSH
V.KHCNVN
V.CNSH
B¸o c¸o tæng kÕt §Ò tµi
Hîp t¸c Nghiªn cøu KH&CN víi n−íc ngoµi
Chñ nhiÖm ®Ò tµi: PGS. TS. Lª TrÇn B×nh
6288
25/01/2007
Hµ Néi, 2006
ViiÖn khoa häc
vµ c«ng nghÖ viÖt nam
Bé khoa häc
vµ c«ng nghÖ
ViÖn C«ng nghÖ Sinh häc
----------------------------------
V.KHCNVN
V.CNSH
V.KHCNVN
V.CNSH
V.KHCNVN
V.CNSH
B¸o c¸o tæng kÕt §Ò tµi
Hîp t¸c Nghiªn cøu KH&CN víi n−íc ngoµi
T¨ng c−êng tÝnh chèng chÞu
vµ c¶i tiÕn chÊt l−îng gièng lóa b»ng
c«ng nghÖ sinh häc thùc vËt
Chñ nhiÖm §Ò tµi: PGS. TS. Lª TrÇn B×nh
C¬ quan chñ tr×: ViÖn C«ng nghÖ sinh häc
C¬ quan chñ qu¶n: ViÖn Khoa häc vµ C«ng nghÖ ViÖt Nam
Thêi gian thùc hiÖn: 2002 - 2005
Hµ Néi, 2006
Đề tài hợp tác Việt - Đức i
LLờờii ccảảmm ơơnn
Trong khuôn khổ hợp tác song phương về khoa học và công nghệ giữa
CHLB Đức và Việt Nam thì lĩnh vực công nghệ sinh học được chú trọng
như một lĩnh vực ưu tiên. Tuy nhiên, hầu hết các nội dung hợp tác giữa
các đối tác Việt Nam và đối tác Đức nổi bật vẫn là những nội dung nặng về
chuyển giao công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực.
Lần đầu tiên trong lĩnh vực công nghệ sinh học có một đề tài mà cả hai bên
đối tác đều muốn tập trung khai thác những thành tựu mới nhất của thế
giới về Giải mã genom cây lúa nước. Đó cũng là lý do vì sao một quốc gia
như Đức, không trồng một cây lúa nước nào ở ngoài đồng ruộng tự nhiên
mà lại quan tâm đến những nghiên cứu rất cơ bản về cây lúa nước.
Vì thế việc xây dựng một đề tài đối ứng với một Viện đầu ngành về sinh
học phân tử thực vật như Viện Max Planck về Sinh lý thực vật phân tử,
Golm là một cơ hội lớn cho Viện Công nghệ sinh học nhằm học hỏi cách
thức tiếp cận tiến hành nghiên cứu khoa học tân tiến.
Chủ nhiệm đề tài xin trân thành cảm ơn Bộ Khoa học và Công nghệ, Viện
Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Bộ Liên bang về Đào tạo và nghiên
cứu, CHLB Đức đã hỗ trợ sự hợp tác này.
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
PHÓ VIỆN TRƯỜNG
PGS.TS. Trương Nam Hải
CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI
PGS. TS. Lê Trần Bình
Đề tài hợp tác Việt - Đức ii
NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
ABA Abscisic axít
ADC Arginindecarboxylase
APS Ammonium persulfate
RNAse RNA polymerase
ATP Adenosine triphosphate
BSA Bovine serum albumin
Bc Bacillus cereus
bp base pair
Bt Bacillus thuringiensis
CaMV35S- P Cauliflower Mosaic Virus 35S Promotor
cDNA Complementary DNA
CHLB Cộng Hoà Liên Bang
CGS Cystathionin gamma-Synthase
cry Crystal gene = Gen mã hoá protein tinh thể độc tố diệt côn trùng của vi khuẩn
Bacillus thuringiensis
DNA Deoxyribonucleic axít
DAO Diaminoxidase
DNAse DNA polymerase
EDTA Ethylene Diamine Tetraacetace Axit
Et-Br Ethidium Bromide
FRET Fluorescence Resonance Energy Transfer
GC-MS Gas Chromatography-Mass Spectrometry
GC-TOF-MS Gas Chromatograph/time-of-flight mass spectrometers
GCN Guanidium thiocyanate
GUS β-Glucuronidase gene = gen mã hoá β-Glucuronidase
HSK Homoserine kinase
HPLC High Performance Liquid Chromatography = sắc ký lỏng cao áp
IRRI International Rice Research Institute = Viện nghiên cứu lúa Quốc tế
IPTG Isopropylthio-o-D-galactoside
Kb Kilobase
KDa Kilo dalton
KN&CN Khoa học và Công nghệ
Km Kanamycine
KO Knock out
LB Luria và Bertani
mRNA Messenger RNA
MPI Viện Sinh lý Phân tử thực vật Max - Planck
Đề tài hợp tác Việt - Đức iii
MS Môi trường nuôi cấy theo Murashige & Skoog
MST Mass Spectral Target = Chất mục tiêu
NCS Nghiên cứu sinh
NhaA Na+/H+ antiporter
NOS-P Nopaline Synthase Promotor
nptII Neomycine phosphotransferase II gene=Gen mã hoá neomycine
phosphotransferase II
OAT Ornithine Aminotransferase
OD Optical density
PA Polyamin
PAM Chlorophyll Fluorometers to measuring systems of plant Gas Exchange = Hệ
thống đo huỳnh quang diệp lục
PAO Polyaminoxidase
PCR Polymerase Chain Reaction
PGS.TS Phó Giáo sư. Tiến sĩ
QA, QB Quinon A, Quinon B
RNA Ribonucleic axít
RT-RT-PCR Real Time-Reverse Trascription-Polymerase Chain Reaction = PCR định lượng
SAMDC S-Adenosylmethionin-decarboxylase
SAT Serine acetyltransferase
SDS-PAGE Sodium dodecyl sulfate – polyacrylamide gel electrophoresis = Điện di biến tính
trên gel polyacrylamide
SPD Spermidinsynthase
T-DNA Transfer-DNA = DNA chuyển
TF Transcription factor = Yếu tố điều khiển phiên mã
Ti-plasmit Tumor inducing plasmid = Plasmit gây khối u thực vật
Vip Vegetative insecticidal protein = protein sinh dưỡng diệt côn trùng
Vir Virulence Region = Vùng gây độc có khả năng tạo khối u
X-gal 5-bromo-chloro-3-indolyl-β-D-galactosidase
X-gluc 5-bromo-4-chloro-3-indolyl glucuronide
Đề tài hợp tác Việt - Đức iv
MỤC LỤC
BÀI TÓM TẮT .......................................................................................................................... 1
LỜI MỞ ĐẦU …………………………………………………………………………………………. 4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC ………... 5
1.1. Tình hình nghiên cứu ở ngoài nước ………………………………………………………. 5
1.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nước ………………………………………………………. 6
1.3. Mục tiêu của đề tài .......................................................................................................... 7
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ………………....................... 8
2.1. Đối tượng và thiết bị nghiên cứu ................................................................................... 8
2.1.1. Các giống lúa ........................................................................................................... 8
2.1.2. Các thiết bị chính ..................................................................................................... 9
2.2. Nội dung nghiên cứu …………………………..............................................................… 9
2.2.1. Tìm kiếm và phân lập các gen làm gia tăng hàm lượng polyamin thông qua kỹ
thuật ức chế gen bằng RNA ……………………………………………………………. 9
2.2.2. Phát hiện các gen điều khiển tính chịu hạn và muối bằng phổ phiên mã RNA .............. 10
2.2.3. Kỹ thuật sao chép gen …………………………………………………………………… 10
2.2.4. Kỹ thuật phân tích phổ chất bằng sắc ký khí/quang phổ khối .................................. 11
2.2.5. Tối ưu phương pháp chuyển gen vào một số giống lúa Việt Nam ........................... 11
2.3. Phương pháp nghiên cứu ……………………………………………………………………. 12
2.3.1. Phương pháp sinh lý học thực vật ……………………………………………………… 12
2.3.2. Phươn g pháp sinh học phân tử thực vật ……………………………………………… 18
2.3.3. Phương pháp phân tích …………………………………………………………………. 22
2.3.4. Phương pháp biến nạp gen vào cây lúa ………………………………………………. 23
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ………………………………………………………… 31
3.1. Vai trò của Polyamin đối với tính chịu hạn và chịu mặn ……………………………..... 31
3.1.1. Đánh giá tính chịu mặn ………………………………………….............................…. 31
Đề tài hợp tác Việt - Đức v
3.1.2. Đánh giá tính chịu hạn......……………………………………………………………….. 32
3.1.3. Phân tích polyamin và biểu hiện gen …………………………………………………... 35
3.2. Xác định gen điều khiển mới kiểm soát tính chịu mặn và chịu hạn ........................... 39
3.2.1. Thiết lập …………………………………………………………………………………… 39
3.2.2. Xây dựng phương pháp ........................................................................................... 41
3.2.3. Xử lý hạn .................................................................................................................. 41
3.2.4. Xử lý muối ................................................................................................................ 41
3.2.5. Xây dựng ngân hàng dữ liệu về Tác nhân phiên mã ở lúa ...................................... 47
3.3. Các chất trao đổi trong rễ ở trạng thái ổn định và chuyển trạng thái khi bị xử lý stress ....... 47
3.3.1. Xây dựng phương pháp nuôi trồng và chuyển gen lúa ở các giống thuộc loài phụ Indica … 47
3.3.2. Xử lý hạn ………………………………………………………………………………….. 47
3.3.3. Xử lý muối ………………………………………………………………………………… 48
3.3.4. Thiết lập một ngân hàng các chất trao đổi của lá và rễ lúa khi phân tích phổ …….. 48
3.3.5. Xác định bằng khối phổ các chất chưa biết ............................................................. 49
3.3.6. Xác định và phân tích chất chỉ thị khi xử lý mặn ...................................................... 50
3.3.7. Phân tích tương quan trong xác định chất chỉ thị …………………………………….. 51
3.3.8. Đề xuất bổ sung ....................................................................................................... 55
3.4. Chuyển gen thông qua vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens.................................... 55
3.4.1. Chuyển gen tăng cường khả năng chịu hạn và mặn ............................................... 55
3.4.2. Chuyển gen cải thiện thành phần aminoacid trong lúa gạo ..................................... 56
3.4.3. Đề xuất bổ sung ....................................................................................................... 66
CHƯƠNG 4. TỔNG QUÁT HOÁ VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THU ĐƯỢC................................ 68
41. Kết quả về khoa học ......................................................................................................... 68
4.2. Kết quả nổi bất và khả năng áp dụng ............................................................................ 70
4.3. Trình độ công nghệ ......................................................................................................... 72
4.4. Khả năng áp dụng ........................................................................................................... 72
4.5. Đào tạo ............................................................................................................................. 74
4.6. Sản phẩm khoa học của đề tài ...................................................................................... 75
Đề tài hợp tác Việt - Đức vi
4.7. Hợp tác quốc tế ............................................................................................................... 76
4.8. Tình hình sử dụng kinh phí ............................................................................................ 76
4.9. Danh sách các công trình công bố ................................................................................ 77
4.10. Hạn chế của đề tài ......................................................................................................... 78
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................................... 79
5.1. Kết luận ............................................................................................................................ 79
5.2. Đề nghị ............................................................................................................................. 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................ 82
PHỤ LỤC ĐỀ TÀI 83
Báo cáo tình hình sử dụng và Quyết toán kinh phí
Bản thuyết minh đề cương đề tài
Quyết định của Bộ trưởng về việc phê duyệt các nhiệm vụ hợp tác khoa học
Công văn gia hạn sử dụng kinh phí đề tài
Quyết định thành lập và Biên bản đánh giá của Hội đồng nghiệm thu cấp Cơ sở
Các báo cáo khoa học đăng trên tạp chí trong nước
Các báo cáo khoa học đăng trên tạp chí quốc tế
Poster
Danh sách các gen tìm được trong ngân hàng các dòng KO
So sánh trình tự các gen thiết kế với Genbank
Danh sách các giống lúa làm nguyên liệu
Trang web Ngân hàng dữ liệu về tác nhân phiên mã ở lúa
Trang web của Viện IRRI - Phân loại khả năng chống chịu của các giống lúa theo tiêu
chuẩn của IRRI
Đề tài hợp tác Việt - Đức vii
MỤC LỤC BẢNG
Bảng 2.1: Các giống lúa được sử dụng trong các nghiên cứu đề tài co nguồn gốc từ
các quốc gia khác nhau, chủ yếu là các giống của Việt Nam ...................... 8
Bảng 2.2: Thành phần các môi trường nuôi cấy trong chuyển gen thông qua
Agrobacterium tumefaciens …………………………………………………………………. 26
Bảng 3.1: Kết quả đánh giá tính chịu mặn của các giống lúa tham gia thí nghiệm tổng
hợp theo IRRI trong điều kiện sử dụng nồng độ muối là 100mM NaCl (5,8
g/l), thí nghiệm 3 lần với 5 lần nhắc lại …………………………………………………. 31
Bảng 3.2: Kết quả đánh giá khả năng chịu hạn của các giống lúa. Thí nghiệm với 5
lần nhắc lại. Nhóm được phân theo mức 30% và 70% chênh lệch …………… 33
Bảng 3.3: Kết quả xử lý hạn nhẹ kéo dài và xử lý hạn khắc nghiệt …………………………. 53
Bảng 3.4: Kết quả chọn lọc và tái sinh cây lúa chuyển gen nhaA ……………………………. 55
Bảng 3.5: Tiến độ chuyển các gen cải thiện chất lượng amino acid gồm Cystathionin
gamma-Synthase (CGS), Serinacetyltransferase (SAT), Homoserinkinase
(plastid, SSUHSK), Homoserinkinase (cytosolic, HSK) và Glucoronidase
(GUS) của gạo vào cây lúa …………………………………………………………………… 58
Bảng 3.6: Điều kiện thuỷ phân protein bằng lò vi sóng MAR5 …………………………………. 64
Bảng 4.1: Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện từ 12/2001 - 12/2005 ……………………….. 70
Bảng 4.2: Khả năng áp dụng của đề tài ……………………………………………………………….. 72
Bảng 4.3: Danh sách các học viên được đào tạo …………………………………………………… 74
Bảng 4.4: Danh sách các cán bộ được nâng cao trình độ ………………………………………. 74
Bảng 4.5: Nội dung hợp tác quốc tế …………………………………………………………………….. 76
Bảng 4.6: Tình hình sử dụng kinh phí ………………………………………………………………….. 76
Đề tài hợp tác Việt - Đức viii
MỤC LỤC HÌNH
Hình 2.1: Hiện tượng dịch chuyển điện tử quang hợp trong các tâm phản ứng của hệ
quang hóa II …………………………………………..…………………………………………… 14
Hình 2.2: Nguyên lý cường độ phát quang ……………………………………………………………… 18
Hình 2.3: Sản phẩm PCR tăng dần theo chu kỳ phản ứng ………………………………………… 19
Hình 2.4: Mẫu dò lai …………… ………………………………………………………………………………. 20
Hình 2.5: Mẫu dò thủy phân (TaqMan probe) …………………………………………………………. 20
Hình 2.6: Định lượng (I), xác định đột biến với hybrydzation probes (II), xác định đột
biến với TaqMan probes (III), Định tính ví dụ xác định gen nào thuộc loài
nào (IV) ………………………………………………………………………………………………… 21
Hình 2.7: Cấu trúc vector pCAMBIA1300 dùng để thiết kế gen nhaA, OAT 21
Hình 2.8: Cấu trúc vector pCAMBIA1390/Ubill dùng để thiết kế gen CGS 22
Hình 2.9: Phân tích protein tổng số ........................................................................... 22
Hình 2.10: Sơ đồ các bước chuyển gen thông qua vi khuẩn A.tumefaciens ……….. 23
Hình 3.1: Sơ đồ các bước chuyển gen thông qua vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens.. 32
Hình 3.2: Các giống lúa được trồng trong phytotron.................................................... 32
Hình 3.3: Lượng nước mất đi ở mỗi cây/ 1 ngày ......................................................... 33
Hình 3.4: Sự biến động về số nhánh/ cây, chiều dài lá, trọng lượng tươi, khô của các
giống ........................................................................................................
34-
35
Hình 3.5: Hàm lượng Putresine ở các giống xử lý mặn................................................. 35
Hình 3.6: Hàm lượng Spermidine và Spermine ở các giống xử lý mặn........................... 36
Hình 3.7: Hàm lượng Putresine, Spermidine và Spermine ở các giống xử lý hạn ........... 37
Hình 3.8: Hàm lượng Putresin đo được trong mẫu lá các giống lúa và sự thay đổi của
chúng khi xử lý sau 14 ngày với các nống độ NaCl tăng dần từ 0 lên 50 và
100 mM .................................................................................................... 38
Hình 3.9: Biểu hiện của gen Arginindecarboxylase (ADC) trong 7 giống lúa có mức độ
chịu mặn khác nhau..................... ……………………………………………………………. 39
Hình 3.10: Hiệu quả hoạt động của các cắp mồi dùng trong phản ứng RT-PCR khi nhân
những đoạn gen điều khiển bằng RNA tách chiết từ lúa ............................... 39
Đề tài hợp tác Việt - Đức ix
Hình 3.11: Độ nhạy của phản ứng RT-RT-PCR với các mẫu RNA thu được từ thân (trái)
và rễ (phải) cây mạ ................................................................................... 40
Hình 3.12: Đánh giá mức độ biểu hiện của gen điều khiển liên quan đến tính chịu mặn
trong cây lúa bằng kỹ thuật RT-RT-PCR với 6 cặp mồi đặc hiệu thiết kế theo
số liệu thu được từ ngân hàng gen cây lúa .................................................. 40
Hình 3.13: Kiểm tra đánh giá chất lượng các cặp mồi dùng cho phản ứng mức độ
đặc hiệu và hiệu quả nhân các đoạn gen điều khiển bằng cDNA từ
RNA cây mạ. Biểu đồ phản ứng theo thời gian ...................................... 41
Hình 3.14: Kiểm tra đánh giá chất lượng các cặp mồi dùng cho phản ứng mức độ
đặc hiệu và hiệu quả nhân các đoạn gen điều khiển bằng cDNA từ
RNA cây mạ. Biểu đồ tốc độ phản ứng .................................................. 42
Hình 3.15: Hiệu quả hoạt động của các cặp mồi chuyên dụng dùng trong phản ứng RTRT-PCR khi đánh giá mức độ biểu hiện của các gen điều khiển bằng RNA
tách chiết từ hai giống lúa khi xử lý mặn ..................................................... 43
Hình 3.16: Tần suất lặp lại của kết quả đánh giá mức độ biểu hiện của các gen điều
khiển bằng RNA tách chiết từ hai giống lúa khi xử lý nặm bằng phản ứng RTRT-PCR khi đánh giá .................................................................................. 43
Hình 3.17: Sự phân bố tần xuất gen „cảm ứng do tiếp xúc“ ở các giống lúa tham gia thí
nghiệm tại điều kiện đối chứng không có muối vào thời điểm 30&180 phút ... 44
Hình 3.18: Sự phân bố tần xuất gen chịu tác động „cảm ứng“ và „ức chế“ bởi tác động
của mặn ở các giống lúa tham gia thí nghiệm tại điều kiện có muối (100 mM)
vào thời điểm 30 và 180 phút............................................. ........................ 45
Hình 3.19: Mức độ biểu hiện của những gen điều khiển hoạt động có tính đặc thù riêng
của giống khi chịu tác động mặn …………………………………………………………….. 46
Hình 3.20: Tác động của mặn (NaCl) lên độ dẫn điện của dịch bào ở cây mạ hai giống
DR2 và Chàm khi bị xử lý các thời gian khác nhau từ 0 đến 24 h .................. 47
Hình 3.21: Kho dữ liệu các phổ nhân tạo của các chất trao đổi từ cây mạ (lúa nước) xác
định bằng phương pháp GC-TOF-MS làm nguồn so sánh (bên trái) và phổ
GC-TOF-MS của một mẫu đại diện (bên phải) .............................................. 49
Hình 3.22: Glycine N,N-di(trimethylsilyl) -, trimethylsilyl ester được đánh dấu tại vị trí
C1 và C2 với đồng vị nặng 13C, cũng như tại vị trí C2 với hai nguyên tử
Deuteri (D). .............................................................................................. 50
Hình 3.23: Biến động của hàm lượng Putrescine và Spermidine trong 4 giống lúa đối
chứng...............…………………………………………………………………………………….. 51
Hình 3.24: Sự thay đổi về hiệu suất quang hợp của hệ thống quang hoá II trong điều
kiện xử lý hạn nhẹ kéo dài ......................................................................... 52
Đề tài hợp tác Việt - Đức x
Hình 3.25: Sự thay đổi về hiệu suất quang hợp của hệ thống quang hoá II trong điều
kiện xử lý hạn khắc nghiệt ......................................................................... 53
Hình 3.26: Sự thay đổi về hiệu suất quang hợp của hệ thống quang hoá II tại các ngày
0, 4, 5, 6, 7, 8 rút nước để hạn .................................................................. 54
Hình 3.27: Kết quả đo hiệu suất quang hợp (PAM) đối với mảnh lá của các giống lúa có
mức độ chịu muối khác nhau theo thời gian xử lý tăng dần nồng độ NaCl …… 54
Hình 3.28: Kết quả chọn lọc và tái sinh cây lúa C71 chuyển gen nhaA ........................... 56
Hình 3.29: Kết quả sàng lọc cây chuyển gen OAT bằng PCR ......................................... 56
Hình 3.30: Sơ đồ vector chuyển gen pCAMBIA1390/Ubiqutin/SAT/HSK/CGS ................... 57
Hình 3.31: Qui trình chuyển gen vào lúa giống Tapei .................................................... 57
Hình 3.32: Kết quả sàng lọc cây chuyển gen bằng PCR với mồi đặc hiệu cho gen CGS
được chuyển............ ................................................................................. 59
Hình 3.33: Phổ 23 axit amin chuẩn xác định bằng RP HPLC .......................................... 61
Hình 3.34: Phổ các hợp chất thiols chuẩn xác định bằng RP HPLC ................................. 62
Hình 3.35: Chu trình trao đổi chất methionine và các gen tham gia ............................... 62
Hình 3.36: Các mẫu RNA tổng số sau khi xử lý DNAse, không nhận được sự khuyếch đại
nào sau 35 chu kỳ phản ứng ...................................................................... 63
Hình 3.37: Nguyên tắc phân tích axit amin tổng số từ protein ....................................... 64
Hình 3.38: Thành phần amino acid của protein chuẩn BSA và của protein gạo toàn
phần.......................................................................................................... 65
Hình 3.39: Kết quả chiết rút protein gạo bằng các dịch đệm khác nhau và phân tích trên
điện di PAGE (trên) và định lượng bằng Bradford (dưới)................................ 66
Đề tài hợp tác Việt - Đức xi
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI THỰC HIỆN CHÍNH
STT Họ và tên Học hàm,
học vị Cơ quan
1 Lê Trần Bình PGS.TS Viện Công nghệ sinh học
2 Nông Văn Hải PGS.TS Viện Công nghệ sinh học
3 Trần Phương Liên TS Viện Công nghệ sinh học
4 Lê Thị Thu Hiền TS Viện Công nghệ sinh học
5 Phan Văn Chi PGS.TS Viện Công nghệ sinh học
6 Nguyễn Thu Hà ThS Viện Công nghệ sinh học
7 Nguyễn Thị Tỵ CN Viện Công nghệ sinh học
9 Lê Xuân Đắc ThS Viện Công nghệ sinh học
10 Lê Văn Sơn TS Viện Công nghệ sinh học
11 Nguyễn Phương Thảo ThS Viện Công nghệ sinh học
12 Nguyễn Thị Hồng Châu ThS Viện Công nghệ sinh học
13 Ellen Zuther TS Viện Max Planck về Sinh lý thực vật phân tử
14 A. Heyer TS Viện Max Planck về Sinh lý thực vật phân tử
15 Bernd Müller-Röber TS Viện Max Planck về Sinh lý thực vật phân tử
16 Joachim Kopka TS Viện Max Planck về Sinh lý thực vật phân tử
17 L. Willmitzer GS.TS Viện Max Planck về Sinh lý thực vật phân tử
18 Rainer Höfgen TS Viện Max Planck về Sinh lý thực vật phân tử
19 Nguyễn Hữu Cường NCS Viện CNSH tại Viện MP và SLTVPT
20 Đỗ Thị Phúc NCS Trường ĐHKHTN tại Viện MP và SLTVPT
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN PHỐI HỢP THỰC HIỆN
STT Cơ quan phối hợp Nội dung phối hợp
1 Đại học Tổng hợp Greifswald Đào tạo NCS
2 Viện Max Planck về Sinh lý thực vật phân tử Đào tạo NCS, nâng cao trình độ cán bộ
khoa học, trao đổi và phân tích mẫu
1
BÀI TÓM TẮT
Đề tài “Tăng cường tính chống chịu và cải tiến chất lượng giống lúa bằng
công nghệ sinh học thực vật” được thực hiện phối hợp giữa Viện Công nghệ sinh
học, Việt Nam với Viện Max Planck về Sinh học Phân tử thực vật, CHLB Đức do sự
chủ trì của PGS.TS. Lê Trần Bình nhằm mục tiêu nâng cao tính chống chịu và cải
tiến chất lượng giống lúa bằng công nghệ sinh học thực vật.
Trong khuôn khổ nghiên cứu, đề tài được thực hiện và thu được những kết quả
chính sau đây:
Các kết quả nghiên cứu khoa học
1. Bộ sưu tập 68 giống lúa chịu hạn và chịu mặn của Việt Nam đang được nhân
và lưu giữ tại Viện Công nghệ sinh học.
2. Tổng số 33 giống lúa trong đó có 29 giống Indica có nguồn gốc từ Việt Nam
và 4 giống Japonica đối chứng được đưa vào nghiên cứu đánh giá khả năng
chịu hạn và chịu mặn thông qua đánh giá các chỉ tiêu sinh lý, xác định hàm
lượng polyamin; mối tương quan giữa hàm lượng polyamin và khả năng
chống chịu hạn, mặn; đánh giá mức độ biểu hiện các gen điều khiển các gen
cảm ứng khi xử lý hạn và mặn, các chất trao đổi trong rễ và trong lá.
3. Hoàn thiện và tối ưu hóa phương pháp xử lý tính chịu muối và hạn đối với các
giống lúa phù hợp với điều kiện ở Việt Nam. Kết quả xử lý mặn thu được 5
giống chịu mặn tốt (Chăm, Chăm biển, IR57311, Cườm và Nước mặn), 7
giống chịu mặn trung bình (CR203, Nước mặn 1, Đốc đỏ, Nếp mặn, Đốc
phụng, C71 và Cha va) và 6 giống mẫn cảm (C70, DR2, Lúa mặn, Songhua,
Taipei và Nipponbare). Kết quả xử lý hạn thu được 7 giống chịu hạn khá tốt
(CR203, Khẩu chăm, Trà lĩnh, IR57311, C70, LC-93-1 và Nếp mèn), 7 giống
chịu hạn trung bình (LC-93-4, Cườm, C71, Taipei, Lúa mặn, Lốc dâu, K.lúa
nương) và 7 giống mẫn cảm (DR2, LC-93-2, Lốc, Khẩu nón, Khẩu hom,
Songhua, Nipponbare).
4. Kết quả xử lý mặn cho thấy (i) Giữa các nhóm có sự khác biệt rất rõ về hàm
2
lượng polyamin, (ii) Các giống mẫn cảm có hàm lượng Putrescine cao hơn hẳn,
(iii) Hàm lượng Putrescine tỷ lệ thuận với khả năng chịu mặn, (iv) Hàm lượng
Putrescine tăng lên khi xử lý với nồng độ NaCl tăng dần. Hoạt động của enzym
Arginindecarboxylase (ADC) ở những giống mẫn cảm tăng lên rất rõ rệt. Thí
nghiệm chuyển các gen chủ chốt làm thay đổi hàm lượng polyamin đang được
tiến hành.
5. Một ngân hàng dữ liệu về các gen điều khiển phiên mã (TF) với 2512 gen
gồm 2261 loci mã hóa và sắp xếp thành 44 họ gen khác nhau, được hoàn
thành và công bố trên http://ricetfdb.bio.uni-potsdam.de. Thông qua việc thiết
kế hàng trăm cặp mồi đặc hiệu và tiến hành kỹ thuật RT-RT-PCR đã đánh giá
được mức độ biểu hiện của các đoạn gen điều khiển khi cây mạ bị xử lý mặn
tại hai thời điểm. Kết quả cho thấy: với giá trị abs(log2(FoldChange))>3.32 và
hệ số biến đổi đạt khoảng 10 lần hoặc kích thích hoặc ức chế thì ở hai giống
nghiên cứu là Chàm và DR2 có đến 12%, tức là 313 gen trong số 2512 gen
được coi là cảm ứng hoặc ức chế do mặn.
6. Đối với cây mạ, 132 MSTs đã được xác định. Trong đó có 109 chất thuộc các
chất trao đổi sơ cấp, một số chất bị biến đổi thành 2 hoặc nhiều dẫn xuất hóa học
do hóa chất sử dụng trong kỹ thuật GC-MS. Tuy nhiên, 148 MSTs của cây mạ
chưa được xác định. Khẳng định được những chất trao đổi như Spermidine và
Putrescine trong rễ và lá lúa khi bị xử lý hạn và mặn có những thay đổi rất đáng
kể.
7. Hệ thống nuôi cấy mô tế bào để chuyển gen vào lúa với nguồn vật liệu ban
đầu là hạt lúa chín (thay vì phôi non rất khó chủ động) đã được thiết lập.
Chuyển được gen CGS và các gen khác như Serinacetyltransferase,
Homoserinkinase và Homoserinkinase (cytosolic) nhằm cải thiện thành phần
axít amin trong gạo của các giống lúa Việt Nam đang được thực hiện. Bước
đầu thu được các dòng cây chuyển gen phục vụ cho các phân tích tiếp theo.
8. Để có thể định lượng chính xác thành phần axít amin trong gạo, phương pháp
thủy phân protein tổng số của hạt gạo bằng vi sóng được hoàn thiện kết hợp
với việc tách chiết bằng các hệ dịch đệm khác nhau cho phép hình thành một
hệ thống gồm nghiền chiết protein từ gạo, thủy phân bằng vi sóng, tạo dẫn
xuất và định lượng với HPLC cho phép phân tích được hàm lượng axít amin
trong lượng siêu nhỏ (mg) bột gạo.