Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tán xạ Raman.doc
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Đồ án tốt nghiệp Đại học Mở đầu
Mục lục
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ................................................................................. 3
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. i
CHƯƠNG 1: TÁN XẠ RAMAN ....................................................................... 1
1.1Tổng quan về tán xạ Raman............................................................................1
1.1.1Ánh sáng....................................................................................................1
1.1.2Tương tác của ánh sáng và môi trường.......................................................1
1.1.3Sợi quang...................................................................................................2
1.1.4Quá trình truyền ánh sáng trong sợi quang..................................................4
1.1.5Tính chất phi tuyến của sợi quang..............................................................7
1.1.6Tán xạ ánh sáng..........................................................................................9
1.1.7Tán xạ Raman..........................................................................................10
1.2Đặc tính của tán xạ Raman kích thích.........................................................12
1.2.1Phổ khuếch đại Raman.............................................................................12
1.2.2Ngưỡng Raman........................................................................................13
1.2.3Ảnh hưởng của các chất phụ gia trong sợi thuỷ tinh.................................17
1.2.4Ảnh hưởng của phân cực ánh sáng...........................................................17
1.3Ảnh hưởng của tán xạ Raman kích thích trong thông tin quang.............18
1.3.1Ảnh hưởng của SRS đối với hệ thống đơn kênh.......................................18
1.3.2Ảnh hưởng của SRS trong hệ thống WDM...............................................23
1.4Thí nghiệm tán xạ Raman kích thích...........................................................27
1.4.1Thí nghiệm đo hệ số khuyếch đại Raman.................................................27
1.4.2Thí nghiệm đo ngưỡng Raman.................................................................30
CHƯƠNG 2: ỨNG DỤNG TÁN XẠ RAMAN KÍCH THÍCH KHUYẾCH ĐẠI
TÍN HIỆU QUANG .......................................................................................... 32
2.1Sự cần thiết phải khuyếch đại quang............................................................32
2.2Những khái niệm cơ bản về khuyếch đại quang.........................................33
2.2.1Phổ khuyếch đại và băng tần bộ khuyếch đại............................................33
2.2.2Nhiễu trong bộ khuyếch đại quang...........................................................35
2.2.3Các ứng dụng khuyếch đại.......................................................................37
2.3Bộ khuyếch đại quang Raman.......................................................................38
2.3.1Nguyên lý bơm.........................................................................................38
2.3.2Hệ số khuyếch đại và băng tần của bộ khuyếch đại Raman......................40
2.3.3Tăng ích quang Raman.............................................................................41
2.3.4Hiệu năng khuyếch đại.............................................................................44
2.3.5Nhiễu trong các bộ khuyếch đại Raman....................................................47
2.3.6Khuyếch đại Raman phân bố DRA (Distributed Raman Amplifier)..........49
2.3.7Khuyếch đại Raman tập trung LRA (Lumped Raman Amplifier).............52
2.3.8Bộ khuyếch đại quang lai ghép Raman/EDFA..........................................55
2.4Ứng dụng bộ khuyếch đại quang Raman trong hệ thống WDM..............55
CHƯƠNG 3: CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỎNG .............................................. 58
3.1Tính toán tham số...........................................................................................58
3.1.1Tham số “Walk-off” d..............................................................................58
3.1.2Hệ số khuyếch đại Raman........................................................................58
Đồ án tốt nghiệp Đại học Mở đầu
3.2Các lưu đồ thuật toán.....................................................................................59
3.2.1Lưu đồ thuật toán tính hằng số lan truyền sóng ........................................59
3.2.2Lưu đồ thuật toán tính hệ số khuyếch đại Raman......................................60
3.2.3Lưu đồ tính hệ số phi tuyến ....................................................................61
3.2.4Lưu đồ thuật toán mô phỏng SRS.............................................................62
3.3Kết quả mô phỏng và giải thích.....................................................................63
3.3.1Kết quả mô phỏng phổ khuyếch đại Raman..............................................63
3.3.2Kết quả mô phỏng ảnh hưởng của SRS....................................................64
3.3.3 Đặc tuyến công suất................................................................................68
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 70
CHƯƠNG 4: PHỤ LỤC A. Phương pháp biến đổi Fourier rời rạc ................ 71
PHỤ LỤC B. Chương trình mô phỏng ............................................................ 73
Đồ án tốt nghiệp Đại học Mở đầu
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
BER Bit Error Rate Tỉ số lỗi bit
DCF Dispersion Compensating Fiber Sợi bù tán sắc
DRA Distributed Raman Amplifier Bộ khuyếch đại Raman phân bố
DRS Double Rayleigh Scattering Tán xạ Rayleigh kép
DSF Dispersion Shifted Fiber Sợi dịch tán sắc
EDFA Erbium Droped Fiber Amplifer Khuyếch đại quang sợi pha Erbium
FWM Four Wave Mixing Trộn bốn sóng
GVD Group Velocity Dispersion Tán sắc vận tốc nhóm
LRA Lumped Raman Amplifier Bộ khuyếch đại Raman tập trung
MFD Mode Field Diameter Đường kính trường mode
NF Noise Figure Hệ số tạp âm
NLSE Nonliear Schrodinger Equation Phương trình Schrodinger phi tuyến
NRZ Non-Return-to-Zero Mã NRZ
SBS Stimulated Brilloin Scattering Tán xạ Brilloin kích thích
SMF Single Mode Fiber Sợi đơn mode
SNR Signal-to-Noise Ratio Tỉ số tín hiệu trên nhiễu
SPM Self Phase Modulation Điều chế tự dịch pha
SRS Stimulated Raman Scattering Tán xạ Raman kích thích
WDM Wavelength Division Multiplexing Ghép kênh phân chia theo bước sóng
XPM Cross Phase Modulation Điều chế pha chéo
Đồ án tốt nghiệp Đại học Mở đầu
MỞ ĐẦU
Tán xạ Raman là quá trình tán xạ không đàn hồi, xảy ra do sự tương tác của ánh sáng
với môi trường vật chất trong sợi quang.
Tán xạ Raman bao gồm tán xạ Raman tự phát và tán xạ Raman kích thích SRS. Một
mặt tán xạ Raman gây ảnh hưởng xấu đến quá trình truyền tín hiệu trong sợi quang, làm
tăng nhiễu trong hệ thống thống tin quang nhưng mặt khác tán xạ Raman cũng có những
ảnh hưởng tích cực, nổi bật nhất là khả năng khuyếch đại tín hiệu quang. Bởi vậy, ngay
từ khi mới được phát hiện, tán xạ Raman đã thu hút rất nhiều sự quan tâm, nghiên cứu.
Các nghiên cứu này tập trung theo hai hướng: giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực và ứng
dụng tán xạ Raman kích thích trong khuyếch đại tín hiệu quang. Tán xạ Raman kích
thích SRS chính là cơ sở để phát triển các bộ khuyếch đại quang Raman. Các bộ
khuyếch đại quang Raman có rất nhiều ưu điểm so với những loại khuyếch đại quang đã
được sử dụng trước đó và rất phù hợp với các hệ thống WDM đang được triển khai hiện
nay. Các bộ khuyếch đại quang Raman được coi là lời giải cho bài toán khuyếch đại
quang trong các hệ thống truyền dẫn quang dung lượng lớn, cự ly dài và rất dài.
Nhận thức được tầm quang trọng của vấn đề và được sự hướng dẫn của Thầy giáo,
ThS. Nguyễn Đức Nhân, em chọn đề tài “Tán xạ Raman kích thích” để làm đề tài đồ án
tốt nghiệp đại học.
Nội dung đồ án được trình bày trong ba chương:
Chương 1 trình bày tổng quan về quá trình tán xạ ánh sáng, tán xạ Raman, đồng thời
trình bày những đặc tính cũng như ảnh hưởng của tán xạ Raman kích thích trong hệ
thống đơn kênh và hệ thống WDM.
Chương 2 trình bày một số khái niệm cơ bản về khuyếch đại quang, nêu ứng dụng
của tán xạ Raman kích thích trong khuyếch đại tín hiệu quang, nguyên lý của các bộ
khuyếch đại Raman phân bố, khuyếch đại Raman tập trung.
Chương 3 xây dựng chương trình mô phỏng, làm rõ các ảnh hưởng của tán xạ
Raman kích thích đối với quá trình truyền ánh sáng trong sợi quang, các lưu đồ thuật
toán xác định các tham số liên quan.
Mai Nguyên Dũng- D2001VT Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông i
Đồ án tốt nghiệp Đại học Mở đầu
Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng do tán xạ Raman kích thích là một vấn đề khó nên
nội dung đồ án khó tránh khỏi các thiếu sót. Rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của
các Thầy, Cô giáo, các bạn sinh viên để đồ án này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo, ThS. Nguyễn Đức Nhân đã nhiệt tình hướng
dẫn em hoàn thành đồ án này.
Em xin cảm ơn các Thầy, Cô giáo trong bộ môn thông tin quang, Khoa viễn thông
đã dạy dỗ, dìu dắt em trong suốt 5 năm học vừa qua.
Xin cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã động viên, giúp đỡ trong suốt thời
gian qua.
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2005
Sinh viên
Mai Nguyên Dũng
Mai Nguyên Dũng- D2001VT Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông ii
CHƯƠNG 1: TÁN XẠ RAMAN
1.1 Tổng quan về tán xạ Raman
1.1.1Ánh sáng
Ánh sáng có tính lưỡng tính sóng hạt. Tính chất sóng của ánh sáng được quan sát
thấy qua các hiện tượng giao thoa, tán sắc. Ánh sáng có bản chất sóng điện từ. Các
mode trường điện từ là tập các nghiệm của phương trình sóng. Tính chất hạt của ánh
sáng được thể hiện qua khả năng đâm xuyên, hiện tượng quang điện, tác dụng ion hoá.
Ánh sáng bao gồm các photon mang năng lượng xác định bằng hf trong đó h là hằng số
Plank còn f là tần số của ánh sáng.
1.1.2Tương tác của ánh sáng và môi trường
Một chùm sáng đi từ chân không vào môi trường bị phản xạ một phần ở mặt ngăn
cách. Phần khúc xạ vào môi trường lại bị tán sắc, bị môi trường hấp thụ và bị tán xạ một
phần về mọi phía.
Theo Lorentx ta thừa nhận những giả thiết cơ bản sau đây:
Phân tử của mọi chất được tạo thành từ ion và electron. Electron có khối lượng m
và mang điện tích nguyên tố 19 1,6.10−
e = − C và được coi như điện tích điểm.
Bên trong vật dẫn, electron chuyển động hoàn toàn tự do. Chuyển động có hướng
của electron trong vật dẫn dưới ảnh hưởng của điện trường tạo nên dòng điện
dẫn.
Trong điện môi, electron không thể chuyển động tự do. Nhưng cũng không liên
hệ cố kết với ion, mà có thể dịch chuyển một chút dưới tác dụng của những lực
bên ngoài. Ion mang điện tích âm hoặc dương cũng có thể dịch chuyển dưới tác
dụng của điện trường. Nhưng ion có khối lượng lớn hơn electron nhiều nên di
chuyển chậm. Trong điện trường biến đổi nhanh của sóng ánh sáng trong miền
thấy được, ion hầu như không kịp dịch chuyển. Chỉ khi nào khảo sát trong miền
hồng ngoại ta mới cần kể đến ảnh hưởng của ion.
Những electron có khả năng dao động cưỡng bức với tần số ω của sóng điện từ
trong vùng quang học gọi là electron quang học. Chúng là các electron lớp ngoài.
Các electron nằm trong lớp sâu, gần hạt nhân nguyên tử, liên hệ chặt chẽ hơn với hạt
nhân. Chúng chỉ có thể dao động với biên độ đáng kể khi tần số ω nằm vào vùng
Rơngen.
Lực của dao động cưỡng bức do điện từ trường tác dụng lên electron được gọi là lực
Lorentx và bằng :
f
1 = eE (1.0)
Mặt khác electron vốn chịu một lực chuẩn đàn hồi, ràng buộc nó với hạt nhân
f kr m r
2
2 = − = − ω1
(1.0)
Trong đó k là hằng số chuẩn của lực đàn hồi, xác định tần số dao động riêng của
electron theo hệ thức: ω1 = k / m , r là độ lệch của electron ra khỏi vị trí cân bằng. Hằng
số lực k phụ thuộc vào điện tích hạt nhân nguyên tử, hoặc cấu trúc phân tử nên ω1
là
hoàn toàn đặc trưng cho nguyên tử, phân tử đã cho. Do electron dao động trở thành
lưỡng cực dao động, bức xạ sóng điện từ thứ cấp. Lưỡng cực dao động cũng có thể va
chạm với các phân tử xung quanh, truyền năng lượng dao động cho chúng. Sự bảo tồn
năng lượng dao động vì phát sóng và vì va chạm tương đương với tác dụng của một lực
hãm
,
3
f = −gr (1.0)
g là gia tốc của electron khi dao động, kết quả là phương trình chuyển động của
electron có dạng:
mr′′ = −m r − gr′ + eE 2
ω1
(1.0)
Đặt g / m = ξ , gọi đó là hệ số tắt dần, ta được phương trình dao động của electron
r r r e.E / m
2
′′ + ξ ′ +ω1 = (1.0)
Phương trình (1.5) cùng với các giả thuyết của Lorentx là cơ sở cho việc giải các bài
toán tán sắc và hấp thụ ánh sáng.
1.1.3Sợi quang
Sợi quang gồm một lõi hình trụ bằng thuỷ tinh có chiết suất n1
, bao quanh lõi là một
lớp vỏ phản xạ đồng tâm với lõi. Lớp vỏ có chiết suất 2 n ( 2 n <n1 ).
Sợi quang có thể được phân loại theo nhiều cách khác nhau. Nếu phân loại theo sự
thay đổi chiết suất của lõi sợi thì sợi quang được chia thành hai loại. Loại sợi có chiết
suất đồng đều ở lõi được gọi là sợi quang chiết suất bậc. Loại sợi có chỉ số chiết suất ở
lõi giảm dần từ tâm lõi ra tới lớp tiếp giáp giữa lõi và vỏ phản xạ được gọi là sợi có
chiết suất Gradient (GI-Graded Index). Nếu phân chia theo mode truyền dẫn thì có loại
sợi quang đa mode và sợi đơn mode. Sợi đa mode cho phép nhiều mode truyền dẫn
trong nó còn sợi đơn mode chỉ cho phép một mode truyền dẫn trong nó.
(a) (b)
(c)
Hình 1.1 Cấu tạo của sợi quang
(a) Sợi quang (b) Sợi chiết suất bậc (c) Sợi chiết suất giảm dần
Một trong các vật liệu được sử dụng rộng rãi để chế tạo sợi quang hiện nay là silic
dioxide SiO2. Mỗi nguyên tử trong thuỷ tinh liên kết với các nguyên tử khác theo cấu
trúc tứ diện như Hình 1.2. Trong đó mỗi nguyên tử silic được bao quanh bởi bốn nguyên
tử Oxygen.
O
O
O
O
Si
Hình 1.2 Cấu trúc tứ diện của Silic dioxide trong thuỷ tinh
Sợi quang cũng có thể được pha tạp với nhiều chất khác nhau để thay đổi chỉ số
chiết suất. Ví dụ GeO2
và P2O5 được pha thêm vào để tăng chiết suất của lõi. Để giảm
chiết suất của lõi, có thể sử dụng các vật liệu như là Boron (B) và Fluorine (F)…Ngoài
ra một số chất khác như Eribium cũng được sử dụng trong các bộ khuyếch đại quang.
1.1.4Quá trình truyền ánh sáng trong sợi quang
Suy hao
Vận tốc truyền ánh sáng trong sợi quang nhỏ hơn vận tốc truyền ánh sáng trong chân
không. Ký hiệu c là vận tốc truyền ánh sáng trong chân không, n là chiết suất của lõi
sợi, khi đó vận tốc truyền ánh sáng trong sợi quang được tính theo công thức (1.6)
n
c
v = , c 3.10 ( m /s)
8
= (1.0)
Ánh sáng khi truyền dọc theo sợi sẽ bị suy hao. Ký hiệu α [1/m] là hệ số suy hao của
sợi quang, P0 là công suất đầu vào sợi quang, công suất đầu ra sợi quang có chiều dài L
được tính theo công thức:
L
TP P e
−α
= 0
(1.0)
Để tính toán hệ số suy hao, đơn vị thường được sử dụng là α dB [dB / km] .
Phương trình chuyển đổi đơn vị :
[ m]
dB
1/
1000
ln 10 10
=
α
α
(1.0)
Công suất quang cũng thường được tính theo đơn vị là dBm thay cho Watt. Quan hệ
giữa hai đơn vị này được biểu thị trong công thức (1.9).
[ ]
[ ]
= − W
P W
P dBm 10 3
10
10.log (1.0)
Tán sắc
Tán sắc là hiện tượng dãn rộng xung ánh sáng khi truyền trong sợi quang. Tán sắc có
nhiều loại như tán sắc mode, tán sắc màu và tán sắc mode phân cực.
Tán sắc mode chỉ xảy ra trong sợi quang đa mode. Do các mode có tốc độ lan truyền
khác nhau nên thời gian truyền các mode là khác nhau, gây ra tán sắc mode.
Tán sắc màu được phân chia thành tán sắc vật liệu và tán sắc ống dẫn sóng. Tán sắc
vật liệu xảy ra do sự phụ thuộc của chiết suất vào bước sóng. Tán sắc ống dẫn sóng xảy
ra do ánh sáng truyền trong sợi không phải là ánh sáng đơn sắc, hằng số lan truyền β là
hàm của bước sóng. Các thành phần bước sóng khác nhau có vận tốc nhóm khác nhau
gây ra tán sắc ống dẫn sóng. Tán sắc màu có ảnh hưởng rất lớn đến hệ thống thông tin
quang. Tán sắc màu làm tăng ảnh hưởng của các hiệu ứng phi tuyến trong sợi quang dẫn
đến giới hạn về khoảng cách truyền dẫn trong hệ thống thông tin quang.
Loại sợi quang phổ biến nhất trên thế giới hiện nay là sợi quang đơn mode tiêu
chuẩn (theo khuyến nghị G.652 của ITU-T) SMF-28 TM có hệ số tán sắc:
( )
≈ − 3
4
0 0
4 λ
λ
λ λ
S
D ,
nm km
ps
.
(1.0)
Trong đó D là hệ số tán sắc, λ là bước sóng, S0 = 0.085 /( . )
2
ps nm km là độ dốc tán
sắc không, λ0 bước sóng tán sắc không (ZDW). Tán sắc của loại sợi này được biểu diễn
trên Hình 1.3
Bước sóng [nm]
H
ệ
s
ố tá
n
s
ắ
c [p
s/(n
m.k
m)]
Hình 1.3 Hệ số tán sắc của sợi quang SMF-28 TM
.
Chiều dài hiệu dụng
Khi một tín hiệu truyền dọc theo sợi quang, công suất tín hiệu bị giảm dần do suy
hao. Tuy nhiên, trong thực tế có thể giả sử rằng công suất là hằng số trên một chiều dài