Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

tài trợ thương mại quốc tế và một số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động tài trợ thương mại
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Th.s
79
ĩ
2 '? ' " " ' ị ỉ í
. ộ li >>0 '-ri
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
<ào^«tí>—
NGUYÊN VĂN DU
TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI QUỐC TÊ VÀ MỘT số GIẢI PHÁT
ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỌNG TÀI TRỢ
THƯƠNG MẠI QUỐC TÊ CỦA
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIẾT NAM
Chuyên ngành: Kĩ
\iĩiỊịố:.5.02J2
•iGOA I T MÌION B
QH kinh tê quốc tê
T H Ư Viẽ x
ĩruỜNG BA I HÓ C
NGOA I THU0V 3
-Mãi.
toi
LUẬN VĂN THẠC sĩ KHOA HỌC KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS, NGÚT ĐINH XUÂN TRÌNH
HÀ NỘI - 2000
Luận văn thạc sỹ
M ỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài: Ì
2. Mục đích nghiên cứu: ỉ
3. Đối tượng và phạm vỉ nghiên cứu: 2
4. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu: 2
5. Những vấn đê mới của luận án: 2
CHƯƠNG 1:NHỮNG VÂN ĐỂ cơ BẢN VỀ TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 3
1.1. Khái niệm chung 3
1.1.1. Khái niệm thương mại Quốc tế 3
1.1.2. Khái niệm tài trợ thương mại quốc tế 5
1.1.3. Vai trò của tài trợ thương mại trong hoạt động thương mại Quốc tế 5
1.2. Các loại hình tài trợ thương mại Quốc tế 7
1.2.1. Tài trợ thương mại Quốc tế của các tổ chức Ngân hàng 7
1.2.1.1. Tín dụng ngắn hạn, trang và dài hạn trong hoạt động xuất nhập khẩu. 7
1.2.1.2. Tín dụng chứng từ (Documentary credits) lo
1.2.1.3. Bảo lãnh ngân hàng (Bank's guarantee) 15
1.2.1.4. Tín dụng người mua 19
Ì .2. Ì .5. Chiết khấu hối phiếu (Bills discounting) 20
1.2.1.6. Hoa đơn tín thác (Trust receipt - T/R) 20
1.2.1.7. Bao thanh toán tương đối (Factoring) 21
1.2.1.8. Bao thanh toán tuyệt đối (Forfaiting) 23
Ì .2. Ì .9. Hối phiếu được ngân hàng chấp nhận (Banker's acceptance) 25
Ì .2. Ì. 10. Thuê mua tài chính quốc tế (International Leasing) 26
1.2.2. Tài trợ thương mại Quốc tế của các doanh nghiệp phi ngân hàng 29
1.2.2.1. Bán chịu (Open account) 29
Ì .2.2.2. ứng trước tiền hàng (Payment in advance) 29
1.2.2.3. Tín dụng người bán 29
1.2.2.4. Uy thác thu kèm chứng từ 30
1.2.2.5. Thương mại đối lưu (Counter trade) 31
Ì .23. Tài trợ thương mại Quốc tế của các tổ chức chính phủ 33
1.2.3.1. Bảo hi
m tín dụng xuất khẩu 33
1.2.3.2. Tín dụng hỗn hợp (Mix loan) giữa tài trợ hỗ trợ phát tri
n chính thức
(ODA) và tài trợ thương mại quốc tế 34
1.3. Xu hướng phát triển tài trợ thương mại quốc tê trong tương lai 35
.3.1. ảnh hưởng của việc sát nhập các ngân hàng, các công ty tới tài trợ thương
mại quốc tế. 35
1.3.2. ảnh hưởng của việc phát triển thương mại điện tủ tới tài trợ thương mại
quốc tế. 36
Luận văn thạc 3}
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI QUÔC TẾ
CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM 38
2.1. Một số nét vẽ hoạt động kinh doanh của NHCTVN 38
2.1.1. Nguồn vốn huy động của NHCTVN qua các năm 39
2.1.2. Hoạt động tín dụng: 39
2.1.3. Hoạt động nghiệp vụ Ngân hàng quốc tế: 39
2.2. Thực trạng hoạt động tài trợ thương mại Quốc tế của NHCTVN 40
2.2.1. Việc hình thành và áp dụng các qui chế về hoạt động tài trợ thương mại
Quốc tế của NHCTVN .....40
2.2.1.1. Hoạt động bảo lãnh trong tài trợ xuất-nhập khẩu 40
2.2.1.2. Chiết khấu chứng từ hàng xuất khẩu và Tài trợ ứng trước thế chấp bộ
chứng từ xuất khẩu 45
2.2.13. Hoạt động nhờ thu D/A, D/P; Tín dụng chứng từ: .......46
2.2.1.4. Hoạt động cho vay các doanh nghiệp kinh doanh XNK 49
2.2.1.5. Hoạt động về cho thuê tài chính: 51
2.2.2. Kết quả hoạt động tài trợ thương mại Quốc tế của NHCTVN những năm
qua 52
2.2.3. Lợi ích hoạt động tài trợ thương mại Quốc tế của NHCTVN 57
2.2.4. Những tổn tại và nguyên nhân tồn tại trong hoạt động tài trợ thương mại
Quốc tế của NHCTVN 60
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ CỦA NHCTVN 70
3.1. Tính tất yêu của sự phát triển hoạt động tài trợ thương mại quốc tê của
NHCTVN trong thời gian tới ..." 70
3.2. Phương hướng phát triển hoạt động tài trợ thương mại Quốc tế của
NHCTVN trong thời gian tới 71
3.3. Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài trợ thương mại Quốc tế của
NHCT Việt Nam. .„ '. .'. 72
3.3.1. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tài trợ thương mại quốc tê
của ngân hàng 72
3.3.2. Các giải pháp từ phía Ngân hàng Công thương Việt Nam 74
3.3.2.1.Không ngừng tăng trưởng nguồn vốn, đực biệt là nguồn vốn ngoại tệ để
có đủ khả năng tài trợ cho các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu 74
3.3.2.2. Quản lý chựt chẽ hoạt động tài trợ thương mại Quốc tế 76
3.3.2.3. Xây dựng chiến lược dài hạn để định hướng cho hoạt động tài trọ
thương mại quốc tế của NHCTVN phát triển 80
3.3.2.4. Xây dựng chiến lược khách hàng: 81
3.3.2.5. Đa dạng hoa hoạt động tài trợ thương mại Quốc tế 82
3.3.2.6. Tăng cường hợp tác Quốc tế trong hoạt động tài trợ thương mại: 84
Luận văn thạc S)
3.3.2.7. Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ nghiệp vụ trong mô hình ngân hàng
hiện đại: 85
3.3.2.8. Hoàn thiện hệ thống văn bản chế độ, quản lý điều hành: 87
3.3.3. Các giải pháp vềphía khách hàng 88
3.3.3.1. Phối hợp với ngân hàng trong qua trình xây dựng dự án tiền khả thi. 88
3.3.3.2. Nâng cao trình độ hiểu biết của cán bộ về lĩnh vực tiên tệ, tín dụng và
thương mại quốc tế để sử dụng nguồn vốn tài trợ thương mại có hiệu quả:.... 89
3.4. Một số kiên nghị. 89
3.4.1. Giải pháp về hoàn thiện môi trường pháp lý Ổn định, đồng bộ và nhất
quán: 89
3.4.2. Hoàn thiện quản lý nhà nước về thị trường và thương mại: 92
3.4.3. Chính sách trợ giá và bảo hiểm xuất khẩu: 94
KẾT LUẬN 95
Luận văn thạc sị
M Ở Đ Ầ U
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong thời đại quốc tế hoa đời sống kinh tế hiện nay, đã đặt ra yêu cầu cấp
bách phải chuyển hướng kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việ t Nam, đa
dạng hoa các sản phẩm và dịch vụ để phát huy tố i đa tiềm năng của đất nước và tận
dụng những nguộn vốn từ bên ngoài nhằm phục vụ công cuộc công nghiệp hoa, hiện
đại hoa. Một trong những nhiệm vụ quan trọng là tăng cường hoạt động tài trợ
thương mại quốc t ế .
Trong những năm gần đây các nhà kinh tế cũng như các nhà quản lý Nhà
nước trên t hế giới quan tâm nhiều đến v ai trò của nguộn vốn nước ngoài trong chiến
lược phát triển kinh tế hiện đại, đặc biệt đối với các nước chậm phát triển, chính
sách huy động và sử dụng có hiệu quả nguộn vốn nước ngoài có vai trò quan trọng
trong việc tận dụng lợ i t hế sẵn có của nền kinh tế t hế giớ i hiện đại như vốn, công
nghệ , kinh nghiệm quản lý kinh tế tiên tiến để phát triển.
Việt Nam đang trong quá trình chuyển từ nền kinh tế kế hoạch tập trang sang
nền kinh tế thị trường, tích l ũy vốn thấp, cơ sở hạ tầng và trình độ sản xuất yếu kém,
thiếu vốn để hiện đại hoa, công nghiệp hoa nền kinh tế. Đả ng và nhà nước ta luôn
luôn có chủ trương huy động mọi nguộn lực, nguộn vốn phục vụ cho sự nghiệp phát
triển kinh tế, xã hội. Trong đó nguộn vốn trong nước có ý nghĩa quyết định, nguộn
vốn bên ngoài có ý nghĩa quan trọng. Bên cạnh nguộn vốn hỗ trợ chính thức ODA
để xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng, nguộn vốn tài trợ thương mại cũng cần phải
đặc biệt quan tâm để giúp các doanh nghiệp có đủ vốn phát triển sản xuất kinh
doanh, nhất là trong điều kiện huy động vốn trung dài hạn trong nước còn nhiều
khó khăn. Tài trợ thương mại quốc tế là một trong những kênh để dẫn vốn và sử
dụng nguộn vốn thương mại nước ngoài rất hữu hiệu.
Việc nghiên cứu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các loại hình tài trợ
thương mại Quốc tế trở nên cần thiết.
2. Mục đích nghiên cứu:
Mục đích nghiên cứu của luận văn là hệ thống hoa những vấn đề lý luận về
các hình thức tài trợ thương mại quốc tế, phân loại, làm rõ bản chất, chức năng, lợ i
ích của từng loại hình tài trợ. Đánh giá khách quan thực trạng hoạt động tài trợ
Ì
Luận văn thạc si
thương mại quốc tế của NHCTVN, những mặt đã làm được, những tồn tại và nguyên
nhân tồn tại. Đề xuất các giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả hoạt động tài trợ
thương mại quốc tế của NHCTVN.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Nghiên cứu hoạt động thương mại quốc tế thông qua các hình thức tài trợ
thương mại quốc tế.
- Trong khuôn khổ của luận văn này chừ nghiên cứu, đánh giá hoạt động tài
trợ thương mại quốc tế của các ngân hàng thương mại Việt Nam thông qua thực tiễn
của Ngân hàng Công thương Việt Nam trong 5 năm (từ năm 1995-1999).
4. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu:
Luận vãn được nghiên cứu trên cơ sở vận dụng học thuyết kinh tế-Chính trị
Mác-Lê Nin, các lý thuyết kinh tế học hiện đại về tiền tệ-tín dụng và hiệu quả KTXH, quán triệt tư tưởng và quan điểm đổi mới kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Phương pháp nghiên cứu là phương pháp nghiên cứu duy vật biện chứng, kết
hợp logic và lịch sử, dùng lý luận để đánh giá thực tiễn, ứng dụng lý luận và nhận
thức thực tiễn vào khoa học quản lý kinh doanh.
Phương pháp so sánh, phân tích kết hợp với phương pháp điều tra chọn mẫu
và hệ thống hoa cũng được sử dụng trong quá trình nghiên cứu.
5. Những vân đề mới của luận án:
Nghiên cứu các loại hình tài trợ thương mại Quốc tế, những loại hình tài trợ
đã được áp dụng ở Việt Nam và những loại hình chưa được áp dụng ở Việt Nam.
Tổng kết những thành công, tồn tại trong hoạt động tài trợ thương mại Quốc
tế của Ngân hàng Công thương Việt Nam. Kiến nghị một số giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động tài trợ thương mại Quốc tế của Ngân hàng Công thương Việt
Nam.
2
Luận văn thạc sỹ
CHƯƠN G Ì
NHỮNG VẤN ĐỂ Cơ BẢN VỀ TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI QUỐC TÊ
1.1. Khái niệm chung
1.1.1. Khái niệm thương mại Quốc tế
Thương mại quốc tế là mối quan hệ trao đổi hàng hoa và dịch vụ giữa một
quốc gia với các quốc gia khác, là một bộ phận của quan hệ kinh tế quốc tế của một
nước vói các nước khác trên thế giới.
Có thể nói sự phát triển của lực lượng sản xuất, sự phát triển của văn minh
loài ngưẩi gắn liền với sự phát triển của thương mại nói chung và thương mại quốc
tế nói riêng. Từ khi xuất hiện nền kinh tế sản xuất hàng hoa, loài ngưẩi đã thấy được
l ợi ích trao đổi hàng hoa giữa các nước. Những thương nhân đã mua sản phẩm của
mình mang đến các nước gần, xa khác nhau để đổi lấy sản phẩm độc đáo mà nước
mình không có. So với thương mại trong nước, thương mại quốc tế có sự khác biệt:
Một là: Hoạt động buôn bán vượt khỏi phạm vi biên giới của quốc gia
nghĩa là mua và bán ở một nước khác [26, 322].
Hai là: Thương mại quốc tế gắn liền với việc sử dụng các đồng tiền
quốc tế khác nhau. Vì vậy nó gắn liền với các khoản thanh toán quốc tế. Phương
pháp thanh toán được thực hiện qua ngân hàng [26, 322].
Ba là: Thương mại quốc tế là hoạt động mua, bán ở những nưóc khác,
trước hết là sự khác biệt về ngôn ngữ trong giao dịch sau nữa đó là sự khác biệt về
luật pháp, về nền văn hoa, phong tục, tập quán... đến cả thẩi tiết và khí hậu.
Thương mại quốc tế làm tăng khả năng thương mại của mỗi quốc gia. Mỗi
nước có các nguồn lực về tài nguyên thiên nhiên như đất đai, khoáng sản, rừng cây,
sông biển... khác nhau, có nguồn lực về lao động khác nhau; có nguồn vốn khác
nhau. Các nước có lực lượng sản xuất phát triển, có kỹ thuật công nghệ tiên tiến sản
xuất ra nhiều mặt hàng khác nhau và chất lượng sản phẩm tốt hơn. Sự khác biệt về
lợi thế, về nguồn lực đã làm cho chi phí để sản xuất ra mỗi sản phẩm có sự khác biệt
giữa nước này và nước khác. Khi mỗi nước có lợi thế so với nước khác về một loại
3
Luận văn thạc sỹ
hàng hoa, lợ i ích của ngoại thương là rõ ràng. Nhưng điều gì sẽ xảy ra nếu một nước
có thể sản xuất có hiệu quả hơn nước kia ở hầu hết các mặt hàng. Những nước bị
kém lợ i t hế tuyệt đối hơn so với nước khác trong việc sản xuất mọ i sản phờm, vẫn có
thể tham gia vào thương mại quốc tế và phân công lao động quốc tế . Bởi vì mỗi
nước có một lợ i t hế so sánh nhất định về một mặt hàng và kém lợ i t hế so sánh về
một mặt hàng khác.[7,23-24]
Thương mại quốc tế góp phần mở rộng thị trường của mỗi quốc gia. Mỗi
nước có thể sản xuất nhiều sản phờm hơn, có thể sử dụng công nghệ tiên tiến có
năng suất lao động cao, có thể phát huy tính kinh tế về q ui m ô để giảm giá thành
của mỗi đơn vị sản phờm, để hạ giá bán trên thị trường trong nước và quốc tế; tức là
thúc đờy khả năng phát triển sản xuất trong nước.
Thương mại quốc tế góp phần phát huy được thị hiếu của dân cư mỗi nước.
M ỗ i nước, mỗi dân tộc có thị hiếu khác nhau.
Thương mại quốc tế cho phép chúng ta mua được những hàng hoa và dịch vụ
ở những thị trường có giá rẻ và bán hàng hoa ở những thị trường có giá cao. Nhưng
điều lý thú hơn cả là không phải lúc nào chúng ta cũng mua được các sản phờm với
giá rẻ và bán sản phờm với giá cao m à chính là ta lợ i dụng được lợ i t hế so sánh m à
qua trao đổi quốc tế cả hai bên đều có lợi . Lý thuyết lợ i t hế so sánh được xây dựng
trên các giả thiết: chỉ có hai nước sản xuất hai mặt hàng, nhân tố sản xuất duy nhất
là lao động có thể di chuyển tự do trong phạm v i từng nước nhưng không d i chuyển
được giữa các nước. Thương mại hoàn toàn tự do, chi phí sản xuất không đổi....Quy
luật này phát biểu rằng: nếu mỗi quốc gia thực hiện chuyên mô n hoa và những mặt
hàng m à nước đó có lợ i t hế so sánh thì tổng sản lượng của tất cả các mặt hàng sẽ
tăng lên và tất cả các nước sẽ trở nên sung túc hơn.
Thương mại quốc tế trong nhiều trường hợp làm lợi cho cả hai nước, nhưng
thương mại quốc tế vượt ra khỏi phạm v i quốc gia, cũng có thể phát sinh ra các chi
phí, nhất là trong ngắn hạn. Trong kh i đó sự ảnh hưởng của nền kin h tế của các nước
khác (tăng trưởng hay suy thoái, trì trệ hay khủng hoảng...) thông qua tỷ giá hố i đoái
giữa các đổng tiền cũng ảnh hưởng đến cán cân thanh toán của mỗi quốc gia, đến
hiệu quả sử dụng đồng vốn , đến bảo đảm công ăn việc làm của mỗi bộ phận dân
cư....Ngoài ra thông qua quan hệ thương mại quốc tế, cũng có thể du nhập vào trong
nước những nền văn hoa, phong tục, tập quán, truyền thống của các quốc gia khác.
4
Luận văn thạc sỹ
Thương mại quốc tế là một nguồn lực của nền kinh tế quốc dân mỗi nước, là
nguồn tiết kiệm ngoài nước (M-X) và là nhân tố kích thích phát triển lực lượng sản
xuất, khoa học công nghệ tiên tiến và năng suất lao động cao. Với sự phát triển như
vũ bão của công nghệ khoa học trên thế giới, với sự bùng nổ thông tin, không một
quốc gia nào phát triển kinh tế mà lại không lợi dụng các yếu tố trên để thúc đừy
nhanh sự phát triển của chính mình. Vì vậy "thương mại quốc tế là một bộ phận của
đời sống hàng ngày" [26, 322] . Thương mại quốc tế vừa là cầu nối liền kinh tế của
mỗi quốc gia với các quốc gia khác trên thế giới, vừa là hậu cần cho sản xuất và đời
sống của toàn xã hội vãn minh hơn, thịnh vượng hơn.
1.1.2. Khái niệm tài trợ thương mại quốc tế
Tài trợ thương mại quốc tế là sự hỗ trợ tài chính và cung ứng các dịch vụ tiền
tệ, tín dụng và ngân hàng cho các doanh nghiệp và các đơn vị kinh tế tham gia hoạt
động trong lĩnh vực thương mại quốc tế. Nếu xét về hình thức tài trợ thì tài trợ
thương mại quốc tế được thực hiện dưới hai hình thức:
• Hình thức hỗ trợ về tài chính thông thường được thực hiện thông qua việc cho
vay ngắn hạn, trung dài hạn các doanh nghiệp và đơn vị kinh tế để tài trợ cho
hoạt động xuất nhập khừu nguyên nhiên vật liệu, máy móc thiết bị, hàng tiêu
dùng ....
• Hình thức cung ứng dịch vụ về tiền tệ, tín dụng, ngân hàng được thực hiện thông
qua các dịch vụ thanh toán quốc tế (như nhờ thu chứng từ, tín dụng chứng từ),
bảo lãnh, Factoring, Forfaiting, Leasing ....
Nếu xem xét ở góc độ người tài trợ thì tài trợ thương mại quốc tế có thể do:
- Các tổ chức tài chính, ngân hàng tài trợ
- Các tổ chức phi tài chính, ngân hàng tài trợ
- Các tổ chức chính phủ tài trợ
1.1.3. Vai trò của tài trợ thương mại trong hoạt động thương mại Quốc tế
Có thể nói sự ra đời của tài trợ thương mại quốc tế là một yêu cầu tất yếu
khách quan, gắn liền với các quan hệ thương mại giữa các nước với nhau. Tài trợ
5