Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tài liệu Trao đổi nhiệt đổi lưu_chương 3 docx
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
28
CHƯƠNG 3
TRAO ĐỔI NHIỆT ĐỐI LƯU
3.1. CÔNG THỨC NEWTON VÀ HỆ SỐ TỎA NHIỆT α
3.1.1. Định nghĩa và phân loại tỏa nhiệt
Trao đổi nhiệt đối lưu hay toả nhiệt, là hiện tượng trao đổi nhiệt giữa một
lớp chất lưu (chất lỏng hoặc chất khí) chuyển động với bề mặt của 1 vách tiếp xúc.
Hiện tượng chất lưu chuyển động theo dòng tuần hoàn gọi là đối lưu.
Theo nguyên nhân gây chuyển động đối lưu, người ta phân toả nhiệt ra 2 loại:
1) Toả nhiệt tự nhiên là hiện tượng toả nhiệt khi đối lưu được sinh ra một
cách tự nhiên, do trọng lực tạo ra trong chất lưu không đồng nhất về nhiệt
độ.
2) Toả nhiệt cưỡng bức là hiện tượng toả nhiệt khi đối lưu được tạo ra do
một ngoại lực, ví dụ do bơm quạt.
3.1.2. Công thức Newton và hệ số toả nhiệt α
Xét mô hình toả nhiệt gồm một bề mặt vách
nhiệt độ tW tiếp xúc một lớp chất lưu chuyển động
có nhiệt độ giảm dần từ tW sát vách đến tf ở xa
vách, như hình Hình 3.1. Lượng nhiệt toả ra chất
lưu qua mặt vách được tính theo công thức qui ước,
gọi là công thức Newton, có dạng:
q=α(tW - tf), [W/m2
] và Q = αF(tW - tf), [W]
trong đó tW là nhiệt độ mặt vách, tf là nhiệt độ chất
lưu ở xa vách, F là diện tích mặt tiếp xúc và
F t
Q
t
q
∆ = ∆
α = , [W/m2
K] gọi là hệ số toả nhiệt .
Hệ số toả nhiệt α đặc trưng cho cường độ toả nhiệt, là ẩn số chính của mọi
bài toán toả nhiệt.
1 2
tw
tf
x
t
α
F
ω
Hình 3.1 Phân bố t(x) trong
chất lưu khi tỏa nhiệt
29
3.2. PHƯƠNG TRÌNH TỔNGG QUÁT CỦA HỆ SỐ TOẢ NHIỆT
3.2.1. các thông số ảnh hưởng đến α
Hệ số tỏa nhiệt α phụ thuộc vào các yếu tố gây ra đối lưu và dẫn nhiệt trong
chất lưu, bao gồm các thông số chính sau đây:
1) Các thông số hình học của mặt toả nhiệt .
Hình dạng, kích thước và vị trí của mặt toả nhiệt ảnh hưởng tới dòng chuyển
động của chất lưu, do đó sẽ ảnh hưởng tới α. Đặc trưng hình học của bề mặt toả
nhiệt có thể gồm nhiều kích thước khác nhau, nhưng khí tính α thường chọn một
kích thước duy nhất, gọi là kích thước định tính lt.
Kích thước định tính lt do người lập công thức tính α lựa chọn, theo qui tắc
như sau
⎩
⎨
⎧ = âæåìng kênh tæång âæång cuía äúng nàòm ngang hoàûc bãömàût ngoaiì váût hæîu haûn
chiãöu cao h cuía màût phàóng hoàûc truû thàóng âæïng t l
Ống nằm ngang với diện tích và chu vi của tiết diện chứa chất lỏng là f và u,
sẽ có đường kính tương đương
u
4f dtd = . Vật hữu hạn với thể tích V, diện tích xung
quanh F sẽ có dtđ =
F
GV , [m].
u
ddt=4f/u
f
V
F
ddt=6V/F
Hình 3.2 dtd của vách phẳng và V hình trụ
2) Các thông số vật lý của chất lưu
Các thông số vật lý trực tiếp ảnh hưởng đến α bao gồm:
- Các thông số ảnh hưởng đến chuyển động là: khối lượng riêng ρ[kg/m3
], hệ
số nở nhiệt ,[K ] V T
V −1
∆
∆ β = , độ nhớp động học
ρ
µ ν = [m2
/s]