Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tài liệu tiếng anh trong phỏng vấn ppsx
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Bài khóa Episode 1-1: Miêu tả tính cách
Interviewer 1: Ha ha. You look totally nervous, take it easy kiddo! - Ha ha. Bạn trông lo lắng quá đấy. Hãy bình tĩnh lại
nào.
interviewee: Oh, thanks. - Cám ơn anh/chị.
Interviewer 1: You have a very relaxed demeanor.- Bạn trông có vẻ rất bình tĩnh đấy.
Interviewer 1: How would you describe your personality? - Bạn sẽ nói gì về tính cách của mình nào?
interviewee:Well, it sounds like I’m bragging. - À, nói ra thì có vẻ như tôi đang quá tự đề cao mình đấy.
interviewee:But, one of my strengths is that I am very sociable. - Nhưng một trong những thế mạnh của tôi là tôi có khả
năng ngoại giao tốt.
interviewee:That has helped me to develop good people skills. - Tính cách này giúp tôi phát triển mối quan hệ tốt với mọi
người.
interviewee:And I believe those strengths will benefit my work life as well. - Và tôi tin rằng những thế mạnh này sẽ có thể
có ích cho công việc sau này của mình.
Interviewer 2: Well, that, we don’t know yet. - À, chuyện đó thì chúng tôi cũng chưa nghĩ đến.
interviewee:I think I'm thoughtful and serious most of the time.- Tôi nghĩ tôi là người cẩn trọng và nghiêm túc trong mọi
việc.
interviewee:So I tend to be very prudent at work. - Vì thế trong công việc tôi là người rất thận trọng.
interviewee:This is particularly true when I develop personal relationships.- Điều này thực sự phát huy tác dụng khi tôi
phát triển các mối quan hệ cá nhân
interviewee:Thanks to that trait, people around me say I rarely make mistakes.- Nhờ có thế mạnh này mà những người
xung quanh tôi đều nói tôi hiếm khi mắc lỗi đấy.
Interviewer 3: But we don’t want someone taking hours to decide on lunch, right? - Thế nhưng chúng tôi lại không muốn
dùng một người mà dành hàng giờ để quyết định một việc đơn giản
Interviewer 2: What’s a good balance between work and personal life? - Vậy bạn cân bằng giữa công việc và cuộc sống
riêng như thế nào?
interviewee:Of course my work life would weigh more. - Tất nhiên là công việc vẫn là ưu tiên hàng đầu rồi.
interviewee:But I think it’s important to have a good rest on weekends. - Nhưng tôi nghĩ tốt nhất là nên có một ngày nghỉ
cuối tuần.
Interviewer 2: Do you mean you don’t like working on weekends? - Ý bạn là bạn không thích làm việc vào ngày cuối tuần
sao?interviewee:No, that’s not what I mean. I am just saying…- Không, ý tôi không phải vậy. Ý tôi là…
Interviewer 2:Okay, this will be our last question for you. - Được rồi, đây sẽ là câu hỏi cuối cùng dành cho bạn.
Interviewer 1:Tell us why we should hire you? - Hãy cho chúng tôi biết tại sao chúng tôi nên thuê bạn?
interviewee:I'm prepared to work for this company to further its common goals. - Tôi đã chuẩn bị sẵn sàng để làm việc cho
công ty chúng ta nhằm đạt được những mục tiêu chung của công ty
interviewee:And if I am given the chance, - Và nếu tôi có cơ hội,
interviewee:I will make the best use of my abilities. - Tôi sẽ cố gắng hết sức.
Hướng dẫn mở rộng
1.“I think of my self-image as being comfortable and friendly”
Câu hỏi đầu tiên liên quan đến ấn tượng đầu tiên của các bạn .Đây quả là một câu hỏi tế nhị , hỏi về ấn tượng đầu tiên của
bạn mang tới cho người khác là gì ?Nếu muốn nói " Tôi nghĩ ấn tượng đầu tiênlà ..." thì các bạn có thể nói :" I think of my
self -image as...." Trong cấu trúc này đứng sau as có thể là danh động từ , tính từ để miêu tả tính cách của bạn. trong bài
học bạn phỏng vấn đã trả lời là : “I think of my self-image as being comfortable and friendly” - T"ôi nghĩ ấn tượng đầu
tiên của tôi là tính cách thoải mái và thân thiện " Các bạn có thể dùng nhiều tính từ khác để miêu tả tính cách của mình và
thay vào cấu trúc “I think of my self-image as ....."
1
2.“People often say that I have a slightly icy image”
Câu tiếp theo " Mọi người thường nói là tôi hơi lạnh lùng một chút" “People often say that I have a slightly icy
image”.Các bạn cỏ thể sử dụng mẫu câu này và thay thế những cụm từ sao cho phù hợp với bạn ví dụ như là :" People
often say that I have a good image"
3." But infact , I am very warm-hearted and I laugh a lot"
Câu giải thích cho câu trên là " But infact , I am very warm-hearted and I laugh a lot"- Nhưng thực ra tôi là người rất
thân thiện và rất hay cười. Các bạn có thể dịch hai câu đó là "Mọi người thường nói trông tôi hơi lạnh lùng một chút
nhưng thực tế là tôi là người rất thân thiện và hay cười" - Cụm từ này giúp bạn nhấn mạnh sự đối lập giữa vẻ bề ngoài và
tính cách của mình. Câu trả lời như thế này khiến ban giám khảo sẽ rất hài lòng về cách trả lời của bạn.
4.“Of course, I am ready for any overtime work”
Câu hỏi cuối cùng bạn có thể làm thêm giờ được không? và câu trả lời đương nhiên là được ạ “Of course, I am ready for
any overtime work” -" Tôi sẵn sàng và có thể làm thêm giờ được ạ", any là từ có ý nhấn mạnh thêm .
5.“Of course, I am ready for any overtime work”
Câu hỏi cuối cùng bạn có thể làm thêm giờ được không? và câu trả lời đương nhiên là được ạ “Of course, I am ready for
any overtime work” -" Tôi sẵn sàng và có thể làm thêm giờ được ạ", any là từ có ý nhấn mạnh thêm .
2
Bài khóa
interviewer1 How do you feel, a bit nervous? - Bạn cảm thấy thế nào, hơi lo lắng chút nhỉ?
user (male) Actually, I'm a bit nervous in front of my future bosses. - Thực ra là tôi hơi lo lắng một chút khi ngồi trước
những vị lãnh đạo tương lai của mình.
user (male) But I'm confident that I'm prepared. - Nhưng tôi lại rất tự tin rằng mình đã chuẩn bị kỹ càng.
interviewer1 We like your confidence. - Chúng tôi thích sự tự tin của bạn.
interviewer2 Yeah, you have confidence.- Đúng thế, bạn rất tự tin đấy.
interviewer2 Well, what have you prepared so far to work for this company? - À, thế bạn đã chuẩn bị gì để có thể làm việc
trong công ty này vậy?
user (male) I have desired to work for this company for so long. - Tôi đã muốn được làm việc trong công ty này lâu lắm
rồi.
user (male) So, I have kept myself up to date with company news. - Vì vậy tôi luôn cập nhật các tin tức của công ty mình.
user (male) I have also tried to grasp an overall understanding of this company. - Tôi cũng đã cố gắng để có một cái nhìn
toàn diện về công ty mình.
user (male) So I think I'll adapt myself easily to actual tasks here. - Vì vậy tôi sẽ thích ứng dễ dàng hơn với từng công việc
cụ thể ở đây.
user (male) I pick things up fast. - Tôi có khả năng thích nghi nhanh/ thích ứng nhanh.
interviewer2 Well, theories can be totally different from hands-on practice. - À, nhưng mà thực hành nhiều khi khác xa lý
thuyết đấy.
user (male) To tell you the truth, I haven’t prepared anything yet. - Nói thật với anh/ chị là tôi cũng chưa chuẩn bị được gì
đấy.
user (male) But to be a more capable employee, I have been studying English. - Tuy nhiên, để trở thành một ứng viên có
khả năng hơn thì tôi đã đi học tiếng Anh.
user (male) And I have tried to have many other experiences. - Và tôi đã cố gắng để tích lũy kinh nghiệm.
interviewer2 You’re saying you know nothing in particular about this company? - Bạn vừa nói bạn không biết gì cụ thể về
công ty này ư?
interviewer3 My last question. Suppose you got this job. - Câu hỏi cuối cùng nhé. Giả sử bạn giành được công việc này.
interviewer3 Explain what you see yourself doing in ten years. - Hãy cho tôi biết bạn sẽ như thế nào trong vòng 10 năm
tới.
user (male) In ten years I think I'll be a solid, reputable leader. - Tôi nghĩ tôi sẽ là một người lãnh đạo kiên cường và được
mọi người nể phục.
user (male) Even in 10 years, I'll have the same passion.- 10 năm nữa thì tôi cũng vẫn duy trì một niềm đam mê này thôi.
user (male) I'll do my best for the growth of this company and myself as well. - Tôi sẽ cố gắng hết sức vì sự phát triển của
công ty nói chung và vì sự phát triển của cá nhân mình nói riêng.
interviewer3 Great. Thanks for your time. - Tốt lắm. Cám ơn bạn đã tham gia phỏng vấn.
Hướng dẫn mở rộng
1.“I have desired to work for this company for so long” có nghĩa là tôi rất kỳ vọng được làm việc ở quý công ty, các
bạn có thể nhấn mạnh cảm tình của mình bằng cách cho những biểu hiện như: “desired” hoặc “for so long” có nghĩa là
bạn rất mong muốn và bạn đã chờ đợi rất lâu rồi. Từ “Desired to”: cũng giúp nhấn mạnh việc chờ đợi, mong mỏi.“For so
long” : từ rất lâu rồi hoặc từ lâu lâu lắm rồi.
“I have desired to work for this company for so long” chính là câu thể hiện sự kỳ vọng được làm việc ở công ty từ rất
rất lâu rồi .
2.“I have kept myself up to date” có nghĩa là hằng ngày đều cố gắng cập nhật “keep myself up to date” “with
3
company news” các tin tức của công ty.
Nếu bạn nói được như vậy thì người phỏng vấn sẽ rất hài lòng khi bạn nắm rõ những thông tin liên quan đến công ty họ,
vậy là hoàn chỉnh câu thứ 2 rồi đấy: “I have kept myself up to date with company news”
3.“I have been studying English”Ở đây phải dùng thì hiện tại hoàn thành “have been studying English” nhưng để trở
thành một ứng viên có khả năng hơn “but to be a more capable employee” , “capable employee”là ứng viên hoặc nhân
viên có khả năng, tôi đã, đang học tiếng anh rất chăm chỉ, cả câu sẽ là: “To be a more capable employee, I have been
studying English”
Tuy nhiên các bạn không nhất thiết lúc nào cũng phải học tiếng Anh bởi lẽ các bạn có thể chuẩn bị sẵn sàng những
chuyên ngành khác bằng cách sử dụng cấu trúc “have been + V – ING”
Và cuối cùng là một câu hỏi cần bạn giải quyết: bạn đã chăm chỉ, bạn đã chuẩn bị rất tốt, vậy kế hoạch 10 năm tới của bạn
như thế nào?
10 năm sau ý ạ, có lẽ tôi sẽ kết hôn, đi du lịch Hawaii. Tất nhiên là không phải trả lời như thế ạ. Mà giám khảo hỏi về suy
nghĩ của bản thân bạn, có kế hoạch gì lớn để có thể trưởng thành hơn trong công ty sau 10 năm nữa. “in 10 years” có
nghĩa là sau 10 năm nữa.
4. “I think I will be…”có nghĩa là tôi nghĩ tôi sẽ trở thành… hoặc tôi sẽ là…
“In 10 years I think I will be a solid reputable leaders” có nghĩa là 10 năm nữa tôi nghĩ mình sẽ trở thành 1 người lãnh
đạo kiên cường và được mọi người nể phục. “solid” “reputable”chính là những từ khẳng định thể hiện tôi muốn trở thành
người lãnh đạo kiên cường và được mọi người nể phục…
4