Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tài liệu quản lý và tổ chức thực hiện công tác dân số kế hoạch hóa gia đình (tài liệu dành cho các
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
TỔNG CỤC DÂN SỐ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
TÀI LIỆU
QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
CÔNG TÁC DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
(Tài liệu dành cho các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ
Dân số-Kế hoạch hóa gia đình đạt chuẩn viên chức dân số)
Hà Nội - 12/2014
1
MỤC LỤC
2
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 5
LỜI GIỚI THIỆU 6
LỜI NÓI ĐẦU 7
BÀI 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC DSKHHGĐ 8
I KHÁI NIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DS-KHHGĐ 8
1 Khái niệm quản lý nhà nước về DS-KHHGĐ 8
II BẢN CHẤT VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DS-KHHGĐ 8
1 Bản chất của quản lý nhà nước về DS-KHHGĐ 8
2 Đặc điểm của quản lý nhà nước về DS-KHHGĐ 9
III NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DS-KHHGĐ 9
1 Khái niệm về nguyên tắc quản lý 9
2 Nguyên tắc quản lý nhà nước về DS-KHHGĐ 10
IV CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DS-KHHGĐ 10
1 Chức năng quản lý nhà nước về DS-KHHGĐ 10
2 Nhiệm vụ quản lý nhà nước về DS-KHHGĐ 11
V QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DS-KHHGĐ THEO CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA DS-KHHGĐ
12
1 Khái niệm về chương trình mục tiêu quốc gia. 12
2 Chương trình mục tiêu quốc gia DS-KHHGĐ năm 2011 và các giai
đoạn kế tiếp 12
VI TỔ CHỨC BỘ MÁY LÀM CÔNG TÁC DS-KHHGĐ 13
1 Tổ chức bộ máy làm công tác DS-KHHGĐ 13
2 Công chức, viên chức DS-KHHGĐ 17
CÂU HỎI ÔN TẬP, LƯỢNG GIÁ 19
BÀI 2. MỘT SỐ NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CHÍNH SÁCH
DS-KHHGĐ TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY 21
I TỔNG QUAN VỀ CHÍNH SÁCH DS-KHHGĐ 21
1 Khái niệm về chính sách DS-KHHGĐ 21
2 Phân loại chính sách DS-KHHGĐ 21
3 Nguyên tắc của chính sách DS-KHHGĐ 21
4 Quan điểm của chính sách DS-KHHGĐ 22
II MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP CỦA CHÍNH SÁCH DS-KHHGĐ 22
1
Mục tiêu và giải pháp của Nghị quyết Trung ương 4 khóa VII của
Đảng về chính sách DS-KHHGĐ
22
2 Mục tiêu và giải pháp của Chiến lược DS-SKSS Việt Nam giai đoạn
2011- 2020 24
III MỘT SỐ NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CHÍNH SÁCH DS-KHHGĐ HIỆN
HÀNH 27
1 Quy mô dân số 27
2 Cơ cấu dân số 29
3 Nâng cao chất lượng dân số 29
CÂU HỎI ÔN TÂP, LƯỢNG GIÁ 32
3
BÀI 3. LẬP KẾ HOẠCH CÔNG TÁC DS-KHHGĐ 33
I TỔNG QUAN VỀ LẬP KẾ HOẠCH 33
1 Khái niệm về kế hoạch 33
2 Vai trò của kế hoạch 33
3 Tầm quan trọng của lập kế hoạch 33
4 Các loại kế hoạch 34
5 Nguyên tắc lập kế hoạch 34
6 Nhiệm vụ của kế hoạch 35
7 Kế hoạch tác nghiệp 36
II LẬP KẾ HOẠCH TÁC NGHIỆP CÔNG TÁC DS-KHHGĐ NĂM Ở CƠ
SỞ 41
A Các bước lập kế hoạch 41
1 Xác định căn cứ để lập kế hoạch công tác DS-KHHGĐ ở cơ sở 41
2 Xác định mục tiêu, thiết lập nhiệm vụ 43
3 Thiết lập hoạt động thực hiện nhiệm vụ 45
4 Xác định các điều kiện liên quan để thực hiện các hoạt động 48
5 Đánh giá năng lực của đơn vị thực hiện 48
6 Xác định nhu cầu về nguồn lực cho các hoạt động 48
7 Xây dựng phương án thực hiện các hoạt động 48
8 Lựa chọn phương án tối ưu 48
B Phương pháp xây dựng các biểu kế hoạch 48
1 Biểu kế hoạch chỉ tiêu 48
2 Biểu kế hoạch hoạt động 53
3 Biểu kế hoạch kinh phí 59
III III. LẬP KẾ HOẠCH THÁNG, TUẦN Ở CƠ SỞ 61
1 Sự cần thiết phải lập chương trình công tác tháng, tuần ở cơ sở 61
2 Lợi ích của việc lập chương trình công tác tháng, tuần 62
3 Căn cứ để lập chương trình công tác tháng/tuần 62
4 Một số yêu cầu khi xây dựng chương trình công tác tháng, tuần 62
5 Biểu chương trình công tác tháng, tuần ở cấp xã 62
THỰC HÀNH; CÂU HỎI ÔN TẬP, LƯỢNG GIÁ 65
BÀI 4 LẬP KẾ HOẠCH CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẶC THÙ 68
I CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẶC THÙ TRONG CÔNG TÁC DS-KHHGĐ Ở CƠ
SỞ 68
1 Khái niệm 68
2 Một số hoạt động đặc thù triển khai ở cơ sở 68
II LẬP KẾ HOẠCH CHIẾN DỊCH TRUYỀN THÔNG LỒNG GHÉP CUNG
CẤP DỊCH VỤ DS-SKSS/KHHGĐ 68
1 Nguyên tắc 68
2 Những thông tin cần thiết cho việc lập kế hoạch chiến dịch truyền
thông lồng ghép cung cấp dịch vụ DS-SKSS/KHHGĐ ở cơ sở 69
3 Thành phần một bản kế hoạch chiến dịch truyền thông lồng ghép
cung cấp dịch vụ DS-SKSS/KHHGĐ 72
4 Các bước lập kế hoạch chiến dịch 74
III LẬP KẾ HOẠCH PHƯƠNG TIỆN TRÁNH THAI 78
4
1 Nguyên tắc 78
2 Thông tin cần thiết cho việc lập kế hoạch phương tiện tránh thai 78
3 Thành phần một bản kế hoạch phương tiện tránh thai 81
Các bước lập kế hoạch phương tiện tránh thai 81
THỰC HÀNH; CÂU HỎI ÔN TẬP, LƯỢNG GIÁ 96
BÀI 5. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH TRONG CÔNG TÁC
DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH 99
I LẬP DỰ TOÁN 99
1 Khái niệm 99
2 Mục đích của việc lập dự toán trong công tác DS-KHHGĐ 99
3 Căn cứ để lập dự toán 99
4 Nguyên tắc xây dựng dự toán 100
5 Trình tự và phương pháp lập dự toán chi chương trình mục tiêu
quốc gia DS-KHHGĐ 101
II. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH TRONG CÔNG TÁC DS-KHHGĐ 101
1 Hướng dẫn của cấp trên 101
2 Các dự toán tài chính trong công tác DS-KHHGĐ 105
THỰC HÀNH; CÂU HỎI ÔN TẬP, LƯỢNG GIÁ 110
BÀI 6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CÔNG TÁC
DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH 114
I QUY TRÌNH KẾ HOẠCH TRONG CÔNG TÁC DS-KHHGĐ 114
1 Xây dựng định hướng và hướng dẫn kế hoạch 114
2 2. Tổng hợp kế hoạch 115
3 Giao kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước 117
II TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 119
1 Xây dựng kế hoạch 119
2 Tổ chức điều hành thực hiện kế hoạch 121
3 Kiểm tra, giám sát thực hiện kế hoạch. 132
4 Điều chỉnh kế hoạch 133
5 Tổng kết và giao kế hoạch 133
6 Thực hiện chế độ báo cáo 134
THỰC HÀNH; CÂU HỎI ÔN TẬP, LƯỢNG GIÁ 135
BÀI 7. QUẢN LÝ ĐỐI TƯỢNG VÀ HOẠT ĐỘNG DSKHHGĐ 138
I QUẢN LÝ ĐỐI TƯỢNG TRONG CÔNG TÁC DS-KHHGĐ 138
1 Đối tượng cần quản lý: 138
2 Quản lý hộ dân cư: 140
3 Quản lý đối tượng kế hoạch hóa gia đình 143
4 Quản lý những thay đổi 145
5 Một số lưu ý trong quản lý đối tượng 149
II QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DÂN SỐ 150
1. Các hoạt động DS 150
2. Cách thức quản lý hoạt động DS-KHHGĐ 151
THỰC HÀNH; CÂU HỎI ÔN TẬP, LƯỢNG GIÁ 153
5
BÀI 8. KIỂM TRA, GIÁM SÁT CÔNG TÁC DS-KHHGĐ 156
I KIỂM TRA CÔNG TÁC DS-KHHGĐ 156
1 Khái niệm 156
2 Các loại kiểm tra 156
II GIÁM SÁT CÔNG TÁC DS-KHHGĐ 157
1 1. Khái niệm 157
2 Các cơ quan thực hiện giám sát và phân loại giám sát. 158
3 Một số nguyên tắc cơ bản trong giám sát 163
4 Phương pháp và quy trình giám sát 164
5 Các kỹ năng cần thiết cho giám sát hỗ trợ 173
THỰC HÀNH; CÂU HỎI ÔN TẬP, LƯỢNG GIÁ, ĐÁP ÁN 175
PHỤ LỤC 181
TÀI LIỆU THAM KHẢO 192
6
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DS-KHHGĐ Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
SĐKH Sinh đẻ kế hoạch
DSGĐTE Dân số, gia đình, trẻ em
CTMT Chương trình mục tiêu
CVC Cặp vợ chồng
PTTT Phương tiện tránh thai
BPTT Biện pháp tránh thai
DCTC Dụng cụ tử cung
BCS Bao cao su
SKSS Sức khỏe sinh sản
BVBMTE Bảo vệ bà mẹ trẻ em
BVCSTE Bảo vệ chăm sóc trẻ em
CSSK Chăm sóc sức khỏe
SKTD Sức khỏe tình dục
SDD Suy dinh dưỡng
CVC Cặp vợ chồng
LTQĐTD Lây truyền qua đường tình dục
NCT Người cao tuổi
VTN-TN Người chưa thành niên(vị thành niên)-thanh niên
CLDS Chất lượng dân số
SLTS, SLSS Sàng lọc trước sinh, sàng lọc sơ sinh
TFR Tổng tỉ suất sinh (Total fertility rate)
GTKS Giới tính khi sinh
TTVĐ Truyền thông vận động
TTCĐHV Truyền thông chuyển đổi hành vi
TTHĐCĐ Truyền thông huy động cộng đồng
SPTT Sản phẩm truyền thông
PLDS Pháp lệnh dân số
HĐBT Hội đồng Bộ trưởng
HĐND Hội đồng Nhân dân
UBND Ủy ban Nhân dân
Tỉnh/TP Tỉnh/thành phố
Cấp tỉnh Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Cấp huyện; huyện Quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh
Cấp xã, xã Xã, phường, thị trấn thuộc huyện
CTV Cộng tác viên DS-KHHGĐ
Thôn/bản thôn, ấp, bản, làng, tổ dân phố, khóm, phum, sóc, mường
NĐ-CP Nghị định - Chính phủ
BYT Bộ Y tế
QLNN Quản lý Nhà nước
Năm X Năm hiện tại (năm báo cáo)
Năm X+1 Năm kế hoạch
Năm X-1 Năm kế trước của năm hiện tại
7
KT-XH Kinh tế-xã hội
8
LỜI GIỚI THIỆU
9
LỜI NÓI ĐẦU
Được sự hỗ trợ của Tổng cục DS-KHHGĐ, Trung tâm Đào tạo và bồi dưỡng - Tổng
cục DS-KHHGĐ đã tiến hành xây dựng tài liệu giảng dạy dành cho chương trình đạt chuẩn
viên chức DS-KHHGĐ, phục vụ đối tượng học viên là viên chức DS-KHHGĐ các cấp, nhất
là đối với viên chức DS-KHHGĐ ở cơ sở. Trên cơ sở chương trình khung được ban hành
kèm theo quyết định số 220/QĐ-TCDS và đề cương chi tiết được phê duyệt, Trung tâm Đào
tạo và bồi dưỡng đã tiến hành mời các chuyên gia là những cán bộ có kinh nghiệm trong
lĩnh vực dân số tiến hành biên soạn bộ tài liệu giảng dạy, gồm các tài liệu sau:
Phần lý thuyết:
(1) Dân số học.
(2) Dân số và phát triển.
(3) Thống kê Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
(4) Truyền thông Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
(5) Dịch vụ Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
(6) Quản lý và tổ chức thực hiện công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
Phần thực tập:
(1) Thực tập báo cáo thống kê DS-KHHGĐ.
(2) Thực tập tuyên truyền vận động, truyền thông chuyển đổi hành vi về dân số, sức
khoẻ sinh sản, kế hoạch hoá gia đình.
(3) Thực tập quản lý và tổ chức thực hiện công tác dân số-kế hoạch hóa gia đình.
(4) Thực tập chăm sóc sức khoẻ ban đầu, SKSS/KHHGĐ, vệ sinh phòng bệnh và
dinh dưỡng.
Tài liệu Quản lý và tổ chức thực hiện công tác DS-KHHGĐ được biên soạn nhằm
không chỉ tăng cường kiến thức mà còn chú trọng các kỹ năng trong tổ chức thực hiện công
tác DS-KHHGĐ ở cơ sở. Tài liệu này bao gồm các nội dung như sau:
Bài 1: Những vấn đề cơ bản về quản lý công tác DS-KHHGĐ
Bài 2: Một số nội dung chủ yếu của chính sách DS-KHHGĐ ở Việt Nam trong giai
đoạn hiện nay.
Bài 3: Lập kế hoạch công tác DS-KHHGĐ
Bài 4: Lập kế hoạch các hoạt động đặc thù
Bài 5: Lập dự toán tài chính trong công tác DS-KHHGĐ
Bài 6: Tổ chức thực hiện kế hoạch công tác DS-KHHGĐ
Bải 7: Quản lý đối tượng và hoạt động DS-KHHGĐ
Bài 8: Kiểm tra, giám sát công tác DS-KHHGĐ
Mặc dù Tài liệu đã kế thừa và phát triển nội dung đào tạo, bồi dưỡng cán bộ trong
20 năm qua của các cơ sở đào tạo cán bộ DS-KHHGĐ, song là lần đầu tiên tài liệu được
xây dựng để đào tạo riêng cho viên chức DS-KHHGĐ, do vậy không tránh khỏi những
nhược điểm, hạn chế. Chúng tôi luôn mong nhận được các góp ý từ các học viên, các bạn
đồng nghiệp và các nhà quản lý để bộ tài liệu ngày càng hoàn thiện. Nhân dịp hoàn thành
Bộ tài liệu, Nhóm tác giả xin trân trọng cảm ơn Tổng cục DS-KHHGĐ, Bộ Y tế; Trung tâm
Đào tạo và bồi dưỡng đã chia sẻ và giúp đỡ chúng tôi trong quá trình biên soạn.
Tác giả
BÀI 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC DS - KHHGĐ
10
(Thời lượng : 02 tiết lý thuyết)
A.MỤC TIÊU
1. Trình bày được khái niệm QLNN và QLNN về DS-KHHGĐ.
2. Phân tích được bản chất, nguyên tắc của QLNN về DS-KHHGĐ.
3. Liệt kê được các chức năng, nhiệm vụ (nội dung)QLNN về DS-KHHGĐ.
4. Nêu được sự cần thiết ổn định tổ chức bộ máy làm công tác DS-KHHGĐ ở
địa phương.
B. NỘI DUNG
I. KHÁI NIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
1.Khái niệm quản lý nhà nước về dân số-kế hoạch hóa gia đình
Theo tài liệu QLNN về DS-KHHGĐ (dùng cho chương trình bồi dưỡng kiến
thức cơ bản về DS-KHHGĐ): QLNN về DS-KHHGĐ là Nhà nước thông qua hệ thống
chính sách, luật pháp và cơ chế tổ chức các cơ quan quản lý của mình để điều khiển
và tác động vào các đối tượng quản lý về quy mô, cơ cấu, phân bố và chất lượng dân
số, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân và bảo đảm sự phát triển
bền vững của đất nước.
Chủ thể QLNN về DS-KHHGĐ là Nhà nước với hệ thống các cơ quan của
mình được phân chia thành các cấp và bao gồm cả 3 lĩnh vực là lập pháp, hành pháp
và tư pháp. Đối tượng QLNN về DS-KHHGĐ là các quá trình dân số liên quan đến
quy mô, cơ cấu, phân bổ và chất lượng dân số. Khách thể của QLNN về dân số là các
tổ chức, cá nhân. Mục tiêu QLNN về DS-KHHGĐ xét một cách chung nhất là trạng
thái thay đổi về các yếu tố quy mô, cơ cấu, phân bổ dân số, chất lượng dân số hoặc
các quá trình sinh, chết, di dân... mà nhà nước mong muốn đạt được cho phù hợp và
tạo điều kiện nâng cao chất lượng đời sống nhân dân, phát triển bền vững đất nước
về kinh tế, xã hội và môi trường.
II. BẢN CHẤT VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DÂN SỐ-KẾ HOẠCH
HÓA GIA ĐÌNH
1. Bản chất của quản lý nhà nước về dân số-kế hoạch hóa gia đình
- QLNN về DS-KHHGĐ được tiến hành trước hết dựa vào quyền lực của nhà
nước. Nhà nước Việt Nam XHCN là nhà nước của dân, do dân vì dân, do vậy QLNN
về DS-KHHGĐ là nhằm đạt được mục tiêu cuối cùng là nâng cao chất lượng cuộc
sống của mỗi người dân, của từng gia đình và của toàn xã hội, đồng thời đảm bảo các
yếu tố quy mô dân số, cơ cấu dân số, phân bổ dân số và chất lượng dân số, phù hợp
với chiến lược phát triển KT-XH.
- QLNN về DS-KHHGĐ phải dựa vào nhân dân, thông qua việc tác động làm
chuyển đổi nhận thức và hành vi của từng người dân và toàn xã hội, đi đến tự nguyện
thực hiện chính sách, luật pháp của nhà nước vì lợi ích của chính mình và vì sự nghiệp
phát triển đất nước.
- QLNN về DS-KHHGĐ theo cơ chế Đảng lãnh đạo, nhà nước quản lý và nhân
dân làm chủ.
- QLNN về DS-KHHGĐ bảo đảm phối hợp những nỗ lực của cơ quan quản lý
với các tổ chức, đoàn thể, cộng đồng và người dân ở tất cả các khâu trong quá trình
quản lý.
2. Đặc điểm của quản lý nhà nước về dân số-kế hoạch hóa gia đình
11
- QLNN về DS-KHHGĐ là một khoa học vì có đối tượng nghiên cứu riêng,
đó là các quan hệ quản lý. Các quan hệ trong QLNN về DS-KHHGĐ chính là một
hình thức của quan hệ xã hội, quan hệ kinh tế (bao gồm quan hệ sở hữu, quan hệ
quản lý, quan hệ phân phối....) thể hiện mối quan hệ giữa con người với con người
trong quá trình tiến hành các hoạt động DS-KHHGĐ.
- QLNN về DS-KHHGĐ là một nghệ thuật, bởi lẽ kết quả và hiệu quả của quản
lý còn phụ thuộc vào các yếu tố tài năng, nhân cách, cách tiếp cận của người lãnh
đạo, người quản lý; nghệ thuật sử dụng các công cụ và phương pháp quản lý, nghệ
thuật truyền thông vận động tác động vào tư tưởng, tình cảm con người…
- Quản lý DS-KHHGĐ đòi hỏi tiếp cận theo kinh nghiệm. Trên thực tế, một
số bài học kinh nghiệm trong quản lý DS-KHHGĐ tại Indonesia, Trung Quốc, Đài
Loan, Thái Lan, Hàn Quốc... như chính sách dân số khi đã đạt mức sinh thay thế,
chính sách an sinh xã hội đối với người già khi đất nước đang trong giai đoạn già hóa
dân số, điều chỉnh giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh, nâng cao chất lượng
dân số thông qua chương trình tư vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân, khám sàng
lọc trước sinh và sàng lọc sơ sinh…hay các bài học kinh nghiệm thực tiễn của các
nước trong khu vực về quản lý DS-KHHGĐ, xây dựng chính sách DS-KHHGĐ, huy
động các tổ chức xã hội tham gia thực hiện công tác DS-KHHGĐ, cung cấp dich vụ
DS-KHHGĐ đã được nghiên cứu và học tập.
Thực tiễn quản lý DS-KHHGĐ theo CTMT ở các cấp đã cho chúng ta thấy có
nhiều mô hình quản lý tốt, huy động được các lực lượng xã hội tham gia có hiệu quả
vào chương trình DS-KHHGĐ như: Xây dựng các mô hình truyền thông DSKHHGĐ, kinh nghiệm xây dựng mô hình tổ chức làm công tác DS-KHHGĐ ở cơ
sở, kinh nghiệm nâng cao chất lượng dịch vụ KHHGĐ.... Những kinh nghiệm được
đúc kết chính là những bài học hữu ích cho những cơ sở có cùng chung một bối cảnh
xem xét để vận dụng.
Cách tiếp cận này cũng sẽ hữu ích cho việc thực hiện quản lý ở các cấp nếu
chúng ta chú trọng việc tìm kiếm những nguyên nhân thất bại trong quản lý công tác
DS-KHHGĐ ở một tiểu chương trình nào đó hoặc ở một đơn vị cụ thể, trên cơ sở đó
để tìm cách khắc phục nhằm đưa ra các bài học kinh nghiệm để tránh mắc phải sai
lầm tương tự trong tương lai để quản lý được tốt hơn.
- QLNN về DS-KHHGĐ theo CTMT quốc gia: Công tác DS-KHHGĐ được
quản lý và tổ chức thực hiện theo CTMT Quốc gia DS-KHHGĐ từ năm 1991 với
các mục tiêu được lựa chọn phù hợp với từng giai đoạn triển khai chính sách và chiến
lược DS-KHHGĐ.
III. NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
1. Khái niệm về nguyên tắc quản lý
Các nguyên tắc quản lý nhà nước là các quy tắc chỉ đạo, những tiêu chuẩn hành
vi mà các cơ quan quản lý Nhà nước phải tuân thủ trong quá trình quản lý.
Luật Đầu tư công (số: 49/2014/QH13, ngày 18 tháng 06 năm 2014) quy định
nguyên tắc quản lý đầu tư công như sau:
- Tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn đầu tư công.
- Phù hợp với chiến lược phát triển KT-XH, kế hoạch phát triển KT-XH 05
năm của đất nước, quy hoạch phát triển KT-XH và quy hoạch phát triển ngành.
- Thực hiện đúng trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan QLNN, tổ chức, cá
nhân liên quan đến quản lý và sử dụng vốn đầu tư công.
12
- Quản lý việc sử dụng vốn đầu tư công theo đúng quy định đối với từng nguồn
vốn; bảo đảm đầu tư tập trung, đồng bộ, chất lượng, tiết kiệm, hiệu quả và khả năng
cân đối nguồn lực; không để thất thoát, lãng phí.
- Bảo đảm công khai, minh bạch trong hoạt động đầu tư công.
- Khuyến khích tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư hoặc đầu tư theo hình thức
đối tác công tư vào dự án kết cấu hạ tầng KT-XH và cung cấp dịch vụ công.
2. Nguyên tắc quản lý nhà nước về dân số-kế hoạch hóa gia đình
- Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng, sự chỉ đạo điều điều hành chỉ đạo thực hiện
của Chính phủ đối với công tác DS-KHHGĐ.
- Tôn trọng quy luật khách quan liên quan đến quá trình dân số.
- Nguyên tắc tập trung dân chủ, quy định rõ trách nhiệm, quyền hạn QLNN về
DS-KHHGĐ của các cấp; kết hợp chặt chẽ quản lý theo ngành, quản lý theo lãnh thổ,
phát huy đầy đủ quyền chủ động của các địa phương và tạo điều kiện để người dân
tham gia quá trình xây dựng chính sách, pháp luật.
- Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả với nguồn lực nhất định (nhân lực, vật lực,
tài lực và thời gian).
- Nguyên tắc kết hợp hài hoà các lợi ích của các cá nhân, xã hội và Nhà nước
nhằm tạo ra động lực mạnh mẽ thúc đẩy thực hiện công tác DS-KHHGĐ.
- Đảm bảo nhân quyền, “đảm bảo việc chủ động, tự nguyện và bình đẳng của
mỗi cá nhân, gia đình trong kiểm soát sinh sản, chăm sóc sức khoẻ sinh sản, lựa chọn
nơi cư trú và thực hiện các biện pháp nâng cao chất lượng dân số”1
.
IV. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA
GIA ĐÌNH
1. Chức năng quản lý nhà nước về dân số-kế hoạch hóa gia đình
1.1 Khái niệm
Theo tài liệu QLNN về DS-KHHGĐ (dùng cho chương trình bồi dưỡng kiến
thức cơ bản về DS-KHHGĐ), Chức năng quản lý là hình thức biểu hiện sự tác động
có chủ đích của chủ thể quản lý lên đối tượng và khách thể quản lý, là tập hợp những
nhiệm vụ khác nhau mà chủ thể quản lý phải tiến hành trong quá trình quản lý. Chức
năng quản lý là những hoạt động quản lý đặc biệt, biểu hiện phương hướng tác động
hoặc giai đoạn tiến hành quản lý.
Chức năng QLNN về DS-KHHGĐ là tập hợp những nhiệm vụ quản lý nhà
nước khác nhau, mang tính độc lập tương đối, được hình thành trong quá trình
chuyên môn hoá hoạt động QLNN mà các cơ quan nhà nước phải thực hiện nhằm
đạt được các mục tiêu về DS-KHHGĐ đã đề ra.
Quyết định 17/2013/QĐ-TTg ngày 12/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy
định chức năng QLNN về DS-KHHGĐ của Tổng cục DS-KHHGĐ như sau:
“Tổng cục DS-KHHGĐ là tổ chức thuộc Bộ Y tế, thực hiện chức năng tham
mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Y tế quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về DSKHHGĐ trong phạm vi cả nước, bao gồm các lĩnh vực: Quy mô dân số, cơ cấu dân
số và chất lượng dân số; tổ chức thực hiện các hoạt động dịch vụ công về DS-KHHGĐ
theo quy định của pháp luật”.
1 Pháp lệnh dân số, khoản 2, điều 2.
13
1.3. Các chức năng quản lý
- Chức năng hoạch định bao gồm việc hoạch định, định hướng, dự báo các biến
động, ổn định và đổi mới quản lý DS-KHHGĐ. Việc hoạch định bao gồm cả xây
dựng pháp luật, chính sách dân số, chiến lược dân số, các chương trình DS-KHHGĐ,
kế hoạch công tác DS-KHHGĐ ngắn hạn và dài hạn.
- Chức năng tổ chức nhằm hình thành cơ cấu tổ chức quản lý, bảo đảm tính tối
ưu của mô hình tổ chức của các cấp quản lý, bảo đảm sự phối hợp hài hòa trong các
khâu quản lý và thực hiện tốt các mối quan hệ trong hệ thống tổ chức.
- Chức năng lãnh đạo điều hành thể hiện quá trình chủ thể quản lý sử dụng
quyền lực quản lý để chỉ đạo, ra quyết định và tổ chức thực hiện kế hoạch; chức năng
điều hành còn thể hiện rõ sự uỷ quyền của người lãnh đạo cấp trên đối với cán bộ
quản lý dưới quyền trong việc ra quyết định và điều hành công tác quản lý.
- Chức năng kiểm tra, giám sát nhằm phát hiện những sai sót, các ách tắc của
quá trình thực hiện công tác để có giải pháp sử lý, đồng thời tìm kiếm cơ hội để thúc
đẩy việc đạt mục tiêu đã đặt ra; kiểm tra nhằm ngăn chặn các sai phạm có thể xảy ra
trong quá trình quản lý, kiểm tra còn là nhu cầu nhằm hoàn thiện các quyết định quản
lý trên các lĩnh vực của hệ thống.
- Chức năng đánh giá nhằm xem xét mức độ đạt được của các mục tiêu, rút ra
các bài học kinh nghiệm về nguyên nhân thành công hay thất bại, trên cơ sở đó góp
phần cải tiến các khâu trong quá trình quản lý trong tương lai.
2. Nhiệm vụ quản lý nhà nước về dân số-kế hoạch hóa gia đình
Pháp lệnh Dân số do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội thông qua, ban hành năm
2003, quy định nội dung QLNN về dân số gồm:
- Xây dựng, tổ chức và chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, chương trình,
kế hoạch và các biện pháp thực hiện công tác dân số.
- Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về dân số;
- Tổ chức, phối hợp thực hiện công tác dân số giữa cơ quan nhà nước, đoàn thể
nhân dân và các tổ chức, cá nhân tham gia công tác dân số.
- Quản lý, hướng dẫn nghiệp vụ về tổ chức bộ máy và cán bộ QLNN về dân
số.
- Tổ chức, quản lý công tác thu thập, xử lý khai thác, lưu trữ thông tin, số liệu
về dân số công tác đăng ký dân số và hệ cơ sỏ dữ liệu quốc gia về dân cư; tổng điều
tra dân số định kỳ.
- Tổ chức, quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức làm công tác
dân số.
- Tổ chức, quản lý công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa học và chuyển giao
công nghệ trong lĩnh vực dân số.
- Tổ chức, quản lý và thực hiện tuyên truyền, phổ biến, vận động nhân dân thực
hiện pháp luật về dân số.
- Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực dân số;
- Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xủ lý vi phạm pháp luật về
dân số.
Việc thực hiện đầy đủ các nội dung trên là nhiệm vụ của nhiều cơ quan QLNN.
Trên cơ sở những nội dung QLNN về dân số mà Pháp lệnh Dân số đã nêu trên, các
nhiệm vụ QLNN về DS-KHHGĐ mà Tổng cục DS-KHHGĐ được giao liên quan tới
các lĩnh vực quy mô, cơ cấu và chất lượng dân số (Quyết định 17/2013/QĐ-TTg ngày
14
12/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Tổng cục DS-KHHGĐ thuộc Bộ Y tế).
V. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH THEO CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
1. Khái niệm về chương trình mục tiêu quốc gia
Theo Luật Đầu tư công; Chương trình mục tiêu: Là chương trình đầu tư công
nhằm thực hiện một hoặc một số mục tiêu trong từng ngành, ở một số vùng lãnh thổ
trong từng giai đoạn cụ thể.
Chương trình mục tiêu quốc gia: Là chương trình đầu tư công nhằm thực hiện
các mục tiêu KT-XH của từng giai đoạn cụ thể trong phạm vi cả nước.
Một CTMT Quốc gia gồm các dự án có liên quan với nhau để thực hiện các
mục tiêu cụ thể của chương trình.
2. Chương trình mục tiêu quốc gia DS-KHHGĐ năm 2011 và các giai đoạn
kế tiếp
CTMT Quốc gia DS-KHHGĐ được thực hiện trong các giai đoạn bao gồm các
chương trình trong nước với các dự án thành phần và chương trình hỗ trợ, các dự án
độc lập. CTMT quốc gia DS-KHHGĐ được bắt đầu từ giai đoạn 1991-1995.
2.1 Chương trình mục tiêu quốc gia DS-KHHGĐ năm 2011 đã được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt tại quyết định số 2331/QĐ-TTg ngày 20/12/2010 gồm 04
dự án và 01 đề án là:
- Dự án Truyền thông chuyển đổi hành vi.
- Dự án Bảo đảm hậu cần và cung cấp dịch vụ KHHGĐ.
- Dự án nâng cao chất lượng giống nòi.
- Dự án Nâng cao năng lực tổ chức thực hiện chương trình.
- Đề án Kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển.
2.2. CTMT Quốc gia DS-KHHGĐ giai đoạn 2012-2015 đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tại quyết định số 2406/QĐ-TTg ngày 18/12/2011, gồm 04 dự
án và 01 đề án là:
- Dự án Bảo đảm hậu cần và cung cấp dịch vụ KHHGĐ.
- Dự án tầm soát các dị dạng, bệnh, tật bẩm sinh và kiểm soát mất cân bằng
giới tính khi sinh.
- Dự án Nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện
chương trình.
- Đề án Kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển.
* Chương trình hỗ trợ: Chương trình UNFPA chu kỳ VII.
* Các dự án độc lập: Dự án Tăng cường năng lực cho Uỷ ban DSGĐTE (Tổng
cục DS-KHHGĐ) và các cơ quan liên quan trong việc thực hiện giai đoạn 2 của Chiến
lược dân số Việt nam (VNM7PG0009-UNFPA); Dự án Phòng chống HIV/AIDS cho
thanh niên (ADB); Dự án Chăm sóc và phát triển trẻ thơ tại cộng đồng (ADB) và các
dự án khác.
VI. TỔ CHỨC BỘ MÁY LÀM CÔNG TÁC DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
1. Tổ chức bộ máy làm công tác dân số-kế hoạch hóa gia đình
1.1 Mô hình tổ chức bộ máy làm công tác DS-KHHGĐ ở Việt Nam