Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tài liệu ôn tập tốt nghiệp môn hóa học
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013
Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 1
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TÂY NINH
TRƯỜNG THPT LÝ THƯỜNG KIỆT
TAØI LIEÄU OÂN TAÄP TOÁT NGHIEÄP
THPT – MOÂN HOÙA HOÏC
Hä vµ tªn gi¸o viªn: Phaïm Leâ Thanh
N¨m häc: 2012 - 2013 .
Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013
MUÏC LUÏC
---**---
• PHAÀN I . CAÙC KHAÙI NIEÄM CAÀN NAÉM .
• PHAÀN II. ESTE – LIPIT
• PHAÀN III. CACBOHIDRAT
• PHAÀN IV. AMIN – AMINOAXIT
• PHAÀN V. ÑAÏI CÖÔNG KIM LOAÏI
• PHAÀN VI. KIM LOAÏI KIEÀM THOÅ – NHOÂM
• PHAÀN VII. SAÉT , CROM , ÑOÀNG
• PHAÀN VIII. CAÙCH NHAÄN BIEÁT HÔÏP CHAÁT VOÂ CÔ
• PHAÀN IX. COÂNG THÖÙC GIAÛI NHANH CAÀN NAÉM
• PHAÀN X. MOÄT SOÁ ÑEÀ THI THÖÛ
----------------------------------------------------------
Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 2
Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013
PHẦN 1. CÁC KHÁI NIỆM HÓA HỮU CƠ CẦN NẮM
---***---
1. Nhóm chức: là nhóm nguyên tử gây ra các phản ứng hóa học đặc trưng cho phân tử hợp chất hữu cơ .
VD: Một số nhóm chức : -OH ( ancol) , CH=O (andehit) , -COOH( axit) .....
2. Hợp chất đơn chức : là hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ chứa duy nhất 1 nhóm chức.
VD:
- Dãy đồng đẳng ancol no, đơn chức : CnH2n+1OH .
- Dãy đồng đẳng andehit no, đơn chức : CnH2n+1CHO .
- Dãy đồng đẳng axit no, đơn chức : CnH2n+1COOH
3. Hợp chất đa chức : Là hợp chất hữu cơ trong phân tử chứa từ 2 nhóm chức giống nhau trở lên.
VD:
+ Glixêrol : C3H5(OH)3 : phân tử chứa 3 nhóm OH gọi là ancol đa chức .
+ Êtylenglicol : C2H4(OH)2 : phân tử chứa 2 nhóm OH gọi là ancol đa chức .
4. Hợp chất tạp chức : Là hợp chất mà phân tử chứa từ 2 nhóm chức khác nhau trở lên.
VD:
+ Glucôzơ chứa 2 nhóm chức –OH và –CH=O nên gọi là tạp chức .
+ Aminoaxit chứa 2 nhóm chức –NH2 và –COOH nên gọi là tạp chức.
• Lưu ý : Tránh nhầm lẫn khái niệm đa chức và tạp chức .
5. Đồng phân : Đồng phân là những chất có cùng công thức phân tử nhưng công thức cấu tạo khác
nhau dẫn đến tính chất hóa học khác nhau .
VD: C2H5OH và CH3OCH3 là hai đồng phân của nhau vì có cùng công thức là C2H6O nhưng tính chất
hóa học hoàn toàn khác nhau .
6. Đồng đẳng: Là những chất có công thức phân tử hơn kém nhau một nhóm –CH2 , nhưng
tính chất hóa học tương tự nhau hoặc giống nhau.
VD: CH3OH và C2H5OH là hai đồng đẳng của ancol , tuy công thức phân tử khác nhau nhưng
tính chất hóa học hoàn toàn giống nhau.
• BÀI TẬP ÁP DỤNG :
1. Phát biểu nào sau đây sai :
A. Mantôzơ là hợp chất hữu cơ đa chức.
B. Gucôzơ có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
C. Phản ứng cho glucôzơ tác dụng với Cu(OH)2 chứng tỏ phân tử glucôzơ có nhiều nhóm OH.
D. Để phân biệt glucôzơ và fructôzơ có thể dùng dung dịch brom.
2. Phát biểu nào sau đây là đúng :
A. Glixêrol là ancol tạp chức có 3 nhóm OH niền kề nên có thể hòa tan Cu(OH)2 .
B. Etylengicol là ancol đa chức có 2 nhóm OH liền kề nên có khả năng hòa tan Cu(OH)2
C. Tất cả các aminoaxit đều làm quì tím hóa xanh .
D. Glucôzơ tạo este 5 lần este chứng tỏ trong phân tử có nhóm –CH=O.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 3
Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013
PHẦN II. ESTE – LIPT
---***---
A-ESTE.
I – KHÁI NIỆM, DANH PHÁP
* Định nghĩa : Khi thay thế nhóm –OH của acid carboxylic bằng nhóm –OR ta sẽ có este.
1. Công thức cấu tạo.
- Este của acid cacboxylic đơn chức và ancol đơn chức có công thức cấu tạo chung :
- Công thức tổng quát cho este đơn chức: R1COOR2 . ( dùng để viết phản ứng thủy phân)
+ Trong đó R1 có thể là H hoặc các gốc hidrôcacbon.
+ Gốc R2 không thể là H mà phải là một gốc hidrôcacbon từ 1 C trở lên .
- CT este no đơn chức: CnH2nO2 ( dùng để viết p.ư cháy) ( n >=2)
2. Danh pháp: Tên gốc hidrocacbon của R + tên gốc acid + at.
VD:
Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 4
H - COO - CH3 Metyl fomiat
CH3 - COO - CH3
(C3H6O2)
Metyl axetat
H - COO - C2H5
(C3H6O2)
Etyl fomat
CH3 - COO - C2H5 Etyl axetat
Gốc no Tên
CH3- Metyl
C2H5- Etyl
C3H7- Propyl và isopropyl
C4H9- Butyl (iso, text, sec)
Gốc không no Tên
CH2=CH- (C2H3-) Vinyl
CH2=CH-CH2- Alyl
Thơm
C6H5- Phenyl
C6H5-CH2- Benzyl
Gốc axit:
HCOO- Format
CH3-COO- Axetat
C2H5-COO- Propionat
C3H7-COO- Butylat
C4H9-COO- Valeat
7C. C6H13-COO- Enanthat
Không no Tên
CH2=CH-COO- Acrylat
CH2=C(CH3)-COO- Meta acrylat
Thơm
C6H5-COO- Benzoat
Đa chức –OOC-COO- Oxalat
Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013
VD. Gọi tên các chất sau: HCOOC2H5 , C6H5COOCH3 , CH3COOC2H5 , CH2=CHCOOC2H5 ,
C6H5CH2COOCH3 , C2H5COOCH3.
II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Các este là chất lỏng hoặc chất rắn trong điều kiện thường, hầu như không tan trong nước.
- Có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn so với các axit đồng phân hoặc các ancol có cùng khối lượng mol phân tử
hoặc có cùng số nguyên tử cacbon.
Thí dụ:
CH3CH2CH2COOH
(M = 88) 0
s
t
=163,50C
Tan nhiều trong
nước
CH3[CH2]3CH2OH
(M = 88), 0
s
t =
1320C
Tan ít trong nước
CH3COOC2H5
(M = 88), 0
s
t =
770C
Không tan
trong nước
Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 5
Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013
Nguyên nhân: Do giữa các phân tử este không tạo được liên kết hiđro với nhau và liên kết hiđro
giữa các phân tử este với nước rất kém.
- Các este thường có mùi đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat và etyl propionat
có mùi dứa; geranyl axetat có mùi hoa hồng…
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Thuỷ phân trong môi trường axit
CH3COOC2H5 + H2O C2H5OH + CH3COOH
H2SO4 ñaëc, t
0
* Đặc điểm của phản ứng: phản ứng thuận nghịch và xảy ra chậm.
2. Thuỷ phân trong môi trường bazơ (Phản ứng xà phòng hoá)
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
t
0
• Đặc điểm của phản ứng: Phản ứng chỉ xảy ra 1 chiều.
IV. ĐIỀU CHẾ : Phương pháp chung: Bằng phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic và ancol.
RCOOH + R'OH RCOOR' + H2O
H2SO4 ñaëc, t
0
V. ỨNG DỤNG
- Dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ (etyl axetat), pha sơn (butyl axetat),...
- Một số polime của este được dùng để sản xuất chất dẻo như poli(vinyl axetat), poli (metyl
metacrylat),.. hoặc dùng làm keo dán.
- Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm
(benzyl fomat, etyl fomat,..), mĩ phẩm (linalyl axetat, geranyl axetat,…),…
B -LIPIT.
I – KHÁI NIỆM
+ Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước nhưng tan nhiều
trong các dung môi hữu cơ không cực.
• Cấu tạo: Phần lớn lipit là các este phức tạp, bao gồm chất béo (triglixerit), sáp, steroit và
photpholipit,…
+ Lipit bao gồm cả chất béo .
II – CHẤT BÉO
1. Khái niệm
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.
Các axit béo hay gặp:
C17H35COOH hay CH3[CH2]16COOH: axit stearic
C17H33COOH hay cis-CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH: axit oleic
C15H31COOH hay CH3[CH2]14COOH: axit panmitic
Axit béo là những axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh, có thể no hoặc không
no.
CTCT chung của chất béo:
Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 6
Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013
R
1COO CH2
CH
CH2
R
2COO
R
3COO
R
1
, R2
, R3
là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống hoặc khác nhau.
VD:
(C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol (tristearin)
(C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein)
(C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol (tripanmitin)
2. Tính chất vật lí
- R1
, R2
, R3
: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no thì chất béo là chất rắn.
- R1
, R2
, R3
: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon không no thì chất béo là chất lỏng.
Không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực: benzen, clorofom,…
Nhẹ hơn nước, không tan trong nước.
3. Tính chất hoá học :
Cần nhớ : Sản phẩm luôn thu được khi thủy phân chất béo là Glixêrol. ( trong bất kì môi trường
axit hay kiềm) .
a. Phản ứng thuỷ phân :
VD.
(CH3
[CH2
]16COO)3C3H5 + 3H2O 3CH3
[CH2
]16COOH + C3H5
(OH)3
H
+
, t
0
tristearin axit stearic glixerol
b. Phản ứng xà phòng hoá :
VD.
(CH3
[CH2
]16COO)3C3H5 + 3NaOH 3CH3
[CH2
]16COONa + C3H5
(OH)3
t
0
tristearin natri stearat glixerol
c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng : các chất béo có công thức phân tử chưa no tham gia
cộng H2 , Br2 .......................
VD.
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2
(C17H35COO)3C3H5
(loûng) (raén)
Ni
175 - 190
0C
4. Ứng dụng
- Thức ăn cho người, là nguồn dinh dưỡng quan trọng và cung cấp phần lớn năng lượng cho cơ thể hoạt
động.
- Là nguyên liệu để tổng hợp một số chất khác cần thiết cho cơ thể. Bảo đảm sự vận chuyển và hấp thụ
được các chất hoà tan được trong chất béo.
- Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng và glixerol. Sản xuất một số
thực phẩm khác như mì sợi, đồ hộp,…
C-KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP
I – XÀ PHÒNG
1. Khái niệm
Xà phòng thường dùng là hỗn hợp muối natri hoặc muối kali của axit béo, có thêm một số chất phụ gia.
Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 7
Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013
Thành phần chủ yếu của xà phòng thường: Là muối natri của axit panmitic hoặc axit stearic. Ngoài ra
trong xà phòng còn có chất độn (làm tăng độ cứng để đúc bánh), chất tẩy màu, chất diệt khuẩn và chất
tạo hương,…
2. Phương pháp sản xuất
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5
(OH)3
t
0
chaát beùo xaø phoøng
Xà phòng còn được sản xuất theo sơ đồ sau:
Ankan axit cacboxylic muoái natri cuûa axit cacboxylic
Thí dụ:
2CH3
[CH2
]14CH2CH2
[CH2
]14CH3 4CH3
[CH2
]14COOH
O2
, t
0
, xt
2CH3
[CH2
]14COOH + Na2CO3 2CH3
[CH2
]14COONa + CO2 + H2O
II – CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP
1. Khái niệm
Những hợp chất không phải là muối natri của axit cacboxylic nhưng có tính năng giặt rửa như xà phòng
được gọi là chất giặt rửa tổng hợp.
2. Phương pháp sản xuất
Được tổng hợp từ các chất lấy từ dầu mỏ.
Daàu moû axit ñoñexylbenzensunfonic natri ñoñexylbenzensunfonat
C12H25
-C6H4SO3H C12H25
-C6H4SO3Na
Na2CO3
axit ñoñexylbenzensunfonic natri ñoñexylbenzensunfonat
3. TÁC DỤNG TẨY RỬA CỦA XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP
- Muối natri trong xà phòng hay trong chất giặt rửa tổng hợp có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của
các chất bẩn bám trên vải, da,… do đó vế bẩn được phân tán thành nhiều phần nhỏ hơn và được phân
tán vào nước.
- Các muối panmitat hay stearat của các kim loại hoá trị II thường khó tan trong nước, do đó không nên
dùng xà phòng để giặt rửa trong nước cứng (nước có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+). Các muối của axit
đođexylbenzensunfonic lại tan được trong nước cứng, do đó chất giặt rửa có ưu điểm hơn xà phòng là
có thể giặt rửa cả trong nước cứng.
* BÀI TẬP CHƯƠNG ESTE – LIPT .
1: Công thức chung của este tạo bởi một axit cacboxylic no, đơn chức và một ancol no, đơn chức (cả axit và
ancol đều mạch hở) là
A. CnH2n+2O2. B. CnH2n-2)O2. C. CnH2nO3. D. CnH2n+1COOCmH2m+1.
2: Metyl propionat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo :
A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3. C. C3H7COOH. D. C2H5COOH.
3: Dãy các chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần ?
A. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH B. CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3COOC2H5
C. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOC2H5 D. CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3COOH
4: Khi thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit thu được
A. axit axetic và ancol vinylic B. axit axetic và anđehit axetic
Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 8
Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013
C. axit axetic và ancol etylic D. axit axetic và axetilen
5: Cho este X (C8H8O2) tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thu được 2 muối hữu cơ và H2O. X có tên
gọi là
A. metyl benzoat B. Benzyl fomat C. phenyl fomat D. phenyl axetat
6: Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công
thức C2H3O2Na . Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H5.
7: Cho axit cacboxylic tác dụng với ancol có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng tạo ra este có công thức phân tử
C4H6O2. Tên gọi của ete đó là
A. metyl acrylat B. metyl metacrylat C. metyl propiolat D. vinyl axetat
8: Một este X có công thức phân tử là C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được đimetyl xeton.
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOO – CH = CH – CH3. B. CH3COO – CH = CH2.
C. HCOO – C(CH3) = CH2. D. CH = CH2 – COOCH3.
9: Thủy phân vinyl axetat trong dung dịch NaOH thu được :
A. axit axetic và ancol vinylic B. natri axetat và ancol vinylic
C. natri axetat và anđehit axetic D. axit axetic và anđehit axetic
10: Hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở E (C5H6O4) và F (C4H6O2). Đun nóng hỗn hợp X với dung dịch NaOH
dư, sau đó cô cạn dung dịch, thu được chất rắn Y. Nung Y với NaOH (có mặt CaO) thì thu được một chất
khí là CH4. Vậy công thức cấu tạo của E và F là
A. HOOC – CH = CH – COO – CH3 và CH3 – OOC – CH = CH2
B. HOOC – COO – CH2 – CH = CH2 và H – COO – CH2 – CH = CH2
C. HOOC – CH = CH – COO – CH3 và CH2 = CH – COO – CH3
D. HOOC – CH2 – COO – CH = CH2 và CH3 – COO – CH = CH2
11: Thủy phân este E có CTPT C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được 2 sản phẩm vô cơ X, Y (chứa
các nguyên tố C, H, O). Từ X ta có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Chất E là
A. etyl axetat B. propyl fomat C. isopropyl fomat D. metyl propiolat
12: Đặc điểm của phản ứng thủy phân lipit trong môi trường axit là :
A. phản ứng thuận nghịch B. phản ứng xà phòng hóa
C. phản ứng không thuận nghịch D. phản ứng cho – nhận electron
13: Để biến một số loại dầu thành mỡ rắn, hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình
A. hiđro hóa (có xuc tác Ni). B. cô cạn ở nhiệt độ cao.
C. làm lạnh. D. xà phòng hóa .
14: Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành
A. metyl axetat B. axyl etylat C. etyl axetat D. axetyl etylat
15. Có các nhận định sau : (1) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol; (2) Este là hợp chất hữu cơ
trong phân tử có nhóm - COO - ; (3) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2 , với n ≥ 2 ;
(4) Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este; (5) Sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este. Các nhận
định đúng là :
A. (1), (2), (3), (4), (5). B. (1), (3), (4), (5). C. (1), (2), (3), (4). D. (2), (3), (4), (5).
16: Xét các nhận định sau:
(1)Trong phản ứng este hoá, axit sunfuric vừa làm xúc tác vừa có tác dụng hút nước, do đó làm tăng hiệu
suất tạo este;
(2) Không thể điều chế được vinyl axetat bằng cách đun sôi hỗn hợp ancol và axit có axit H2SO4 đặc làm
xúc tác; (3) Để điều chế este của phenol không dùng axit cacboxylic để thực hiện phản ứng với phenol; (4)
Phản ứng este hoá là phản ứng thuận - nghịch.
Các nhận định đúng gồm :
A. chỉ (4). B. (1) và (4). C. (1), (3), và (4). D. (1), (2), (3), (4).
Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 9