Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tài liệu Mẹo học tiếng Anh phần 4 pptx
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Mẹo học tiếng Anh hiệu quả
1. Over và Above:
Above dùng để chỉ một vật nào đó ở vị trí cao hơn một vật khác.
• The birds flew up above the trees.
• The sun rose above the horizon.
• There is a mirror above the washbasin.
• We have rented a room above the shop.
• She is above average in intelligence.
• Your name comes above mine on the list.
Above và Over
Cả above và over đều mang nghĩa là higher than(cao hơn)
• The helicopter hovered above/over the building.
• The water came up above/over our knees.
Above thường dùng khi chúng ta muốn chỉ một vật cao hơn nhưng không ở ngay phía trên vật
khác.
• There is a small cottage above the lake. (Ngôi nhà không nằm ngay trên hồ nước – mà
nằm phía bên trên hồ nước.)
Above cũng được dùng trong các thang bậc đo nhiệt độ, độ cao, chỉ số thông minh….
• The temperature never rose above 10 degree Celsius.
Over thường được dùng khi một sự vật ở ngay trên sự vật khác hoặc chạm vào vật đó.
• He put on a coat over his shirt.
• There was cloud over the city.
Over cũng được dùng để nói về độ tuổi, tốc độ và cũng tương đương với more than.
• You have to be over 18 to see that film.
• There were over 50 fifty people at the meeting.
2. Động từ feel:
Sau động từ Feel có thể là tính từ hoặc danh từ
• A baby’s hand feels smooth.
• I always feel sleepy on Mondays.