Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tài liệu Lý thuyết và bài tập ôn thi CĐ ĐH môn Hóa - Chương 10 pptx
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
CHƯƠNG X. KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ, NHÔM
A. KIM LOẠI KIÊM
I. Cấu tạo nguyên tử
- Có 1 e hoá trị ở lớp ngoài cùng.
- Bán kính nguyên tử lớn, điện tích hạt nhân nhỏ (so với các nguyên tố cùng chu
kì). Vì vậy kim loại kiềm rất dễ nhường 1e hoá trị - thể hiện tính khử mạnh.
Đi từ Li Æ Fr tính khử tăng dần (Fr là nguyên tố phóng xạ ít được nghiên cứu).
II. Tính chất vật lý
- Là những kim loại, mềm, nhẹ, trắng như bạc.
- Dễ tạo hợp kim với Hg gọi là hỗn hống.
- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. Đi từ Li Æ Cs, nhiệt độ nóng chảy và
nhiệt độ sôi giảm dần.
- Dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.
- Đơn chất và hợp chất khi cháy cho ngọn lửa đặc trưng: Li : đỏ tía ; Na : vàng; K :
tím Rb : đỏ huyết.
III. Tính chất hoá học
a) Phản ứng với oxi:
- Ở to
thường : Li, Na, K + O2 Æ lớp oxit trên mặt ; Rb, Cs bốc cháy.
- Khi đun nóng : Li, Na, K bốc cháy mãnh liệt tạo thành oxit (Li2O) hay peoxit
Na2O2, K2O2.
b) Với các phi kim khác:
- Phản ứng mãnh liệt với halogen ở to
thường, hoặc khi đun nhẹ:
- Khi đốt nóng phản ứng với S, H2, P, …
NaH là chất rắn, khi gặp nước, bị thuỷ phân:
c) Phản ứng với nước: Phản ứng mạnh ngay ở nhiệt độ thường.
d) Phản ứng với axit thường và axit oxi hoá: phản ứng xảy ra mãnh liệt.
IV. Điều chế
Kim loại kiềm được điều chế bằng cách điện phân muối clorua nóng chảy hoặc
hiđroxit nóng chảy.
Ví dụ:
V. Hợp chất
1. Oxit Me2O là chất rắn, phản ứng mạnh với nước, với axit và oxit axit. Ví dụ:
2. Hiđroxit MeOH