Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tài liệu Định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch pptx
MIỄN PHÍ
Số trang
31
Kích thước
295.3 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1511

Tài liệu Định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch pptx

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

1

ðỊNH MỨC CHI PHÍ CHO LẬP, THẨM ðỊNH QUY HOẠCH VÀ

ðIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - X· HỘI, QUY

HOẠCH NGÀNH VÀ QUY HOẠCH CÁC SẢN PHẨM CHỦ YẾU

(Ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 281/2007/Qð-BKH

ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và ðầu tư)

Phần I QUY ðỊNH CHUNG

1. ðịnh mức chi phí này là cơ sở ñể tính mức chi phí (mức vốn) và thanh toán

chi phí khi nghiệm thu cho toàn bộ nội dung công việc của lập, thẩm ñịnh lập mới quy

hoạch (sau ñây gọi là dự án quy hoạch) và rà soát, ñiều chỉnh, bổ sung (sau ñây gọi là

dự án ñiều chỉnh) quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và

quy hoạch sản phẩm chủ yếu.

2. Các vùng kinh tế - xã hội; vùng kinh tế trọng ñiểm; vùng liên tỉnh bao gồm

hành lang kinh tế, dải kinh tế ven biển, các khu kinh tế (ở ven biển, cửa khẩu, khu

khác), dải kinh tế biên giới, khu công nghệ cao, vùng khó khăn và các vùng khác sau

ñây gọi tắt là vùng; tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương sau ñây gọi tắt là tỉnh;

huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, vùng liên huyện, vùng liên xã sau ñây gọi tắt là

huyện.

3. Mọi ñối tượng sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước ñể thực hiện công tác

quy hoạch và ñiều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch

ngành và quy hoạch sản phẩm chủ yếu ñều phải tuân theo ñúng các nội dung của

Quyết ñịnh này.

4. ðịnh mức chi phí cho dự án quy hoạch và dự án ñiều chỉnh quy hoạch tổng

thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu là

mức chi tối ña ñể thực hiện toàn bộ nội dung công việc theo trình tự lập, thẩm ñịnh và

trình duyệt dự án, không bao gồm chi phí ñể thực hiện các công việc thăm dò, khảo sát

ñịa chất, ñịa vật lý, ño vẽ bản ñồ, tổ chức ñấu thầu, thuế VAT.

5. Các khoản mục chi phí trong dự án quy hoạch và dự án ñiều chỉnh quy hoạch

tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ

yếu là các khoản mục chi phí ñể hoàn thành các nội dung công việc theo trình tự lập,

thẩm ñịnh và phê duyệt dự án. Tất cả các khoản chi ñều nằm trong dự toán ñã ñược

cấp có thẩm quyền phê duyệt và chi theo chế ñộ tài chính hiện hành.

6. ðịnh mức chi phí (mức vốn) cho dự án quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh

vực và các sản phẩm chủ yếu của cả nước và của tỉnh ñược xác ñịnh trên nguyên tắc:

a) Mức vốn cho dự án quy hoạch phát triển ngành (cả nước) không vượt quá

35% mức vốn tối ña của dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cả nước.

b) Mức vốn cho dự án quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu của ngành

(cả nước) không vượt quá 30% mức vốn tối ña của dự án quy hoạch phát triển ngành

(cả nước) có sản phẩm ñó.

2

c) Mức vốn cho dự án quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực của tỉnh không

vượt quá 30% mức vốn tối ña của dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội

của tỉnh.

d) Mức vốn cho dự án quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu của ngành

trên tỉnh không vượt quá 30% mức vốn tối ña của dự án quy hoạch phát triển ngành

(của tỉnh) có sản phẩm ñó.

7. Căn cứ ñể xây dựng ñịnh mức chi phí cho dự án quy hoạch và dự án ñiều

chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch

sản phẩm chủ yếu:

- Nghị ñịnh số 92/2006/Nð-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê

duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

- Nghị ñịnh số 204/2004/Nð-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế ñộ tiền

lương ñối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

- Nghị ñịnh số 94/2006/Nð-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ ñiều chỉnh mức

lương tối thiểu chung (lên 450.000 ñồng/tháng);

- Thông tư số 118/2004/TT-BTC ngày 08/12/2004 của Bộ Tài chính về quy

ñịnh chế ñộ công tác phí, chế ñộ hội nghị ñối với cơ quan hành chính và ñơn vị sự

nghiệp công lập trong cả nước;

- Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn

thi hành Nghị ñịnh số 79/2000/Nð-CP ngày 29/12/2000 của Chính phủ quy ñịnh chi

tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày

12/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị ñịnh số 158/2003/Nð-CP ngày

10/12/2003 của Chính phủ quy ñịnh chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Luật

sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Luật Thuế giá trị gia tăng.

Phần II

ðỊNH MỨC CHI PHÍ CHO DỰ ÁN QUY HOẠCH VÀ DỰ ÁN ðIỀU CHỈNH QUY

HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI

I. ðỊNH MỨC CHI PHÍ CHO DỰ ÁN QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT

TRIỂN KINH TẾ - X· HỘI

1. ðịnh mức chi phí cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã

hội cả nước, vùng, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

1.1. Công thức tính

Mức chi phí (mức vốn) tối ña của dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -

xã hội cả nước, vùng, tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương có cùng công thức tính

như sau:

Giá

QHT

= Gchuẩn

x H

1

x H

2

x H

3

(1)

Trong ñó:

Giá

QHT

là mức chi phí cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội

cả nước, vùng hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (ñơn vị triệu ñồng).

3

Gchuẩn

là mức chi phí cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội

của ñịa bàn chuẩn (ñơn vị triệu ñồng).

H

1

là hệ số cấp ñộ ñịa bàn quy hoạch (cả nước, vùng hoặc tỉnh).

H

2

là hệ số ñánh giá về ñiều kiện làm việc và trình ñộ phát triển kinh tế - xã hội

của ñịa bàn quy hoạch.

H

3

là hệ số về quy mô diện tích tự nhiên của ñịa bàn quy hoạch.

1.2. Giá trị của các chỉ số và hệ số trong công thức tính mức vốn quy hoạch

a) Gchuẩn

= 500 (triệu ñồng), là mức chi phí cho dự án quy hoạch tổng thể phát

triển kinh tế - xã hội của ñịa bàn chuẩn (quy mô 1.000 km

2

, với mật ñộ dân số khoảng

50 - 100 người/ km

2

và có các ñiều kiện về kinh tế, xã hội và ñặc ñiểm ñịa hình như cả

nước).

b) H1

- hệ số cấp ñộ ñịa bàn quy hoạch

Bảng 1. Hệ số cấp ñộ ñịa bàn quy hoạch (H1

)

TT Cấp ñộ ñịa bàn quy hoạch H

1

1 Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cả nước. 2

2 Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp vùng. 1,5

3 Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp tỉnh. 1

c) H2

- hệ số ñiều kiện làm việc và trình ñộ phát triển kinh tế - xã hội của ñịa

bàn quy hoạch

Bảng 2. hệ số ñiều kiện làm việc và trình ñộ phát triển kinh tế - xã hội (h

2

)

TT ðịa bàn quy hoạch H

2

1 Cả nước 1

2 Các vùng

2.1 Tây Nguyên 1,4

2.2 Trung du và miền núi phía Bắc 1,4

2.3 Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung 1,4

2.4 ðồng bằng sông Cửu Long 1,6

2.5 ðồng bằng sông Hồng 1,8

2.6 ðông Nam Bộ 2

2.7 Vùng kinh tế trọng ñiểm Bắc Bộ 2

2.8 Vùng kinh tế trọng ñiểm miền Trung 2

2.9 Vùng kinh tế trọng ñiểm phía Nam 2

3 Các tỉnh ðược xác ñịnh theo hệ số

của vùng có tỉnh ñó

nhưng theo vùng có hệ số

lớn nhất

4 Thành phố trực thuộc Trung ương 3

Riêng TP. Hồ Chí Minh và TP. Hà Nội là hai thành phố ñặc

biệt (theo Nghị ñịnh số 72/2001/Nð-CP ngày 05/10/2001 về

phân loại ñô thị và cấp quản lý ñô thị của Chính phủ) nên

* TP. Hồ Chí Minh H2

=

3,5

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!