Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tài liệu Báo cáo ĐTM mỏ đá thôn Hòa Sư Pản, xã Na Hối, huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai ppt
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Báo cáo ĐTM mỏ đá thôn Hòa Sư Pản, xã Na Hối, huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai
MỤC LỤC
BỤI, TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG, KHÓI THUỐC NỔ...............................................................................................18
BỤI, TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG ...................................................................................................................................18
BỤI, TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG ...................................................................................................................................18
BỤI, TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG ...................................................................................................................................18
KẾ HOẠCH NỔ MÌN................................................................................................................................................21
BẢNG 2.3: SỐ NGÀY MƯA TRUNG BÌNH CÁC NĂM TRONG 05 NĂM GẦN NHẤT............................24
(ĐƠN VỊ: NGÀY).......................................................................................................................................................24
BẢNG 2.11: VỊ TRÍ LẤY MẪU............................................................................................................................28
BẢNG 2.12: KẾT QUẢ ĐO ĐẠC, PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG NƯỚC.......................................................29
BẢNG 2.13: CÁC ĐIỂM LẤY MẪU HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG ĐẤT....................................................29
BẢNG 2.14: KẾT QUẢ ĐO ĐẠC, PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG ĐẤT.............................30
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................94
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐTM : Đánh giá tác động môi trường
COD : Nhu cầu oxy hoá học
BOD5
20 : Nhu cầu oxy sinh học ở nhiệt độ 20oC trong 5 ngày
SS : Chất rắn lơ lửng
WHO : Tổ chức y tế thế giới
QLMT : Quản lý môi trường
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
N-CP : Nghị định – Chính phủ
HST : Hệ sinh thái
DO : Oxy hoà tan
CTNH : Chất thải nguy hại
UBND : Uỷ ban nhân dân
BTNMT : Bộ Tài nguyên Môi trường
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
BVMT : Bảo vệ Môi trường
CTR : Chất thải rắn
XDCB : Xây dựng cơ bản
DANH MỤC BẢNG BIỂU
BỤI, TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG, KHÓI THUỐC NỔ...............................................................................................18
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cao Hà
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần tư vấn mỏ Huy Hoàng i
Báo cáo ĐTM mỏ đá thôn Hòa Sư Pản, xã Na Hối, huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai
BỤI, TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG ...................................................................................................................................18
BỤI, TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG ...................................................................................................................................18
BỤI, TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG ...................................................................................................................................18
KẾ HOẠCH NỔ MÌN................................................................................................................................................21
BẢNG 2.3: SỐ NGÀY MƯA TRUNG BÌNH CÁC NĂM TRONG 05 NĂM GẦN NHẤT............................24
(ĐƠN VỊ: NGÀY).......................................................................................................................................................24
BẢNG 2.11: VỊ TRÍ LẤY MẪU............................................................................................................................28
BẢNG 2.12: KẾT QUẢ ĐO ĐẠC, PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG NƯỚC.......................................................29
BẢNG 2.13: CÁC ĐIỂM LẤY MẪU HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG ĐẤT....................................................29
BẢNG 2.14: KẾT QUẢ ĐO ĐẠC, PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG ĐẤT.............................30
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................94
DANH MỤC HÌNH
BỤI, TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG, KHÓI THUỐC NỔ...............................................................................................18
BỤI, TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG ...................................................................................................................................18
BỤI, TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG ...................................................................................................................................18
BỤI, TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG ...................................................................................................................................18
KẾ HOẠCH NỔ MÌN................................................................................................................................................21
BẢNG 2.3: SỐ NGÀY MƯA TRUNG BÌNH CÁC NĂM TRONG 05 NĂM GẦN NHẤT............................24
(ĐƠN VỊ: NGÀY).......................................................................................................................................................24
BẢNG 2.11: VỊ TRÍ LẤY MẪU............................................................................................................................28
BẢNG 2.12: KẾT QUẢ ĐO ĐẠC, PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG NƯỚC.......................................................29
BẢNG 2.13: CÁC ĐIỂM LẤY MẪU HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG ĐẤT....................................................29
BẢNG 2.14: KẾT QUẢ ĐO ĐẠC, PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG ĐẤT.............................30
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................94
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cao Hà
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần tư vấn mỏ Huy Hoàng ii
Báo cáo ĐTM mỏ đá thôn Hòa Sư Pản, xã Na Hối, huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai
TÓM TẮT BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN
1. Mục tiêu của dự án
Để tạo việc làm cho một số lao động của Công ty TNHH Cao Hà và nhân
dân địa phương đồng thời tăng thêm nguồn thu nhập cho Công ty và góp phần cho
Ngân sách Nhà nước. Căn cứ vào nhu cầu tiêu thụ đá xây dựng làm nguyên liệu
phục vụ nhu cầu xây dựng trong những năm tới của Công ty TNHH Cao Hà và
phục vụ các công trình xây dựng, giao thông trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Công ty lập
dự án khai thác điểm mỏ đá Hòa Sư Pản, xã Na Hối, huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai.
2. Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án
- Công suất khai thác dự kiến là 45.000 m3
/năm
- Trữ lượng mỏ đá của dự án là 1.196.656 m3
đá.
- Tuổi thọ mỏ: T = 30 năm (thời gian thời gian xây dựng cơ bản mỏ, thời
gian kết thúc và đóng cửa mỏ là 02 năm).
3. Các tác động môi trường
- Tác động do quá trình san ủi tạo mặt bằng công nghiệp:
+ Nguồn tác động liên quan đến chất thải:
- Khí thải: Được xác định từ các hoạt động của thiết bị, máy móc, san lấp
mặt bằng để xây dựng nhà ở cho công nhân và ban điều hành khai thác mỏ.
- Chất thải rắn: Được xác định có nguồn gốc từ các hoạt động san lấp
mặt bằng xây dựng nhà ở cho công nhân và ban điều hành khai thác mỏ (cây,
đất, đá) và các hoạt động của công nhân, người giám sát vận hành máy móc,
thiết bị trong quá trình thi công mặt bằng xây dựng.
- Chất thải lỏng: Trong giai đoạn tiền thi công, chất thải lỏng được xác
định có nguồn gốc từ xăng, dầu và các hoạt động công nhân, người giám sát vận
hành máy móc, thiết bị trong quá trình thi công mặt bằng xây dựng. Nước thải
sinh hoạt phát sinh từ quá trình như tắm, giặt, rửa chân tay và nước vệ sinh. Các
chất gây tác động đặc trưng bao gồm : Nitơ, phốt pho, BOD5, COD và các vi
khuẩn gây bệnh.
Nước mưa chảy tràn: quá trình san ủi tạo mặt bằng công nghiệp chỉ kéo
dài khoảng 2 tháng và được tiến hành vào mùa khô, do đó tác dộng này là không
đáng kể và không kéo dài.
+ Nguồn tác động không liên quan đến chất thải
Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải trong giai đoạn tiền
xây dựng được xác định gồm có:
- Suy thoái cơ sở hạ tầng do vận chuyển vật liệu và di chuyển các thiết bị
từ bên ngoài vào khu vực mỏ dự kiến khai thác.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cao Hà
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần tư vấn mỏ Huy Hoàng 1
Báo cáo ĐTM mỏ đá thôn Hòa Sư Pản, xã Na Hối, huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai
- Biến động về lớp phủ thực vật bề mặt và kết cấu các tầng đất tại khu vực
dự kiến san lấp lấy mặt bằng phục vụ công tác thi công các hạng mục xây dựng
cơ bản của dự án.
- Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công xây dựng:
* Ô nhiễm môi trường nước:
- Nước thải sinh hoạt của công nhân trong quá trình thi công xây dựng;
- Nước mưa chảy tràn
Nước mưa chảy tràn là nguồn gây tác động chính tới chất lượng môi
trường nước mặt xung quanh do chứa nhiều cặn lơ lửng, đất cát, rác, dầu mỡ...
trên bề mặt và các chất ô nhiễm trong môi trường không khí. Tuy nhiên do các
chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn chủ yếu có nguồn gốc vô cơ ít độc hại
tới môi trường, hơn nữa thời gian xây dựng ngắn, tải lượng và nồng độ các chất
ô nhiễm nhỏ nên tác động của nước mưa chảy tràn trong khu vực xây dựng của
dự án là không đáng kể và dễ khắc phục.
* Ô nhiễm môi trường không khí:
- Khí thải phát sinh ra từ các phương tiện thi công chuyên chở nguyên vật
liệu, đất đá; các máy san ủi, máy trộn bê tông. Thành phần chính của khí thải
gồm: CO, SO2, NOx, hơi xăng… đều là các khí độc hại. Ở nồng độ cao và không
gian hẹp có khả năng ảnh hưởng sức khoẻ con người.
* Ô nhiễm môi trường đất:
- Đất đá thải trong quá trình xây dựng cơ bản; Đất đá rơi vãi trên tuyến
đường vận chuyển;
Với số lượng công nhân trong giai đoạn này là 10 người thì lượng chất
thải rắn sinh hoạt phát sinh khoảng 5 kg/ngày.đêm (phát sinh 0,5 kg/người).
- Đánh giá tác động trong giai đoạn hoạt động của dự án:
+ Nguồn tác động liên quan đến chất thải:
* Ô nhiễm môi trường nước:
- Nước mưa chảy tràn: Nước mưa chảy tràn là nguồn gây tác động chính
tới chất lượng môi trường nước mặt xung quanh do chứa nhiều cặn lơ lửng, đất
cát, rác, dầu mỡ... trên bề mặt và các chất ô nhiễm trong môi trường không khí.
Với nước mưa chảy tràn, mức độ ô nhiễm chủ yếu là từ nước mưa đợt đầu (tính
từ khi mưa bắt đầu hình thành dòng chảy trên bề mặt đến 15-20 phút sau đó).
- Nước thải sinh hoạt: Giai đoạn khai thác ổn định, số lượng cán bộ công
nhân thi công là 24 người. Với lượng nước sử dụng 100 lít/người/ngđ thì tổng
lượng nước sinh hoạt khoảng là 2,4 m3
/ngđ. Do vậy nước thải sinh hoạt là
khoảng 2 m3
/ngày (lấy bằng 80% của nước sinh hoạt).
* Ô nhiễm môi trường không khí:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cao Hà
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần tư vấn mỏ Huy Hoàng 2
Báo cáo ĐTM mỏ đá thôn Hòa Sư Pản, xã Na Hối, huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai
Khí độc hại, bụi muội phát sinh do đốt cháy nhiên liệu của các phương
tiện vận tải và máy móc, thiết bị thi công; Bụi đất đá do hoạt động khoan - nổ
mìn, bốc xúc và bụi cuốn theo gió trên tuyến đường vận chuyển.
* Ô nhiễm môi trường đất:
Đất đá thải phát sinh từ hoạt động san gạt, cải tạo nâng cấp đường và xây dựng
một số hạng mục công trình phụ trợ; Đất đá rơi vãi trên tuyến đường vận chuyển.
Trong quá trình xây dựng cơ bản, thi công cải tạo nâng cấp đường vận chuyển, đào
đắp tuyến đường mở vỉa và thi công một số công trình phụ trợ, đa phần các loại đá
vỉa thải ra do quá trình này sẽ được tận dụng để san nền cũng như làm tuyến bờ bao
xung quanh khu vực chứa sản phẩm và mặt bằng sân công nghiệp.
- Chất thải rắn sinh hoạt:
Trong giai đoạn khai thác với số lượng cán bộ, công nhân làm việc là 24
người thì khối lượng rác sinh hoạt phát sinh khoảng 12 kg/ngày (Với định mức
phát sinh 0,5kg/người/ngày). Rác thải hữu cơ khi phân huỷ sinh ra mùi hôi; các
loại rác hữu cơ làm ô nhiễm đất, rác thải sinh hoạt là môi trường sống và phát
triển của các loài ruồi muỗi, chuột bọ và vi khuẩn gây bệnh.
* Tác động đến môi trường kinh tế xã hội:
+ Tác động tới đời sống kinh tế - xã hội: Tạo việc làm và thu nhập ổn
định cho công nhân lao động. Đóng góp tích cực vào nền kinh tế quốc gia, tăng
nguồn thuế trung ương và địa phương, góp phần vào quá trình công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước. Đem lại những lợi ích cho người dân địa phương và đóng
góp cho sự phát triển kinh tế, xã hội khu vực.
Tuy nhiên dự án cũng có những ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống sinh hoạt
bình thường của các hộ dân sống quanh khu vực dự án và hai bên tuyến đường
giao thông; Các hoạt động của dự án làm gia tăng mật độ giao thông trong khu
vực ảnh hưởng đến chất lượng và tuổi thọ hệ thống đường xá, cầu cống.
+ Các tác động không liên quan đến chất thải:
- Tiếng ồn: Trong các giai đoạn triển khai dự án đều phát sinh tiếng ồn.
Đặc biệt trong giai đoạn khai thác. Thời gian tác động này trong suốt thời gian
hoạt động của mỏ bình quân 8 giờ/ngày.
- Độ rung: Phát sinh do hoạt động nổ mìn phá đá trong khai thác, các thiết
bị sàng tuyển. Phạm vi tác động chính là ở trong khai trường, xung quanh xưởng
sàng. Thời gian tác động theo từng đợt nổ, thời gian tác động không liên tục,
sóng dao động trong khoảng thời gian ngắn, khoảng 0,5 giây. Tuy nhiên những
tác động này sẽ kéo dài trong suốt quá trình hoạt động khai thác của mỏ.
- Tác động đến hệ sinh thái: Hoạt động khoan nổ mìn gây tác động tới
hệ sinh thái của khu vực, đất đá bị đánh sập gây phá huỷ hệ sinh thái ; nước thải
từ hoạt động sinh hoạt không được xử lý thải thẳng ra nguồn tiếp nhận (khe
suối) sẽ gây ảnh hưởng đến hệ sinh thái của khu vực mỏ, thậm chí có thể gây
chết các loài sinh vật thuỷ sinh.
4. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cao Hà
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần tư vấn mỏ Huy Hoàng 3
Báo cáo ĐTM mỏ đá thôn Hòa Sư Pản, xã Na Hối, huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai
4.1. Trong giai đoạn chuẩn bị
- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí: Thường xuyên bảo dưỡng máy
móc thiết bị, luôn để máy móc thiết bị hoạt động trong trạng thái tốt nhất, hạn chế
tiếng ồn và khói thải ở mức thấp nhất; Giảm sự phát tán bụi bằng cách tưới nước
làm ẩm bề mặt khu vực dự án trong giai đoạn san gạt tạo mặt bằng và tưới ẩm trên
tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng (2km tính từ vị trí đang thi
công) và nội bộ khu vực dự án. Sử dụng vòi phun thông thường, phun tưới nước 01
- 02 lần/ngày; đồng thời trang bị thiết bị bảo hộ lao động cho người công nhân trên
khai trường.
- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường đất:
Thành phần đất đá thải của mỏ hầu hết chứa các thành phần vô cơ đơn giản
nên có thể tận dụng hoàn toàn để san nền, đắp tuyến bờ bao quanh của các khu vực
khác (sân công nghiệp, gia cố bãi chứa sản phẩm,…).
4.2. Trong giai đoạn thi công xây dựng:
- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí:
Giảm sự phát tán bụi bằng cách tưới nước làm ẩm bề mặt khu vực dự án trong
giai đoạn san gạt tạo mặt bằng và tưới ẩm trên tuyến đường vận chuyển nguyên vật
liệu xây dựng; Trang bị bảo hộ cho cán bộ, công nhân tham gia thi công trên công
trường như: kính bảo vệ mắt, găng tay, áo quần bảo hộ lao động …
- Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước:
+ Đối với nước mưa chảy tràn: Các giải pháp giảm thiểu tác động do
nước mưa chảy tràn trong giai đoạn thi công xây dựng được áp dụng như sau:
Các phương tiện hoạt động thi công khi đến hạn bảo dưỡng hoặc thay dầu được
đưa tới các gara để xử lý các vấn đề liên quan đến kỹ thuật. Không thực hiện
thay dầu, sửa chữa tại khu vực để hạn chế tới mức thấp nhất sự rơi vãi các loại
dầu máy có chứa thành phần độc hại ra môi trường. Trước khi xây dựng hoàn
thiện hệ thống mương thoát nước, đào các rãnh thoát nước và hố ga xung quanh
các khu vực có thực hiện công tác san ủi. Nước mưa chảy tràn theo hệ thống
rãnh tập trung nước vào hố ga rồi đổ ra khe suối tiếp nhận nước thải của dự án.
+ Xử lý nước thải sinh hoạt: Toàn bộ lượng nước thải sinh hoạt phát sinh
sẽ được xử lý tại hệ thống bể tự hoại.
+ Giảm thiểu phát sinh chất thải rắn: Các loại chất thải xây dựng khác
như đất đá thải và vật liệu xây dựng thải bỏ được dùng để tôn nền.
Để đảm bảo vệ sinh khu vực xung quanh, chất thải rắn sinh hoạt được
phân loại trước, các loại không tận dụng được chủ dự án sẽ cho đào một hố chứa
rác để chứa các loại chất thải sinh hoạt. Với lượng phát sinh chất thải sinh hoạt
hàng ngày không lớn, vị trí khu vực mỏ cách xa khu dân cư, không có các dịch
vụ thu gom và chôn lấp rác thải nên hình thức chôn lấp rác khu vực mỏ là
phương án có thể chấp nhận được.
4.3. Trong giai đoạn vận hành
- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cao Hà
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần tư vấn mỏ Huy Hoàng 4
Báo cáo ĐTM mỏ đá thôn Hòa Sư Pản, xã Na Hối, huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai
Trong giai đoạn này khí thải chủ yếu phát sinh từ hoạt động khoan nổ mìn
và hoạt động vận chuyển. Dự án thực hiện công tác khoan nổ mìn có bua nước
trong lỗ khoan nhỏ vừa đảm bảo sức công phá của mìn, vừa hạn chế sự phát sinh
và phát tán bụi, khí thải. Phải cung cấp đủ nước và bắt buộc khoan nước cho
công tác khoan. Đảm bảo thực hiện đúng QCVN 02:2008/BCT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu huỷ vật
liệu nổ công nghiệp.
- Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước:
+ Nước thải sinh hoạt phát sinh do hoạt động của cán bộ, công nhân mỏ
được xử lý bằng hệ thống bể tự hoại đã xây dựng từ giai đoạn xây dựng cơ bản.
Nước thải sinh hoạt sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT (cột B) trước khi
thải ra môi trường.
+ Nước mưa chảy tràn trong giai đoạn này được thu gom, định hướng bằng
hệ thống mương rãnh thoát nước đã được xây dựng trong giai đoạn thi công xây
dựng cơ bản.
- Các biện pháp đối với môi trường đất:
+ Đối với đất đá thải: Đất đá thải được tách ngay từ khâu phân loại và
được vận chuyển bằng xe. Đất đá thải được tập kết tại bãi thải của dự án và sẽ
được tận dụng để hoàn phục môi trường sau khi đóng cửa mỏ.
+ Đối với chất thải rắn sinh hoạt: Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh được
thu gom, phân loại, và chôn lấp hợp vệ sinh theo đúng quy định của chính quyền
địa phương.
+ Chất thải rắn nguy hại: Chất thải nguy hại gồm giẻ lau, dầu mỡ, bóng
đèn hỏng. Toàn bộ lượng chất thải nguy này sẽ được thu gom và tập kết theo
đúng quy định, sau đó chủ dự án sẽ ký hợp đồng với đơn vị có chức năng hành
nghề, vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại để đem đi xử lý. Nếu số lượng chất
thải nguy hại phát sinh trên 600kg/năm thì chủ dự án lập hồ sơ, đăng ký chủ
nguồn thải với Sở Tài nguyên và Môi trường Lào Cai theo đúng hướng dẫn tại
Thông tư 12/2011/TT_BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về quản lý chất thải nguy hại.
5. Chương trình giám sát môi trường
a. Trong giai đoạn xây dựng cơ bản:
* Môi trường không khí:
- Vị trí quan trắc:
+ Nhà dân gần khu vực dự án nhất, theo hướng gió mùa chủ đạo: 01 điểm;
+Khu vực khai trường: 01 điểm;
+Khu vực đường giao thông: 01 điểm.
- Thông số quan trắc: Vi khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió, hướng gió);
tiếng ồn, bụi lơ lửng, CO, SO2, NO2, H2S.
+ Tần suất quan trắc: Quan trắc định kỳ 06 tháng /lần.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cao Hà
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần tư vấn mỏ Huy Hoàng 5
Báo cáo ĐTM mỏ đá thôn Hòa Sư Pản, xã Na Hối, huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai
+ Tiêu chuẩn cho so sánh: QCVN 05:2009/BTNMT; QCVN
06:2009/BTNMT; QCVN 26:2010/BTNMT.
* Môi trường nước:
- Vị trí quan trắc:
+ 01 điểm tại vị trí cống thoát nước;
+ Nước giếng nhà dân gần nhất: 01 điểm.
- Thông số quan trắc : TSS, độ đục, pH, COD, BOD5, dầu mỡ, kim loại
nặng (As, Cd, Hg, Pb), coliforms.
- Tần suất quan trắc: Quan trắc định kỳ 06 tháng /lần
- Tiêu chuẩn so sánh: Quy chuẩn QCVN 09:2008/BTNMT; Quy chuẩn
QCVN 14:2008/BTNMT.
b. Trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động khai thác:
* Môi trường không khí
- Môi trường không khí xung quanh:
● Vị trí quan trắc:
+ Khu vực dân cư cách điểm mỏ khoảng 300 – 500m về cuối hướng gió:
01 điểm.
+ Khu vực nhà điều hành: 01 điểm
● Thông số quan trắc: Vi khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió, hướng
gió); Tiếng ồn, bụi lơ lửng, CO, SO2, NO2; H2S.
● Tiêu chuẩn cho so sánh: QCVN 05:2009/BTNMT; QCVN
06:2009/BTNMT; QCVN 26:2010/BTNMT.
- Môi trường không khí khu vực khai thác, sản xuất:
● Vị trí quan trắc:
+ Tại khu vực nghiền sàng: 01 điểm
+ Tại khu vực tập kết sản phẩm: 01 điểm
● Thông số quan trắc: Vi khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió, hướng
gió); Tiếng ồn, bụi lơ lửng, CO, SO2, NO2; H2S.
● Tiêu chuẩn cho so sánh: Quyết định 3733/2002/QĐ – BYT.
* Môi trường nước
● Vị trí quan trắc:
+ Nước suối quanh khu vực dự án (trước và sau điểm xả nước thải của dự
án: 02 điểm;
+ Nước thải sinh hoạt sau xử lý: 01 điểm.
- Thông số quan trắc: TSS, độ đục, pH, COD, BOD5, dầu mỡ, kim loại
nặng (As, Cd, Hg, Pb), coliforms.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cao Hà
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần tư vấn mỏ Huy Hoàng 6
Báo cáo ĐTM mỏ đá thôn Hòa Sư Pản, xã Na Hối, huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai
- Tần suất quan trắc: Quan trắc định kỳ 06 tháng /lần
- Tiêu chuẩn so sánh: Quy chuẩn QCVN 08:2008/BTNMT; Quy chuẩn
QCVN 14:2008/BTNMT.
c. Giám sát chất thải rắn; chất thải nguy hại:
- Thông số giám sát: Khối lượng CTR, chất thải nguy hại, tình hình thu
gom, xử lý.
- Tần suất giám sát: Thường xuyên
- Căn cứ thực hiện: Nghị định 59/2007/CP.NĐ, Thông tư 12/2011/TT-BTNMT
d. Giám sát khác:
- Giám sát các yếu tố xói lở đất, sụt lún
+ Hàng năm tổ chức một đợt khảo sát nhằm phát hiện các hiện tượng xói
mòn, trượt, lở, sụt lún đất trong khu vực hòa thổ và lân cận xác định quy mô
mức độ để có biện pháp kịp thời xử lý.
+ Tần suất: 1 lần /năm; trong 2 năm.
- Giám sát bồi lắng lòng suối
+ Tiến hành xác định sự bồi lắng lòng suối để có giải pháp khắc phục
những bất thường;
+ Tần suất đo: 1 lần /năm; trong 2 năm.
- Giám sát sự thay đổi mực nước ngầm
Hàng năm tiến hành giám sát mực nước ngầm cùng với việc giám sát chất
lượng nước đã nêu ở trên.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cao Hà
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần tư vấn mỏ Huy Hoàng 7