Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Sự thần kỳ Đông Á và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong tăng trưởng nhanh và bền vững
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
1
ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH
BAN CHẤP HÀNH TP. HỒ CHÍ MINH
----------------------
CÔNG TRÌNH DỰ THI
GIẢI THƯỞNG SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC EURÉKA
LẦN THỨ 21 NĂM 2019
TÊN CÔNG TRÌNH: SỰ THẦN KÌ ĐÔNG Á VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
CHO VIỆT NAM TRONG TĂNG TRƯỞNG NHANH VÀ BỀN VỮNG
LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU: KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ HỌC - KINH TẾ PHÁT TRIỂN – KINH TẾ
CHÍNH TRỊ
Mã số công trình: …………………………….
BCH. ĐOÀN TP. HỒ CHÍ MINH
_____ TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2019
Mẫu 1 (Dành cho tác giả)
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ THI
GIẢI THƯỞNG SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC EURÉKA
LẦN THỨ 21 NĂM 2019
____
1. Tên công trình:
SỰ THẦN KÌ ĐÔNG Á VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM TRONG
TĂNG TRƯỞNG NHANH VÀ BỀN VỮNG
Đánh dấu chọn nếu công trình nghiên cứu từ những vấn đề gợi ý, đặt hàng của doanh
nghiệp, cơ quan hoặc các tổ chức, cá nhân. (gửi kèm đơn, công văn hoặc hợp đồng đặt hàng)
2. Lĩnh vực nghiên cứu: Kinh tế
Chuyên ngành đăng ký dự thi: Kinh tế học - kinh tế phát triển – kinh tế chính trị
3. Tóm tắt công trình, những vấn đề mới (không quá 100 từ) :
Bài nghiên cứu đã tổng hợp được những yếu tố tác động đến sự tăng trưởng kinh tế
nhanh và bền vững ở các nước Đông Á đồng thời cũng đưa ra được những khía cạnh
cụ thể của các quốc gia khu vực và từ đó rút ra được những bài học kinh nghiệm cho
Việt Nam về trong sự phát triển nhanh và bền vững.
4. Tên giảng viên hướng dẫn (ghi rõ họ tên, học hàm, học vị, đơn vị công tác):
Tiến Sĩ Phạm Đình Long, giảng viên tại trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh.
5. Tác giả, nhóm tác giả (không quá 5 người):
Tác giả 1:
- Họ tên: Nguyễn Huỳnh Mai Trâm
- Nam/Nữ: Nữ
- Năm sinh (ngày tháng năm): 08/11/1998
- Địa chỉ: 473/60 Tân Hòa Đông, phường Bình Trị Đông,
quận Bình Tân, TPHCM
- Điện thoại: 0383022555
- Email: [email protected]
Ảnh 3 x4
(đóng dấu
giáp lai)
- Khoa - Ngành: Kinh tế và Quản lý công – Kinh tế Quốc tế
- Trường: Đại học Mở TPHCM
- Tỉnh/ Thành phố: Thành phố Hồ Chí Minh
Tác giả 2:
- Họ tên: Nguyễn Hoàng Yến
- Nam/Nữ: Nữ
- Năm sinh (ngày tháng năm): 18/03/1998
- Địa chỉ: 79 đường số 6, phường Tam Phú, quận Thủ Đức, TPHCM
- Điện thoại: 0388644780
- Email: [email protected]
- Khoa - Ngành: Kinh tế và Quản lý công – Kinh tế Quốc tế
- Trường: Đại học Mở TPHCM
- Tỉnh/ Thành phố: Thành phố Hồ Chí Minh
Tác giả 3:
- Họ tên: Trần Thị Thùy Dung
- Nam/Nữ: Nữ
- Năm sinh (ngày tháng năm): 16/05/1998
- Địa chỉ: 70/15A Nguyễn Sỹ Sách, phường 15, quận Tân Bình, TPHCM
- Điện thoại: 0385069467
- Email: [email protected]
- Khoa - Ngành: Kinh tế và Quản lý công – Kinh tế Quốc tế
- Trường: Đại học Mở TPHCM
- Tỉnh/ Thành phố: TP Hồ Chí Minh
6. Cam kết của tác giả, nhóm tác giả: Tôi xin cam đoan đề tài này là công trình
nghiên cứu khoa học của tôi (hoặc nhóm chúng tôi). Các số liệu, kết quả nêu trong đề
tài là trung thực và có nguồn gốc. Chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước Ban tổ chức
Giải thưởng và pháp luật về các kết quả nghiên cứu của đề tài này.
Ảnh 3 x4
(đóng dấu
giáp lai)
Ảnh 3 x4
(đóng dấu
giáp lai)
Xác nhận của đại diện nhà trường Tác giả (hoặc trưởng nhóm)
TM. Ban tổ chức cấp trường Ký tên
(ký tên, đóng dấu)
2
TÓM TẮT
Đông Á là nơi có một trong những nơi năng động nhất về kinh tế trên thế giới. Khu
vực này là địa điểm cho một số bùng nổ kinh tế hiện đại nhất thế giới, bắt đầu từ phép
lạ kinh tế của Nhật Bản (1950 –1990), Phép lạ trên sông Hàn (1961–1996) ở Hàn
Quốc, phép lạ Đài Loan tại Đài Loan (1960–1996) và sự bùng nổ kinh tế (1978–2015)
tại Trung Quốc đại lục. Đông Á được biết đến là một trong số các khu vực được coi
là “thần kỳ kinh tế”, do tốc độ tăng trưởng kinh tế ấn tượng trong những năm 1990
và sự hội tụ nhanh chóng tới thu nhập bình quân đầu người của khu vực này với các
nước công nghiệp phát triển. Dù trải qua những thời kì cực kì khó khăng, những
những chính sách mà các nước trong khu vực Đông Á đưa ra hợp lí, giúp các quốc
gia vượt qua khủng hoảng và phát triển mạnh mẽ và bền vững. Nhóm nghiên cứu sử
dụng để trả lời cho những câu hỏi mang tính định tính để chỉ ra các yếu tố tác động
đến sự phát triển thần kì của nền kinh tế Đông Á. Từ những dữ liệu đã thu thập được,
tiến hành tổng hợp, phân tích tìm ra những rủi ro mà các nước có nền kinh tế phát
triển nhanh gặp phải. Đồng thời, nhóm nghiên cứu dùng kỹ thuật phân tích gộp meta
analysis để thống kê kết quả của nhiều nghiên cứu độc lập, đồng thời lựa chọn và
đánh giá các nghiên cứu liên quan, thu thập và phân tích tổng hợp số liệu từ các
nghiên cứu đi trước để thấy rõ hơn các yếu tố tác động mạnh mẽ đến nền kinh tế. Và
cuối cùng là đưa ra các khuyến nghị trong việc phát triển kinh tế nhanh và bền vững
như điều chỉnh chính sách kinh tế vĩ mô hay xây dựng hệ thống thông tin công khai
minh bạch.
Từ khóa: Kinh tế Đông Á, sự tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững, ổn định kinh tế
vĩ mô.
3
MỤC LỤC
TÓM TẮT ...............................................................................................................2
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................5
DANH MỤC HÌNH.................................................................................................6
DANH MỤC BẢNG BIỂU .....................................................................................7
PHẦN 1: TỔNG QUAN..........................................................................................8
1.1 Lý do chọn đề tài ........................................................................................8
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................10
1.2.1 Mục tiêu chung.......................................................................................10
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.......................................................................................11
1.4 Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................11
1.5 Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................11
PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC......................12
2.1 Cơ sở lý thuyết .............................................................................................12
2.1.1 Các khái niệm.........................................................................................12
2.2.2 Mô hình tăng trưởng kinh tế ...................................................................14
2.2.2.1 Mô hình tăng trưởng kinh tế cổ điển của David Ricardo...................14
2.2.2.2 Mô hình của Karl Marc ....................................................................15
2.2.2.3 Mô hình tăng trưởng của trường phái tân cổ điển (mô hình Cobb –
Douglas) ......................................................................................................16
2.2.2.4 Mô hình tăng trưởng của trường phái Keynes ( mô hình tăng trưởng
của Harrob – Domar ) ..................................................................................18
2.2.2.5 Mô hình tăng trưởng của Solow .......................................................19
2.2.2.6 Mô hình tăng trưởng hiện đại của Samuelson ...................................20
2.2 Các nghiên cứu trước....................................................................................21
PHẦN 3: CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN NHANH VÀ BỀN
VỮNG CỦA ĐÔNG Á..........................................................................................23
3.1 Ổn định kinh tế vĩ mô ...................................................................................23
3.1.1 Công cụ của chính sách tài khóa .............................................................24
3.1.2 Một vấn đề tác động đến việc ổn định kinh tế vĩ mô là việc cân bằng lạm
phát. ................................................................................................................27
3.1.3 Kiểm soát nợ nước ngoài........................................................................30
3.1.4 Bất bình đẳng trong thu nhập và nghèo đói giảm.................................32
4
3.2 Gia tăng xuất khẩu........................................................................................33
3.2.1 Khuyến khích các ngành công nghiệp nặng và hóa chất..........................33
3.3 Đầu tư giáo dục ............................................................................................44
3.4 Tỷ lệ tiết kiệm cao ........................................................................................59
3.5 Tỷ lệ đầu tư cao ............................................................................................68
3.6. Sử dụng hiệu quả các nguồn lực ..................................................................76
3.5 Chính sách công ...........................................................................................85
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.....................................................................94
4.1 Đầu tư giáo dục ............................................................................................94
4.2 Tiết kiệm và đầu tư.......................................................................................95
4.3 Chính sách công .........................................................................................100
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM ..........110
5
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
APO Tổ chức năng suất Châu Á
ARDL Mô hình tự hồi quy phân phối trễ
CNTT Công nghệ thông tin
EAP Đông Á và Thái Bình Dương
HDI Chỉ số phát triển con người
HPAEs Các quốc trong trong Đông Á
G20 Nhóm các nền kinh tế lớn
GDP Tổng sản phẩm nội địa
KTXH Kinh tế xã hội
TFB Năng suất nhân tố tổng hợp
OECD Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
WTO Tổ chức thương mại thế giới
6
DANH MỤC HÌNH
Hình 1:Chi tiêu chính phủ......................................................................................25
Hình 2: Chức năng thuế.........................................................................................26
Hình 3: Chính sách tài khóa mở rộng ....................................................................27
Hình 4: Nguyên nhân gây ra lạm phát ...................................................................28
Hình 5: Tỷ lệ tuổi lao động so với người phụ thuộc................................................77
Hình 6: Tỷ lệ người có việc làm trong dân số Trung Quốc từ năm 2006 đến 2017.81
Hình 7: Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động Thái Lan .............................................82
Hình 8: Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động của Indonesia từ tháng 2 năm 2005 đến
tháng 2 năm 2018 ..................................................................................................83
Hình 9: Tỷ lệ thất nghiệp tại Nhật Bản (%)............................................................85
Hình 10: Hướng tiếp cận chức năng tăng trưởng...................................................89
7
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Từ phát triển đến phát triển bền vững.......................................................14
Bảng 2: Ước tính tỷ lệ nợ trong nước, nợ nước ngoài và vốn chủ sở hữu theo tỷ lệ
phần trăm của tổng nợ phải trả..............................................................................31
Bảng 3: Tình hình nợ quốc tế.................................................................................32
Bảng 4: Tỷ lệ nghèo đói ở mức 1,9 đô la một ngày (PPP 2011) (% dân số) ...........33
Bảng 5: Tỷ lệ tăng trưởng hàng năm trong chi tiêu cho giáo dục và tăng trưởng
GDP ......................................................................................................................48
Bảng 6: Chi tiêu giáo dục của Chính phủ (triệu USD)...........................................48
Bảng 7: Lương giáo viên theo quy định tại bậc trung học cơ sở ( Số năm kinh
nghiệm là 10 năm).................................................................................................50
Bảng 8: Báo cáo Pisa (Chương trình Đánh giá học sinh quốc tế)..........................57
Bảng 9: Lãi suất tiết kiệm thực tế của các quốc gia ở Đông Á trong giai đoạn 2010
- 2017 ....................................................................................................................61
Bảng 10: Việc cung cấp trực tiếp cơ sở hạ tầng một số năm ..................................71
Bảng 11: Đầu tư vào giao thông với sự tham gia của tư nhân (US $ hiện tại)........72
Bảng 12: Lãi suất chênh lệch (lãi suất cho vay trừ lãi suất tiền gửi,%)..................74
Bảng 13: Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động độ tuổi từ 15 – 64..............................80
Bảng 14: Thống kê tóm tắt: Indonesia và các HPAE khác (2000 - 2007). ..............95
Bảng 15: Phương pháp ước tính nghiệm đơn vị .....................................................97
Bảng 16: Ước tính kiểm tra giới hạn......................................................................98
Bảng 17: Hệ số dài hạn ước tính sử dụng phương pháp ARDL..............................98
Bảng 18: Hệ số ngắn hạn ước tính sử dụng phương pháp ARDL ...........................98
Bảng 19: Thống kê mô tả về các biến chính .........................................................105
Bảng 20: Kết quả hồi quy ....................................................................................106
8
PHẦN 1: TỔNG QUAN
1.1Lý do chọn đề tài
Kinh tế Đông Á bao gồm hơn 1,6 tỷ người (22% dân số thế giới) sống ở 6 quốc gia
khác nhau (2019, số liệu từ Liên Hợp Quốc). Đông Á là nơi có một trong những nơi
năng động nhất về kinh tế trên thế giới. Khu vực này là địa điểm cho một số bùng nổ
kinh tế hiện đại nhất thế giới, bắt đầu từ phép lạ kinh tế của Nhật Bản (1950 –1990),
Phép lạ trên sông Hàn (1961–1996) ở Hàn Quốc, phép lạ Đài Loan tại Đài Loan
(1960–1996) và sự bùng nổ kinh tế (1978–2015) tại Trung Quốc đại lục. Khu vực
này là nơi có một số nền kinh tế lớn nhất và thịnh vượng nhất thế giới: Trung Quốc
Đại lục, Hồng Kông, Ma Cao, Nhật Bản, Hàn Quốc và Đài Loan. Vì sự nổi bật về
kinh tế của Đông Á đã phát triển, nên tầm quan trọng và tầm ảnh hưởng của nó đối
với nền kinh tế thế giới. Nó đã nổi lên như một khu vực ngày càng nổi bật trong lục
địa châu Á và trong nền kinh tế toàn cầu và chính trị quốc tế nói chung. Đông Á hiện
nay tự hào có tầng lớp trung lưu quốc tế mở rộng, nơi các thành viên của nó được liên
kết với mạng lưới truyền thông toàn cầu đang xác định với các đối tác phương Tây
trên khắp thế giới. Thành công kinh tế của khu vực đã dẫn đến việc nó được gọi là
"Phục hưng Đông Á" bởi Ngân hàng Thế giới vào năm 2007.
Đông Á là một trong số các khu vực được coi là “thần kỳ kinh tế”, do tốc độ tăng
trưởng kinh tế ấn tượng trong những năm 1990 và sự hội tụ nhanh chóng tới thu nhập
bình quân đầu người của khu vực này với các nước công nghiệp phát triển. Vai trò
ngày càng tăng của các nền kinh tế Đông Á trong nửa cuối thế kỷ trước là nhờ có sự
chuyển hướng sang nền kinh tế thị trường và chiến lược mở cửa. Sự kết hợp của 2
nhân tố này đã tạo nên điểm đặc thù duy nhất trong tăng trưởng kinh tế của Đông Á
– đó là sự tăng trưởng nhanh, mạnh, bền vững và lan tỏa rộng khắp sang các nền kinh
tế khác trong khu vực. Vào đầu thế kỷ XX, ba trong số năm nền kinh tế lớn nhất thế
giới ở Đông Á, với Trung Quốc đại lục và Nhật Bản đều là thứ hai và lớn thứ ba
tương ứng. Từ giữa thế kỷ XX, chủ nghĩa tư bản đã pha trộn rất tốt với bản chất
Khổng Tử của Đông Á Á Đông. Trong thách thức của một loạt các thách thức xã hội
chủ nghĩa có nền kinh tế Đông Á biến thành một phép lạ kinh tế hiện đại. Những nỗ
lực bền vững của việc đưa Đông Á vào một hướng tư bản đã tạo ra những kết quả
đáng kể về khả năng phục hồi, năng động, tăng trưởng và thịnh vượng kinh tế. Thậm
9
chí vào cuối thế kỷ 20, Đông Á vẫn không công nghiệp, nghèo khổ, và bị tàn phá bởi
sự tàn phá của Thế chiến II. Kể từ những năm 1960, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan,
Hồng Kông, Ma Cao và Trung Quốc đại lục đều đạt được một nền kinh tế hiện đại để
lại sự tăng trưởng kinh tế của Đông Á hiện đại để trở thành một trong những câu
chuyện thành công kinh tế quan trọng nhất trong lịch sử thế giới hiện đại. Mặc dù có
nhiều thập kỷ thất bại và bất ổn, Đông Á hiện là một trong những khu vực thịnh
vượng và công nghệ tiên tiến nhất trên thế giới.
Do sự hiện đại hóa nhanh chóng và chuyên môn hóa trong công nghệ tiên tiến tiên
tiến đã cho phép Đông Á đăng ký tăng trưởng kinh tế cao với khu vực là quê hương
của một số quốc gia giàu có nhất với mức sống cao nhất trên thế giới. Nhật Bản là
nước đầu tiên vươn lên từ đống tro tàn của Thế chiến II, nhanh chóng tái hiện đại
trong thập niên 1950 và đầu thập niên 1960 và cuối cùng thống trị các thị trường toàn
cầu với những chiếc ô tô sáng tạo và điện tử tiêu dùng cao cấp trong khi đảm bảo vị
trí là nền kinh tế lớn thứ ba thế giới sau Hoa Kỳ và Trung Quốc đại lục. Sự gia tăng
của những con hổ Đông Á, bao gồm Hàn Quốc, Đài Loan và Hồng Kông, tất cả đã
vượt qua cuộc chiến tàn phá và đói nghèo để đạt được tốc độ tăng trưởng ấn tượng
chưa từng thấy trong thập niên 1970-1980, đặt mình vào nền kinh tế năng động và
giàu có nhất thế giới. Sự hội nhập của Trung Quốc vào nền kinh tế thế giới thông qua
việc gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới vào năm 2001 đã làm cho đất nước trở
thành động lực chính trong nền kinh tế Đông Á đẩy mình như một người chơi chính
trong nền kinh tế thế giới. Ngoài ra, Hàn Quốc và Đài Loan là một trong những công
ty hàng đầu thế giới về sản xuất công nghệ tiêu dùng, trong khi Hồng Kông vẫn là
một trung tâm tài chính lớn hàng đầu trên thế giới. Các nền kinh tế phát triển tăng
trưởng mạnh, giá hàng hóa nguyên vật liệu hồi phục nhẹ và thương mại toàn cầu hồi
phục chính là những yếu tố tích cực từ bên ngoài giúp các nước đang phát triển trong
khu vực đạt mức tăng trưởng 6,4% trong năm 2017.
Báo cáo cập nhật kinh tế khu vực Đông Á - Thái Bình Dương tháng 10/2017 cho biết
con số tăng trưởng ngoài dự kiến trong năm 2017 đạt được là nhờ kết quả tăng trưởng
của Trung Quốc, vẫn đạt mức 6,7% như năm ngoái. Tại các nước khác trong khu vực,
kể cả các nền kinh tế lớn, dự kiến tăng trưởng sẽ mạnh hơn đôi chút, từ mức 4,9%
năm 2016 lên 5,1% năm 2017 và 5,2% năm 2018. Tăng trưởng của các quốc gia đang