Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Sử dụng kỹ thuật lidar nghiên cứu đặc trưng vật lý của son khí trong tầng khí quyển
PREMIUM
Số trang
190
Kích thước
13.4 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1264

Sử dụng kỹ thuật lidar nghiên cứu đặc trưng vật lý của son khí trong tầng khí quyển

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC

VÀ ĐÀO TẠO

VIỆN HÀN LÂM

KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

VIỆN VẬT LÝ

----------------

BÙI VĂN HẢI

SỬ DỤNG KỸ THUẬT LIDAR NGHIÊN CỨU ĐẶC TRƯNG

VẬT LÝ CỦA SON KHÍ TRONG TẦNG KHÍ QUYỂN

LUẬN ÁN TIẾN SỸ VẬT LÝ

Chuyên ngành: Quang học

Mã số: 62 44 11 01

Người hướng dẫn khoa học

Hà Nội 2014

PGS. TS. ĐINH VĂN TRUNG

GS. TS. NGUYỄN ĐẠI HƯNG

BỘ GIÁO DỤC

VÀ ĐÀO TẠO

VIỆN HÀN LÂM

KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

VIỆN VẬT LÝ

----------------

BÙI VĂN HẢI

SỬ DỤNG KỸ THUẬT LIDAR NGHIÊN CỨU ĐẶC TRƯNG

VẬT LÝ CỦA SON KHÍ TRONG TẦNG KHÍ QUYỂN

LUẬN ÁN TIẾN SỸ VẬT LÝ

Hà Nội. 2014

LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn đến PGS. TS. Đinh Văn Trung thầy đã

hướng dẫn, giúp đỡ và cho tôi một không gian làm việc chuyên nghiệp trong

suốt quá trình thực hiện luận án.

Tôi xin bày tỏ sự kính trọng tới GS. TS. Nguyễn Đại Hưng. Thầy là tấm

gương và là người định hướng cho tôi trong chuyên môn khi tôi tham gia học tập

và nghiên cứu tại Viện Vật lý từ năm 2007, thời gian làm nghiên cứu sinh cũng

như thời gian học tập tiếp sau này.

Tôi cũng muốn được gửi lời cảm ơn tới các cô, các chú, các anh, các chị

và toàn thể các bạn trong Trung tâm Điện tử học lượng tử, Trung tâm Vật lý kỹ

thuật, Phòng Quản lý Tổng hợp và Phòng Sau đại học của Viện Vật lý đã dành

cho tôi những tình cảm chân thành cùng sự giúp đỡ tốt nhất để tôi được học tập,

trao đổi công việc và chia sẻ cuộc sống.

Xin chân thành cảm ơn!

Tác giả

Bùi Văn Hải

Lời cam đoan

Luận án với tiêu đề “Sử dụng kỹ thuật lidar nghiên cứu đặc trưng vật lý

của son khí trong tầng khí quyển” được thực hiện tại Trung tâm Điện tử học

lượng tử, Viện Vật lý - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam dưới sự

hướng dẫn của PGS. TS. Đinh Văn Trung và GS. TS. Nguyễn Đại Hưng.

Tôi xin cam đoan đây là kết quả làm việc của Nhóm lidar và cá nhân tác

giả dưới sự hướng dẫn chính của PGS. TS. Đinh Văn Trung. Các số liệu và kết

quả nêu trong luận án là trung thực và chưa được công bố trước đây cả trong và

ngoài nước.

Tác giả

Bùi Văn Hải

MỤC LỤC

Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt và tiếng Anh........................................... i

Danh mục các đồ thị và hình vẽ ....................................................................... ii

Danh mục các bảng biểu................................................................................... viii

Mở đầu ............................................................................................................... 1

Chương I

Cơ sở lý thuyết khảo sát các đặc trưng vật lý của son khí trong khí quyển

trái đất................................................................................................................ 6

1.1. Khí quyển trái đất.........................................................................................

1.1.1. Cấu trúc khí quyển...............................................................................

1.1.2. Son khí tầng thấp .................................................................................

1.1.2.1. Lớp son khí bề mặt......................................................................

1.1.2.2. Lớp son khí tự do tầng thấp ........................................................

1.1.2.3. Vai trò của son khí tầng thấp ......................................................

1.1.2.4. Các đặc trưng cơ bản của lớp son khí tầng thấp .........................

1.1.3. Mây Ti tầng cao ...................................................................................

1.1.3.1. Cơ chế hình thành mây Ti...........................................................

1.1.3.2. Vai trò của mây Ti đối với khí quyển tầng đối lưu.....................

1.1.3.3. Các đặc trưng cơ bản của mây Ti ...............................................

1.1.3.4. Kỹ thuật khảo sát mây Ti............................................................

6

6

11

13

16

16

24

24

24

32

33

34

1.2. Các kỹ thuật quan trắc khí quyển................................................................. 35

1.3. Kỹ thuật lidar ...............................................................................................

1.3.1. Nguyên lý cấu tạo hệ lidar...................................................................

1.3.2. Tương tác của bức xạ với khí quyển....................................................

1.3.2.1. Lý thuyết tán xạ Rayleigh ...........................................................

1.3.2.2. Lý thuyết tán xạ Mie ...................................................................

1.3.2.3. Lý thuyết tán xạ Raman ..............................................................

37

37

42

43

48

55

1.4. Kết luận chương I......................................................................................... 61

Chương II

Kỹ thuật và hệ đo lidar ..................................................................................... 63

2.1. Hệ lidar.........................................................................................................

2.1.1. Hệ lidar nhiều bước sóng.....................................................................

2.1.1.1. Khối phát.....................................................................................

2.1.1.2. Khối thu ......................................................................................

2.1.2. Hệ lidar sử dụng laser diode ................................................................

2.1.2.1. Khối phát.....................................................................................

2.1.2.2. Khối thu ......................................................................................

2.1.3. Đầu thu quang điện cho hệ lidar.........................................................

2.1.3.1. Đầu thu nhân quang điện (PMT) ...............................................

2.1.3.2. Đầu thu photodiode thác lũ (APD) ............................................

2.2. Kỹ thuật đo tín hiệu lidar ............................................................................

2.2.1. Kỹ thuật đo tương tự............................................................................

2.2.2. Kỹ thuật đếm photon ...........................................................................

2.3. Phương trình lidar ........................................................................................

2.4. Xử lý tín hiệu lidar.......................................................................................

2.4.1. Chuẩn hóa tín hiệu ...............................................................................

2.4.2. Xác định hàm chồng chập đặc trưng của hệ lidar ...............................

2.4.3. Xác định độ cao đỉnh lớp son khí bề mặt và lớp mây Ti tầng cao ......

2.4.4. Xác định độ sâu quang học của son khí phân bố trong khí quyển ......

2.4.5. Xác định hệ số suy hao trực tiếp từ tín hiệu lidar Raman ...................

2.4.6. Xác định hệ số tán xạ ngược của son khí từ tín hiệu lidar đàn hồi .....

2.4.7. Xác định tỉ số lidar đặc trưng của son khí ...........................................

2.4.8. Xác định tỉ số khử phân cực của son khí .............................................

2.4.9. Đánh giá sai số của các thông số đặc trưng .........................................

63

63

63

64

67

71

77

81

81

85

88

88

89

93

94

94

98

104

105

106

107

108

108

109

2.5. Kết luận chương II ....................................................................................... 111

Chương III

Quan trắc các đặc trưng vật lý của lớp son khí tầng thấp ............................ 114

3.1. Xác định độ cao đỉnh lớp son khí bề mặt.....................................................

3.1.1. Bằng hệ lidar sử dụng laser Nd: YAG..........................................

3.1.2. Bằng hệ lidar sử dụng laser diode.................................................

114

114

115

3.2. Quan trắc sự thay đổi độ cao đỉnh lớp son khí bề mặt.................................

3.2.1. Bằng hệ lidar sử dụng laser Nd: YAG...........................................

3.2.2. Bằng hệ lidar sử dụng laser diode..................................................

3.2.3. Đánh giá kết quả đo của hệ lidar sử dụng laser diode ...................

3.3. Đặc trưng độ sâu quang học.........................................................................

3.4. Đặc trưng suy hao .......................................................................................

3.5. Đặc trưng tán xạ ngược................................................................................

3.6. Đặc trưng tỉ số lidar .....................................................................................

118

118

120

122

123

124

125

126

3.7. Kết luận chương III...................................................................................... 128

Chương IV

Quan trắc các đặc trưng vật lý của mây Ti tầng cao .................................... 129

4.1. Đặc trưng phân bố không gian ....................................................................

4.1.1. Bằng hệ lidar sử dụng laser Nd: YAG...........................................

4.1.2. Bằng hệ lidar sử dụng laser diode..................................................

4.2. Đặc trưng độ sâu quang học.........................................................................

4.3. Đặc trưng tán xạ ngược................................................................................

4.4. Đặc trưng khử phân cực...............................................................................

129

129

139

141

142

144

4.5. Kết luận chương IV...................................................................................... 146

KẾT LUẬN........................................................................................................ 148

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ ............... 150

TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................ 152

PHỤ LỤC........................................................................................................... i

i

Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt và tiếng Anh

hiệu

Nguyên bản tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt

laser Light Amplification by Stimulated

Emission of Radiation

Bộ khuếch đại ánh sáng bằng phát

xạ kích thích

lidar Light detection and ranging Ghi nhận tín hiệu quang và xác

định khoảng cách

DEM Digital Elevation Models Mô hình số địa hình

DTM Digital Terrain Model Ảnh số của địa hình

DSM Digital surface model Mô hình số bề mặt

INS Inertial navigation system Hệ thống hành hướng quốc tế

GPS Global positioning system Hệ thống định vị toàn cầu

TOMS Total Ozone Mapping Spectrometer Phổ phân bố tổng lượng Ozone

WMO World Meteorological Organization Tổ chức khí tượng thế giới

PMT Photomultiplier Tube Ống nhân quang điện

APD Avalanche photodiode Diode quang thác lũ

QE Quantum efficiency Hiệu suất lượng tử

PC Photon counter Bộ đếm photon

MCA Multichannel pulse-height analyzer Bộ phân tích biên độ xung đa kênh

TTL Transitor-transitor logic Bộ logic

CMOS Complementary metal–oxide–

semiconductor

Bán dẫn ô xít kim loại

SNR Signal to noise ratio Tỉ số tín hiệu trên nhiễu

OF Overlap function Hàm chồng chập

SF Spatial filter Phin lọc không gian

OPO Optical parametric oscillator Bộ dao động tham số quang

DL Discrimination level Mức so sánh

CBL Convective boundary layer Lớp son khí đối lưu bề mặt

ABL Atmospheric boundary layer Lớp son khí bề mặt

NCAR National Center for Atmospheric

Research

Trung tâm quốc gia nghiên cứu khí

quyển của Mỹ

CCM3 Community climate model 3 Mô hình khí hậu C3

ii

Danh mục các đồ thị và hình vẽ

Hình 1.1: Phân bố nhiệt độ và mật độ phân tử khí trung bình trong khí quyển trái

đất theo độ cao tới 100 km [62].

Hình 1.2: Cấu trúc khí quyển trái đất thay đổi nhiệt độ theo độ cao, trong miền

không gian 120 km bao quanh trái đất [70].

Hình 1.3: Ảnh vệ tinh chụp 26/2/2000, một cơn bão cát thổi qua sa mạc Sahara ở

tây bắc châu Phi đã cuốn theo một đám mây cát rộng hàng ngàn cây số

vuông [63].

Hình 1.4: Ảnh chụp bằng TOMS (Total Ozone Mapping Spectrometer) ở thời

điểm cùng ngày 26/2/2000 tại cùng địa điểm. Phổ màu chuyển từ xanh

lá cây sang đỏ theo sự tăng dần mật độ của khối son khí [63].

Hình 1.5: Sơ đồ cấu trúc lớp khí quyển bề mặt [62].

Hình 1.6: Ảnh phân bố loại mây trong tầng đối lưu theo hiệp hội khí tượng thế

giới MWO [68].

Hình 1.7: Ảnh một số loại mây cơ bản trong tầng đối lưu của khí quyển [70].

Hình 1.8: Ảnh một số lọai mây không phổ biến khác tồn tại trong tầng đối lưu

của trái đất [70].

Hình 1.9: Mô hình giải thích sự tạo thành của các đám mây [70].

Hình 1.10: Nguyên lý hoạt động của lidar [3].

Hình 1.11: Sơ đồ khối hệ lidar xây dựng tại Viện Vật lý gồm hai phần cơ bản:

khối phát và khối thu.

Hình 1.12: Tán xạ đàn hồi trên các hạt có kích thước khác nhau so sánh với bước

sóng ánh sáng kích thích [22, 33, 112].

Hình 1.13: Phân bố cường độ tán xạ theo hàm pha đối với tán xạ Rayleigh [104].

Hình 1.14: Kích thước một số loại son khí phổ biến [109].

Hình 1.15: Dạng hàm hệ số tán xạ ngược của một hạt nước hình cầu đồng nhất có

chiết suất n =1.33 phụ thuộc vào kích thước đặc trưng x của hạt [112].

Hình 1.16: Cường độ theo góc tán xạ tương ứng với bước sóng 1064 nm và 532

nm trên hạt kích thước nhỏ 0,1 µm [104].

Hình 1.17: Cường độ tán xạ theo hàm pha tương ứng với hai bước sóng 1064 nm

và 532 nm với các tâm tán xạ có kích thước 10 µm [104].

iii

Hình 1.18: Phân bố cường độ theo góc tương ứng ở hai bước sóng 1064 và 532

nm trên các hạt có kích thước lớn cỡ 1000 µm [104].

Hình 1.19: Giản đồ dịch chuyển mức năng lượng của tán xạ Rayleigh và Raman.

Hình 1.20: Phổ tán xạ Raman của một số loại khí phổ biến trong khí quyển (oxi,

ni tơ, hơi nước) khi kích thích ở bước sóng 532 nm [112].

Hình 2.1: Hình ảnh hệ lidar sử dụng laser Nd: YAG bao gồm: kính thiên văn,

khối phát laser và máy tính ghi nhận dữ liệu. Trên màn hình là tín hiệu

lidar ở chế độ tương tự [16, 19].

Hình 2.2: Hình ảnh hệ lidar sử dụng laser diode 905 nm bao gồm: Laser diode

905 nm, kính thiên văn, đầu thu APD, module đếm photon, máy tính

lưu dữ liệu, các nguồn nuôi cao và hạ thế.

Hình 2.3: Hình ảnh chi khối phát của hệ lidar sử dụng laser diode 905 nm.

Hình 2.4: Hình ảnh laser diode SPL PL90_3 phát bước sóng 905 nm của hãng

Osram và dạng bề mặt bức xạ laser [14, 61].

Hình 2.5: Sơ đồ mạch nuôi chip laser diode của hãng Osram [14].

Hình 2.6: Hình ảnh phân bố cường độ và kích thước chùm laser 905 nm theo

phương ngang và phương thẳng đứng: a) Trường gần, b) Cách 4 m, c)

Sơ đồ nguyên lý chuẩn trực chùm laser.

Hình 2.7: Công suất phát trung bình của laser diode phụ thuộc thế nuôi.

Hình 2.8: Độ rộng xung laser khi hoạt động ở chế độ công suất phát cực đại.

Hình 2.9: Tần số lặp lại xung laser khi hoạt động ở chế độ công suất phát tối ưu.

Hình 2.10: Hình ảnh của đầu thu photodiode thác lũ Si APD S9251 -15 của hãng

Hamamatsu sử dụng trong hệ lidar và sơ đồ mạch đ ếm dập tắt thụ

động hoạt động ở chế độ Geiger [13].

Hình 2.11: Module đầu thu APD được làm lạnh tới -20oC, hút ẩm, khép kín và

giảm nhiễu được chế tạo phục vụ riêng mục đích đo tín hiệu yếu của

hệ lidar.

Hình 2.12: Giao diện của chương trình đếm photon viết bằng ngôn ngữ Labview

thực hiện đo tín hiệu trên hệ lidar đo ở bước sóng 905 nm.

Hình 2.13: Cấu trúc và nguyên lý khuếch đại của ống nhân quang điện [79].

Hình 2.14: Độ nhạy của đầu thu theo bước sóng tín hiệu. b) Hệ số khuếch đại theo

thế nuôi. c) Hình ảnh module PMT series R7400U [79].

iv

Hình 2.15: a) Độ nhạy của đầu thu theo bước sóng tín hiệu. b) Hệ số khuếch đại

theo thế nuôi. c) Hình ảnh module PMT H6780 của hãng Hamamatsu

[79].

Hình 2.16: Hình ảnh module PMT H6780 - 20 hoạt động ở chế độ đếm photon

trên kênh tín hiệu Raman với thể nuôi 15 V.

Hình 2.17: Phân bố của photon trong lớp silicon đối với một số bước sóng tới

khác nhau [123].

Hình 2.18: a): Đặc trưng độ nhạy của APD theo bước sóng tín hiệu. b): Hiệu suất

lượng tử phụ thuộc vào bước sóng. c): Đặc trưng dòng tối theo thế

ngược đặt vào APD [13].

Hình 2.19: Xung tín hiệu ra trên PMT tương ứng trong trường hợp cường độ tín

hiệu mạnh (chế độ đo tương tự) [79].

Hình 2.20: Dạng tín hiệu lidar hoạt động ở chế độ đo tương tự tương ứng kênh

1064 nm và 532 nm.

Hình 2.21: Xung tín hiệu ra trên PMT tương ứng trong trường hợp cường độ tín

hiệu quang yếu (chế độ đếm photon) [79].

Hình 2.22: Hình dạng tín hiệu lidar hoạt động ở chế độ đếm photon: a) Ở chế độ

xung đơn, b) Trung bình của 12000 xung laser.

Hình 2.23: Hình ảnh tín hiệu thu nhận từ hệ lidar hoạt động ở chế độ đếm photon

vào ban ngày tại Hà Nội.

Hình 2.24: a): Tín hiệu thô ghi nhận trực tiếp từ hệ lidar đếm photon trong thời

gian 5 phút tương đương 3.000 xung, b): tín hiệu sau khi dịch chuẩn

gốc tọa độ, c): sau khi lấy trung bình 10 lần đo tương đương 30.000

xung laser.

Hình 2.25: Đồ thị so sánh tín hiệu lidar và đường mật độ phân tử khí theo mô hình

lý thuyết.

Hình 2.26: Tỉ số tín hiệu trên nhiễu của tín hiệu lidar đếm photon trong thời gian

25 phút của hệ lidar sử dụng laser Nd: YAG với tần số lặp lại là 10 Hz

tương đương 15.000 xung.

Hình 2.27: Sơ đồ không gian chồng chập của chùm tia laser và trường nhìn của

telescope [46].

Hình 2.28: Ảnh hưởng của hàm chồng chập lên tín hiệu [117].

v

Hình 2.29: Tín hiệu tán xạ Raman thu được từ hệ lidar sử dụng laser Nd: YAG

hoạt động ở chế độ đếm photon trong thời gian 20 phút tương đương

18.000 xung laser.

Hình 2.30: Tín hiệu đếm photon ghi nhận từ hệ lidar Raman ngày 20/11/2012.

Hình 2.31: (a): Hàm chồng chập đặc trưng của hệ lidar sử dụng laser YAG: Nd tại

Viện Vật lý, (b): Tín hiệu lidar đàn hồi trước và sau khi tính đến hàm

chồng chập đặc trưng của hệ [16, 20].

Hình 2.32: a): Khoảng không gian tín hiệu đàn hồi đã chuẩn hóa theo khoảng cách

đo sụt giảm mạnh nhất được hiểu là vị trí đỉnh của lớp son khí bề mặt,

b): Đồ thị hàm H(z) tương ứng đạt cực tiểu tại vị trí đỉnh lớp son khí

[57].

Hình 3.1: a) Đồ thị đạo hàm cường độ tín hiệu chuẩn hóa theo thời gian, xác

định đỉnh lớp son khí bề mặt theo phương pháp gradient. b) Tín hiệu

đàn hồi của lớp son khí tầng thấp chuẩn hóa theo khoảng cách đo vào

lúc 20 h ngày 27/5/2011.

Hình 3.2: Tín hiệu trường gần của hệ lidar sử dụng laser diode chuẩn hóa theo

khoảng cách, tín hiệu đo lấy trung bình trong thời gian 30 s vào lúc

20h ngày 4/7/2012.

Hình 3.3: Tỉ số tín hiệu trên nhiễu của tín hiệu trong Hình 3.2.

Hình 3.4: Xác định đỉnh của lớp son khí bề mặt.

Hình 3.5: Xác định vị trí đỉnh lớp son khí bề mặt thực hiện với tín hiệu vào buổi

sáng, buổi chiều và buổi tối trong ngày 27/5/2011 tại Hà Nội [19].

Hình 3.6: Quan trắc lớp son khí tầng thấp trên bầu trời Hà Nội theo thời gian

thưc trong ngày.

Hình 3.7: Phân bố độ cao đỉnh lớp son khí bề mặt tại Hà Nội đêm ngày

6/10/2012.

Hình 3.8: Tín hiệu tán xạ đàn hồi của hai hệ lidar độc lập ghi nhận đồng thời từ

20h tới 24h ngày 18/11/2012.

Hình 3.9: Cường độ tín hiệu của lớp son khí bề mặt khi đã chuẩn hóa theo

khoảng cách đo, khảo sát 20 h ngày 21 tháng 11 năm 2012 [16].

Hình 3.10: Độ sâu quang học của lớp son khí tầng thấp của khí quyển vào ngày

20h ngày 31/10/2012.

vi

Hình 3.11: Hệ số suy hao của son khí tầng thấp tại Hà Nội lúc 20 h ngày 21 tháng

11 năm 2012.

Hình 3.12: Hệ số tán xạ ngược của son khí tầng thấp dưới 3,5 km khảo sát lúc 20

h ngày 21 tháng 11 năm 2012.

Hình 3.13: Tỉ số lidar (cùng với sai số) đặc trưng lớp son khí tầng thấp trong khí

quyển trên bầu trời Hà Nội, khảo sát ngày 21 tháng 11 năm 2012.

Hình 4.1: Mây Ti thu được từ tín hiệu đo của hệ lidar ở chế độ tương tự ứng với

kênh phân cực theo phương song song thực hiện vào hai ngày

7/6/2011 và ngày 31/9/2011 với khoảng thời gian đo tương ứng trên

hình [19].

Hình 4.2: a): Xác định độ cao đỉnh và đáy lớp mây Ti tầng cao. b) Vị trí lớp phân

tầng của khí quyển theo tín hiệu radiosonde tương ứng ở cùng một thời

điểm [19].

Hình 4.3: Phân bố độ cao trung bình của đỉnh và độ dày lớp mây Ti thay đổi theo

thời gian trong năm 2011.

Hình 4.4: Sự thay đổi độ cao của lớp đối lưu hạn theo thời gian trong năm 2011

đo bằng phương pháp thả bóng thám không [19].

Hình 4.5: Sự biến đổi nhiệt độ trong tầng đối lưu và bình lưu từ tín hiệu

radiosonde [19].

Hình 4.6: Sự biến đổi độ cao đỉnh tầng đối lưu theo nhiệt độ của vị trí phân tầng

trên bầu trời khí quyển của Hà Nội năm 2011.

Hình 4.7: Sự thay đổi độ cao của lớp mây Ti theo nhiệt độ tại vị trí đỉnh của lớp

mây Ti tầng cao [19].

Hình 4.8: Sự thay đổi độ cao của lớp đối lưu hạn và đỉnh lớp mây Ti theo thời

gian trong năm 2011.

Hình 4.9: Sự thay đổi khoảng cách giữa đỉnh lớp mây và lớp đối lưu hạn.

Hình 4.10: Sự thay đổi độ dày hình học của lớp mây Ti trong năm 2011 theo nhiệt

độ.

Hình 4.11: Số trường hợp phát hiện mây Ti trong năm 2011 tại Hà Nội [19].

Hình 4.12: Tín hiệu đếm photon trên hệ lidar sử dụng laser diode khảo sát mây Ti

tầng cao.

Hình 4.13: Cường độ tín hiệu tán xạ ngược chuẩn hóa theo khoảng cách.

vii

Hình 4.14: Xác định độ cao lớp mây Ti.

Hình 4.15: Độ sâu quang học theo khoảng cách đo trong đó có lớp mây Ti.

Hình 4.16: Tiết diện tán xạ ngược của phân tử khí tương ứng đường màu đỏ,

đường màu xanh lá cây tương ứng của son khí [19, 20].

Hình 4.17: Tỉ số tán xạ ngược giữa đóng góp của son khí so với phân tử khí

những kết quả này chúng tôi đăng tại bài báo: [19, 20].

Hình 4.18: Tín hiệu hai kênh phân cực khi được lấy log(I.z

2

) vẽ theo khoảng cách.

Hình 4.19: Tỉ số khử phân cực của mây Ti thay đổi theo độ cao của lớp mây.

Hình 4.20: Tỉ số khử phân cực của mây Ti thay đổi theo nhiệt độ của lớp mây

theo số liệu quan trắc của hệ lidar phân cực kết hợp dữ liệu radiosonde

của trung tâm viễn thám quốc gia năm 2011.

Danh mục các bảng biểu

Bảng 1.1: Thành phần và nồng độ chất khí trong khí quyển trái đất [65].

Bảng 1.2: Phân tầng bầu khí quyển trái đất [4].

Bảng 1.3: Phân hạng mây quốc tế theo hình dạng và độ cao của mây [4].

Bảng 1.4: Tiết diện tán xạ của một số loại khí trong khí quyển [108, 109].

Bảng 1.5: Tỉ số khử phân cực của một số loại khí có mặt trong khí quyển [32].

Bảng 1.6: Một số loại son khí phổ biến và nguồn gốc hình thành [4].

Bảng 1.7: Số sóng dịch chuyển trong tán xạ Raman khi kích thích ở bước sóng

532,1 nm, đối với một số loại khí phổ biến trong khí quyển [34].

Bảng 2.1: Các thông số đặc trưng khối phát của hệ lidar Raman nhiều bước

sóng [64].

Bảng 2.2: Các thông số đặc trưng khối thu của hệ lidar Raman nhiều bước

sóng [64, 65, 67].

Bảng 2.3: Các tham số của chùm laser diode loại mảng SPL PL90_3 của

Osram sử dụng cho hệ lidar khảo sát trường gần [14].

Bảng 2.4: Các tham số của cấu trúc khối thu trong hệ lidar sử dụng laser

diode [13, 65].

viii

Bảng 2.5: Thông số đặc trưng của APD sử dụng trong hệ lidar [13].

Bảng 3.1: Bảng giá trị son khí theo kết quả nghiên cứu tại một số nơi trên thế

giới và ở Hà Nội [6, 122].

Bảng 4.1: Thống kê độ cao, độ dày trung bình và khoảng biến đổi của hai

thông số vĩ mô đối với lớp mây Ti trên tầng khí quyển Hà Nội,

được nhóm quan trắc trong năm 2011 [19].

Bảng 4.2: Thống kê kết quả khảo sát các đặc trưng vĩ mô của mây Ti tai một

số nơi khác nhau trên thế giới [46, 19].

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!