Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Shrinkage estimation of covariance matrix for portfolio selection on Vietnam stock market: Doctoral dissertation of Banking and Finance / Nguyen Minh Nhat ; supervisor Nguyen Duc Trung
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
i
MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING THE STATE BANK OF VIETNAM
BANKING UNIVERSITY OF HO CHI MINH CITY
DOCTORAL DISSERTATION
NGUYEN MINH NHAT
SHRINKAGE ESTIMATION OF COVARIANCE MATRIX
FOR PORTFOLIO SELECTION ON VIETNAM STOCK MARKET
ACADEMIC SUPERVISOR
PGS.TS NGUYEN DUC TRUNG
Ho Chi Minh City - 2021
ii
MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING THE STATE BANK OF VIETNAM
BANKING UNIVERSITY OF HO CHI MINH CITY
NGUYEN MINH NHAT
SHRINKAGE ESTIMATION OF COVARIANCE MATRIX
FOR PORTFOLIO SELECTION ON VIETNAM STOCK MARKET
DOCTORAL DISSERTATION
Major: Banking & Finance
Code: 9.34.02.01
ACADEMIC SUPERVISOR
PGS.TS NGUYEN DUC TRUNG
Ho Chi Minh City - 2021
i
DECLARATION
I, Nhat Minh Nguyen, declare that the work in this dissertation titled “Shrinkage
estimation of covariance matrix for portfolio selection on Vietnam Stock Market” has
been composed by myself and that it has not been submitted, in whole or in part, in any
previous application for a degree. Except where states otherwise by reference or
acknowledgment, the work presented is entirely my own.
Ho Chi Minh City, January 2021
Signature
ii
ACKNOWLEDGEMENTS
First and foremost, I would like to thank God for continual guidance during this research.
I would like to thank my wonderful supervisor, Prof. Trung D. Nguyen for allowing me
to undergo this research under his guidance. I would like to thank him for all his
invaluable advice, pushing me and especially pointing me in the right direction to have
contact with other researchers who have been beneficial to me.
I would also like to thank Tuan Tran and An Mai, who acted as my great colleagues and
supported me towards the required background on Markowitz portfolio optimization and
its application in industry. I am also grateful to my colleagues at the Banking University
of Ho Chi Minh City for providing a supporting research atmosphere.
I would also like to thank my family for their encouragement throughout my research
experience. To my wife, Trang Nguyen, thank you for being a great example to me, for
your constant love, support and motivation throughout the years. Lastly, I would like to
thank my parents for supporting and providing me with the necessary funding to
undertake this research work. I am forever grateful and to them I dedicate this
dissertation.
iii
TÓM TẮT
Tối ưu hóa danh mục đầu tư chứng khoán luôn là bài toán thú vị đối với các nhà đầu tư
trên thị trường. Các nhà đầu tư cố gắng xây dựng một danh mục đầu tư có thể đáp ứng
được lợi nhuận kỳ vọng của họ đồng thời hạn chế những rủi ro có thể xảy ra đối với danh
mục đầu tư. Họ chỉ chấp nhận mức độ rủi ro cao hơn khi được bù đắp bởi mức lợi nhuận
kỳ vọng hợp lý, nếu hai danh mục đầu tư có mức lợi nhuận kỳ vọng như nhau thì danh
mục đầu tư mang lại rủi ro ít hơn sẽ là danh mục đầu tư được lựa chọn.
Lý thuyết danh mục đầu tư hiện đại (MPT) thường được các nhà đầu tư lựa chọn để giải
quyết bài toán trên. Lý thuyết này lần đầu tiên được đề xuất bởi Harry Markowitz và đạt
giải thưởng Nobel năm 1952, kể từ đó đã thu hút sự chú ý của nhiều nhà nghiên cứu
trong lĩnh vực thống kê, kinh tế và đặc biệt trong lĩnh vực đầu tư tài chính. Mặc dù được
tiếp cận rộng rãi, lý thuyết này vẫn tồn tại những hạn chế nhất định khiến nó không đạt
được các kết quả như mong đợi trong thực tế. Hạn chế này đến từ sự không ổn định khi
ước tính lợi nhuận kỳ vọng và ma trận hiệp phương sai, đây là hai biến số quan trọng
trong mô hình MPT để lựa chọn danh mục đầu tư tối ưu. Sự không ổn định của hai yếu tố
đầu vào dẫn đến tính chất không ổn định đối với danh mục đầu tư được khuyến nghị,
làm cho các danh mục đầu tư luôn chịu các chi phí giao dịch cao và không tạo ra được lợi
nhuận như kỳ vọng cho các nhà đầu tư.
Điều đó giải thích tại sao các nhà nghiên cứu và các nhà quản lý danh mục đầu tư đã
giành rất nhiều thời gian nghiên cứu để cải thiện khả năng dự báo lợi nhuận kỳ vọng và
ước lượng ma trận hiệp phương sai của danh mục đầu tư. Xu hướng trước đây, họ chủ
yếu tập trung vào hướng nghiên cứu thứ nhất đó là xây dựng các mô hình để dự báo lợi
nhuận kỳ vọng của danh mục đầu tư, tuy nhiên theo nhiều nghiên cứu đặc biệt là các
nghiên cứu nổi tiếng từ Merton và Michaud đã cho thấy rằng rất khó để dự báo lợi nhuận
kỳ vọng của các tài sản trong danh mục đầu tư, việc dự báo này thường mang lại mức độ
sai số lớn ảnh hưởng đến kết quả lựa chọn danh mục đầu tư tối ưu. Trong thời gian gần
đây, hướng nghiên cứu thứ hai đó là ước lượng ma trận hiệp phương sai của danh mục
đầu tư được các nhà nghiên cứu và các nhà quản lý danh mục hết sức quan tâm, vì tiềm
iv
năng của phương pháp này trong việc giảm mức độ sai số của mô hình và cải thiện kết
quả của danh mục đầu tư được lựa chọn.
Bên cạnh đó, các phương pháp ước lượng ma trận hiệp phương sai truyền thống đang gặp
phải nhiều khó khăn và không mang lại các kết quả như kỳ vọng do sự phát triển của thị
trường tài chính dẫn đến số lượng tài sản đầu tư trên thị trường tăng một cách nhanh
chóng và lớn hơn rất nhiều lần so với mẫu quan sát, từ đó đòi hỏi các phương pháp ước
lượng mới cần phải được nghiên cứu và ứng dụng. Tuy nhiên, vẫn có rất nhiều tranh cãi
xung quanh tính ứng dụng và hiệu quả của các phương pháp ước lượng ma trận hiệp
phương sai trên các thị trường khác nhau. Thêm nữa, các phương pháp ước lượng ma trận
hiệp phương sai mới chủ yếu được áp dụng và kiểm định trên các thị trường phát triển,
chưa có nhiều các nghiên cứu trên các thị trường tài chính mới nổi và chưa phát triển.
Tại Việt Nam, theo khảo lược của tác giả hầu như không có những nghiên cứu sâu về các
phương pháp ước lượng ma trận hiệp phương sai để tối ưu danh mục đầu tư, các nhà
nghiên cứu ở Việt Nam chủ yếu thực hiện lựa chọn danh mục đầu tư thông qua theo
hướng ước lượng lợi nhuận kỳ vọng của các tài sản trong danh mục đầu tư. Các nghiên
cứu ước lượng ma trận hiệp phương sai để tối ưu danh mục đầu tư tại Việt Nam chỉ xoay
xung quanh việc sử dụng các phương pháp ước lượng truyền thống và không mang lại kết
quả mong đợi khi số lượng tài sản đầu tư bắt đầu tăng nhanh trên thị trường tài chính.
Đó là những lý do dẫn đến việc tác giả lựa chọn đề tài: “Shrinkage estimation of
covariance matrix for portfolio selection on Vietnam stock market” làm chủ đề nghiên
cứu cho bài luận án này. Mục tiêu nghiên cứu của luận án là muốn xem xét sự thay đổi
của yếu tố ma trận hiệp phương sai sẽ tác động đến kết quả lựa chọn danh mục đầu tư
như thế nào và thông qua đó tìm hiểu xem liệu các nhà đầu tư có thể cải thiện hiệu quả
hoạt động của danh mục đầu tư bằng việc điều chỉnh ma trận hiệp phương sai trong mô
hình tối ưu hóa với phương sai nhỏ nhất hay không. Đồng thời, dựa trên kết quả nghiên
cứu thực nghiệm, luận án sẽ lựa chọn phương pháp ước lượng ma trận hiệp phương sai
phù hợp nhất trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
v
Table of Contents
List of Abbreviations..................................................................................................viii
List of Figures................................................................................................................ x
List of Tables................................................................................................................ xii
CHAPTER 1: INTRODUCTION ................................................................................. 1
1.1 Vietnam stock market overview.............................................................................. 1
1.2 Problem statements................................................................................................. 7
1.3 Objectives and research questions ........................................................................ 12
1.4 Research Methodology ......................................................................................... 12
1.5 Contributions of the research ................................................................................ 14
1.6 Disposition of the dissertation .............................................................................. 16
CHAPTER 2: LITERATURE REVIEW ................................................................... 17
2.1 Modern Portfolio Theory Framework ................................................................... 17
2.1.1 Assumptions of the modern portfolio theory ................................................... 18
2.1.2 MPT investment process................................................................................. 19
2.1.3 Critism of the theory....................................................................................... 20
2.2 Parameter estimation ............................................................................................ 21
2.2.1 Expected returns parameter ........................................................................... 23
2.2.2 The covariance matrix parameter................................................................... 25
2.3 Portfolio Selection................................................................................................ 29
2.3.1 Mean-Variance Model.................................................................................... 29
2.3.2 Global Minimum Variance Model (GMV) ...................................................... 31
CHAPTER 3: THEORETICAL FRAMEWORK ..................................................... 34
3.1 Basic preliminaries ............................................................................................... 34
3.1.1 Return ............................................................................................................ 34
3.1.2 Variance......................................................................................................... 35
3.2 Portfolio Optimization .......................................................................................... 36
3.3 The estimators of covariance matrix ..................................................................... 37
3.3.1 The sample covariance matrix (SCM)............................................................. 38
vi
3.3.2 The single index model (SIM)......................................................................... 39
3.3.3 Constant correlation model (CCM)................................................................ 41
3.3.4 Shrinkage towards single-index model (SSIM)................................................ 42
3.3.5 Shrinkage towards Constant correlation Model (SCCM)................................ 44
3.3.6 Shrinkage to identity matrix (STIM) ............................................................... 47
CHAPTER 4: METHODOLOGY .............................................................................. 51
4.1 Input Data............................................................................................................. 51
4.2 Portfolio performance evaluation methodology..................................................... 57
4.3 Transaction costs .................................................................................................. 60
4.4 Performance metrics............................................................................................. 61
4.4.1 Sharpe ratio (SR)............................................................................................ 61
4.4.2 Maximum drawdown (MDD).......................................................................... 62
4.4.3 Portfolio turnover (PT)................................................................................... 62
4.4.4 Winning rate (WR) ......................................................................................... 63
4.4.5 Jensen’s Alpha ............................................................................................... 63
4.4.6 The statistical significance of the differences between two strategies on the
performance measures............................................................................................ 64
4.5 VN - Index and 1/N portfolios benchmarks .......................................................... 65
CHAPTER 5: EMPIRICAL RESULTS & DISCUSSION ........................................ 67
5.1 VN – Index and 1/N portfolio performance........................................................... 67
5.1.1 VN – Index performance................................................................................. 67
5.1.2 1/N portfolio performance .............................................................................. 70
5.2 Portfolio out – of –sample performance ................................................................ 73
5.2.1 Sample covariance matrix (SCM)................................................................... 73
5.2.2 Single index model (SIM) ............................................................................... 77
5.2.3 Constant correlation model (CCM)................................................................ 80
5.2.4 Shrinkage towards single index model (SSIM)................................................ 83
5.2.5 Shrinkage towards constant correlation model (SCCM)................................. 91
5.2.6 Shrinkage towards identity matrix (STIM)...................................................... 96
vii
5.3 Summary performances of covariance matrix estimators on out – of – sample ... 100
5.4 Conclusion and future works .............................................................................. 106
5.4.1 Conclusion ................................................................................................... 106
5.4.2 Future works ................................................................................................ 112
REFERENCES
viii
List of Abbreviations
APT: Arbitrage Pricing Theory
CAPM: Capital Asset Pricing Model
CCM: Constant Correlation Model
DIG: Development Investment Construction Joint Stock Company
GDP: Gross Domestic Product
GICS: Global Industry Classification Standard
GMV: Global Minimum Variance Model
HOSE: Ho Chi Minh City Stock Exchange
HNX: Ha Noi Stock Exchange
ICF: ICF Cable Joint Stock Company
IPO: Initial Public Offering
MDD: Maximum Drawdown
MLE: Maximum Likelihood Estimator
MV: Mean - Variance
MVO: Mean-Variance Optimization
MPT: Modern Portfolio Theory
OLS: Ordinary Least Squares
PT: Portfolio Turnover
REE: Refrigeration Electrical Engineering Corporation
SAM: Sam Holdings Corporation
SCM: Sample Covariance Matrix
SIM: Single Index Market Model
SSIM: Shrinkage towards Single-index Model
SCCM: Shrinkage towards Constant Correlation Model
STIM: Shrinkage to Identity Matrix
SR: Sharpe Ratio
UPCoM: Unlisted Public Company Market
USD: United States Dollar
ix
VIC: Vingroup Joint Stock Company
VND: Viet Nam Dong
VN - Index: Vietnam stock index
WR: Winning rate
YEG: Yeah1 Group Corporation
x
List of Figures
Figures Pages
Figure 1.1: The performance of investment funds in the period of 2009 – 2019 3
Figure 1.2: The performance of investment funds in the period of 2017 – 2019 4
Figure 1.3: Determinants of portfolio performance 5
Figure 2.1 The MPT investment process 19
Figure 4.1: The universe of stocks on HOSE from 2013 – 2019 54
Figure 4.2: The number of listed companies into industry groups on HOSE,
2019
55
Figure 4.3: The market capitalization of industry groups on HOSE, 2019 56
Figure 4.4: Back – testing procedure 60
Figure 5.1: VN-Index’s performance in the period of 2013 – 2019 67
Figure 5.2: Back-testing results of 1/N portfolio benchmark on out – of –
sample from 1/1/2013 – 31/12/2019
72
Figure 5.3: Back-testing results of SCM on out – of – sample from 1/1/2013 –
31/12/2019
74 - 75
Figure 5.4: Compare the cumulative return between SCM and VN-Index 76
Figure 5.5: Back-testing results of SIM on out – of – sample from 1/1/2013 –
31/12/2019
78
Figure 5.6: Compare the cumulative return between SIM and VN-Index 79
Figure 5.7: Back-testing results of CCM on out – of – sample from 1/1/2013 –
31/12/2019
81
Figure 5.8: Compare the cumulative return between CCM and VN-Index 82
Figure 5.9: Back-testing results of SSIM on out – of – sample from 1/1/2013 – 85
xi
31/12/2019
Figure 5.10: Compare the cumulative return between SSIM and VN-Index 88
Figure 5.11: Back-testing results of SSIM’s shrinkage coefficient (
) on out
– of – sample from 1/1/2013 - 31/12/2019
90
Figure 5.12: Back-testing results of SCCM on out – of – sample from
1/1/2013 – 31/12/2019
92 - 93
Figure 5.13: Compare the cumulative return between SCCM and VN-Index 94
Figure 5.14: Back-testing results of SCCM’s shrinkage coefficient (
) on out
– of – sample from 1/1/2013 - 31/12/2019
95
Figure 5.15: Back-testing results of STIM on out – of – sample from 1/1/2013
– 31/12/2019
97
Figure 5.16: Compare the cumulative return between STIM and VN-Index 98
Figure 5.17: Back-testing results of STIM’s shrinkage coefficient (
) on out
– of – sample from 1/1/2013 - 31/12/2019
99