Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Rào cản kỹ thuật đối với hàng dệt may xuất khẩu và giải pháp của Việt Nam
PREMIUM
Số trang
172
Kích thước
1.5 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1504

Rào cản kỹ thuật đối với hàng dệt may xuất khẩu và giải pháp của Việt Nam

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ CÔNG THƯƠNG

VIỆN NGHIÊN CỨU THƯƠNG MẠI

PHẠM THỊ LỤA

RÀO CẢN KỸ THUẬT ĐỐI VỚI

HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU VÀ GIẢI PHÁP

CỦA VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Hà Nội - 2014

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ CÔNG THƯƠNG

VIỆN NGHIÊN CỨU THƯƠNG MẠI

PHẠM THỊ LỤA

RÀO CẢN KỸ THUẬT ĐỐI VỚI

HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU VÀ GIẢI PHÁP

CỦA VIỆT NAM

Chuyên ngành: Thương mại

Mã số: 62.34.10.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:

HD1: TS. Nguyễn Thị Nhiễu

HD2: TS. Phạm Thu Giang

Hà Nội - 2014

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của

riêng tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận án có nguồn gốc rõ ràng,

đã công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận án do tôi

tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực

tiễn của Việt Nam. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ

nghiên cứu nào khác.

Tác giả luận án

Phạm Thị Lụa

i

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................i

MỤC LỤC..............................................................................................................ii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...............................................................................iii

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ........................................................................iv

DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ......................................................v

PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................1

1. Lý do lựa chọn đề tài..........................................................................................1

2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.....................................................................3

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.........................................................................4

4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................5

5. Những đóng góp mới của Luận án ...................................................................6

6. Kết cấu của Luận án ..........................................................................................8

TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.....................................................9

1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI

NƯỚC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN.......................................9

1.1. Các nghiên cứu của nước ngoài ........................................................................9

1.2. Các nghiên cứu ở trong nước ..........................................................................10

2. NHỮNG VẤN ĐỀ CÒN TỒN TẠI TRONG CÁC NGHIÊN CỨU CÓ

LIÊN QUAN VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN.....................14

PHẦN NỘI DUNG, KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................17

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RÀO CẢN KỸ THUẬT VÀ VƯỢT RÀO

CẢN KỸ THUẬT TRONG XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY.........................17

1.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ TÁC ĐỘNG CỦA RÀO CẢN KỸ

THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ. ............................................17

1.1.1. Khái niệm rào cản kỹ thuật.............................................................................17

1.1.2. Phân loại rào cản kỹ thuật...............................................................................23

1.1.3. Tác động của rào cản kỹ thuật trong thương mại quốc tế ...........................31

1.1.3.1. Đối với nước xuất khẩu .................................................................................................. 31

1.1.3.2. Đối với nước nhập khẩu.................................................................................................. 33

1.2. RÀO CẢN KỸ THUẬT ĐỐI VỚI HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU ......35

1.2.1. Khái niệm về rào cản kỹ thuật đối với hàng dệt may xuất khẩu.................35

1.2.1.1. Khái niệm....................................................................................................................... 35

1.2.1.2. Các loại rào cản kỹ thuật đối với hàng dệt may ............................................................... 35

ii

1.2.2. Vượt rào cản kỹ thuật đối với hàng dệt may xuất khẩu...............................39

1.2.2.1. Khái niệm....................................................................................................................... 39

1.2.2.2. Phương thức vượt rào cản kỹ thuật đối với hàng dệt may xuất khẩu ................................ 40

1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vượt rào cản kỹ thuật đối với hàng

dệt may xuất khẩu của một quốc gia..............................................................43

1.2.3.1. Các nhân tố quốc tế ........................................................................................................ 43

1.2.3.2. Các nhân tố trong nước................................................................................................... 46

1.3. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC VỀ VƯỢT QUA RÀO CẢN KỸ

THUẬT ĐỐI VỚI HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU VÀ BÀI HỌC CHO

VIỆT NAM........................................................................................................48

1.3.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới...................................................48

1.3.1.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc......................................................................................... 48

1.3.1.2. Kinh nghiệm của Ấn Độ ................................................................................................. 51

1.3.1.3. Kinh nghiệm của Thái Lan ............................................................................................. 53

1.3.2. Bài học rút ra cho Việt Nam............................................................................54

1.3.2.1. Bài học thành công có thể vận dụng............................................................................... 54

1.3.2.2. Bài học không nên vận dụng........................................................................................... 56

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RÀO CẢN KỸ THUẬT ĐỐI VỚI HÀNG DỆT

MAY XUẤT KHẨU CỦA VIỆT NAM VÀ CÁC BIỆN PHÁP ÁP DỤNG ĐỂ

VƯỢT RÀO CẢN................................................................................................58

2. 1. KHÁI QUÁT VỀ XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY CỦA VIỆT NAM

HIỆN NAY........................................................................................................58

2.1.1. Tình hình xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam .......................................58

2.1.2. Đánh giá chung về thực trạng xuất khẩu dệt may của Việt Nam thời gian

qua......................................................................................................................61

2.2. RÀO CẢN KỸ THUẬT CỦA CÁC THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU

CHÍNH VÀ NHỮNG TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI HÀNG DỆT MAY XUẤT

KHẨU CỦA VIỆT NAM. ...............................................................................63

2.2.1. Rào cản kỹ thuật của các thị trường nhập khẩu chính đối với hàng DMXK

của Việt Nam.....................................................................................................63

2.2.1.1. Các rào cản kỹ thuật đối với hàng DMXK sang thị trường Hoa Kỳ ................................. 63

2.2.1.2. Các rào cản kỹ thuật đối với hàng DMXK sang thị trường EU ........................................ 70

2.2.1.3. Các rào cản kỹ thuật đối với hàng DMXK sang thị trường Nhật Bản............................... 75

2.2.2. Đánh giá tác động của rào cản kỹ thuật của các thị trường nhập khẩu

chính đến hàng dệt may xuất khẩu của Việt nam.........................................80

2.2.2.1. Tác động tích cực ........................................................................................................... 80

2.2.2.2. Tác động tiêu cực ........................................................................................................... 83

2.3. THỰC TRẠNG VƯỢT RÀO CẢN KỸ THUẬT ĐỐI VỚI HÀNG DỆT

MAY XUẤT KHẨU CỦA VIỆT NAM THỜI GIAN QUA........................87

2.3.1. Thực tiễn áp dụng các biện pháp vượt rào cản kỹ thuật đối với hàng dệt

may xuất khẩu của Việt Nam thời gian qua. .................................................87

2.3.1.1. Các biện pháp vượt rào cản kỹ thuật của các doanh nghiệp dệt may Việt Nam ................ 89

2.3.1.2. Các biện pháp, chính sách của nhà nước hỗ trợ DN vượt rào cản kỹ thuật đối với hàng dệt

may xuất khẩu ............................................................................................................... 92

2.3.2. Đánh giá về các biện pháp vượt rào cản kỹ thuật đối với hàng dệt may xuất

khẩu của Việt Nam thời gian qua. ..................................................................96

2.3.2.1. Kết quả đạt được ............................................................................................................ 96

2.3.2.2. Hạn chế .........................................................................................................................100

2.3.2.3. Nguyên nhân của những hạn chế....................................................................................109

CHƯƠNG 3: QUAN ĐIỂM, PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP VƯỢT RÀO

CẢN KỸ THUẬT ĐỂ ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY VIỆT

NAM ĐẾN NĂM 2020....................................................................................... 115

3.1. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN RÀO CẢN KỸ THUẬT VÀ KHẢ NĂNG ÁP

DỤNG Ở MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI HÀNG DỆT

MAY CỦA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020....................................................115

3.1.1. Xu hướng phát triển của rào cản kỹ thuật trên thế giới.............................115

3.1.2. Xu hướng áp dụng RCKT của các thị trường xuất khẩu chính đối với hàng

dệt may Việt Nam...........................................................................................118

3.2. QUAN ĐIỂM VÀ PHƯƠNG HƯỚNG VƯỢT RÀO CẢN KỸ THUẬT

ĐỐI VỚI HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU CỦA VIỆT NAM ĐẾN NĂM

2020. .................................................................................................................121

3.2.1. Triển vọng xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam đến năm 2020 ...........121

3.2.2. Một số quan điểm vượt RCKT của hàng DMXK của Việt Nam...............124

3.2.3. Những định hướng vượt RCKT đối với hàng DMXK của Việt Nam thời

gian tới .............................................................................................................126

3.2.3.1. Định hướng từ phía Nhà nước........................................................................................126

3.2.3.2. Định hướng từ phía DN .................................................................................................127

3.3. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU VƯỢT QUA RÀO CẢN KỸ THUẬT ĐỐI VỚI

HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU CỦA VIỆT NAM.................................127

3.3.1. Nhóm giải pháp vượt rào chung ...................................................................128

3.3.1.1. Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước..........................................................................128

3.3.1.2. Đối với Hiệp hội dệt may...............................................................................................137

3.3.1.3. Đối với các doanh nghiệp dệt may. ................................................................................139

3.3.2. Giải pháp vượt từng rào cản kỹ thuật..........................................................141

3.3.2.1. Đối với các quy định và tiêu chuẩn về chất lượng sản phẩm...........................................141

3.3.2.2. Đối với các quy định và tiêu chuẩn về an toàn cho người sử dụng. .................................141

3.3.2.3. Đối với các quy định và tiêu chuẩn về môi trường..........................................................142

3.3.2.4. Đối với các quy định và tiêu chuẩn về trách nhiệm xã hội. .............................................143

3.3.2.5. Đối với các quy định và tiêu chuẩn về ghi nhãn hàng dệt may. .......................................144

3.3.2.6. Đối với các quy định về xuất xứ hàng dệt may. ..............................................................144

KẾT LUẬN........................................................................................................147

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ........................................151

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 152

PHỤ LỤC...........................................................................................................161

Phụ lục 1. Phiếu khảo sát..................................................................................... 162

Phụ lục 2. Những nguyên tắc pháp lý của WTO và tóm tắt Hiệp định TBT .........166

Phụ lục 3. Tiêu chuẩn SA 8000............................................................................170

Phụ lục 4. Hướng dẫn ghi nhãn các sản phẩm dệt may của Mỹ, EU, Nhật ...........174

Phụ lục 5. Danh mục biện pháp kỹ thuật tại các thị trường Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản..177

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

1. Từ viết tắt Tiếng Việt

Từ viết tắt Tên đầy đủ

DM Dệt may

DMXK Dệt may xuất khẩu

DN Doanh nghiệp

DNDM Doanh nghiệp dệt may

DNNN Doanh nghiệp nhà nước

DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DNTN Doanh nghiệp tư nhân

KHCN Khoa học công nghệ

NHHH Nhãn hiệu hàng hóa

NHTM Nhãn hiệu thương mại

NPL Nguyên phụ liệu

QLNN Quản lý nhà nước

RCKT Rào cản kỹ thuật

RCTM Rào cản thương mại

TCVN Hệ thống tiêu chuẩn Việt Nam

TMQT Thương mại quốc tế

TNHH Tránh nhiệm hữu hạn

VCCI Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam

VITAS Hiệp hội DM Việt Nam

XHCN Xã hội chủ nghĩa

XK Xuất khẩu

XTTM Xúc tiến thương mại

iii

2. Từ viết tắt Tiếng Anh

Từ viết

tắt Tên đầy đủ Tiếng Anh Tên đầy đủ Tiếng Việt

AFTA ASEAN Free Trade Area Khu vực mậu dịch tự do ASEAN

COC Code of conduct Bộ quy tắc ứng xử

EC European Commission Ủy ban châu Âu

EFTA European Free Trade Association Hiệp hội mậu dịch tự do châu Âu

EU European Union Liên minh châu Âu

FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài

ILO International Labour

Organization Tổ chức Lao động Quốc tế

ISO International Organization for

Standardization Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế

JIS Japanese Industrial Standards Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật

Bản

NAFTA North America Free Trade

Agreement

Hiệp định Thương mại Tự do Bắc

Mỹ

OECD Organisation for Economic Co￾operation and Development

Tổ chức hợp tác và phát triển

kinh tế

SA8000 Social Accountability 8000 Tiêu chuẩn về trách nhiệm xã hội

TBT Agreement on Technical Barriers

to Trade

Hiệp định RCKT đối với thương

mại

WRAP Worldwide Reponsible

Accredited Production

Tiêu chuẩn trách nhiệm sản xuất

hàng DM toàn cầu

WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại Thế giới

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

Bảng 2.1: Kim ngạch xuất khẩu mặt hàng dệt may Việt Nam giai đoạn 2007 - 2013

phân theo khu vực thị trường nhập khẩu................................................................60

Bảng 2.2: Ý nghĩa phạm vi áp dụng của dấu chứng nhận quản lý chất lượng ở Nhật

Bản........................................................................................................................76

Bảng 2.3: Loại hình doanh nghiệp đã tiến hành khảo sát .......................................88

Bảng 2.4: Những lý do khiến DN quan tâm đến các quy định trong hoạt động xuất

khẩu hàng dệt may...............................................................................................977

Bảng 2.5: Mức độ hỗ trợ của các cơ quan, tổ chức giúp DN vượt RCKT...............99

Bảng 2.6: Mức độ nhận biết của DN về các rào cản kỹ thuật trong hoạt động xuất

khẩu trên các thị trường chính .............................................................................102

Bảng 2.7: Mức độ khó khăn của DN trong việc đáp ứng các RCKT ...................103

Bảng 2.8: Mức độ khó khăn mà DN phải đối mặt với các rào cản kỹ thuật trên một

số thị trường chủ yếu ...........................................................................................104

Bảng 2.9: Mức độ đáp ứng của DN đối với các rào cản kỹ thuật..........................105

Bảng 3.1: Các thông báo lên Ủy ban TBT năm 2012 theo mục tiêu .....................117

Bảng 3.2: Các mục tiêu cụ thể của ngành dệt may đến năm 2030 ........................122

iv

DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Hình 1.1: Các loại rào cản kỹ thuật........................................................................31

Hình 1.2. Khung phân tích vượt RCKT đối với hàng dệt may XK .........................43

Hình 2.1. Kim ngạch xuất khẩu mặt hàng DM VN trong giai đoạn 2007-2013 ......60

Hình 2.2. Áp dụng quy tắc xuất xứ không ưu đãi của Hải quan Hoa Kỳ ................69

Hình 2.3. Các biện pháp cải thiện môi trường và điều kiện làm việc cho người lao

động trong DN.......................................................................................................82

Hình 3.1. Những vấn đề thương mại nổi cộm liên quan tới TBT trong giai đoạn

1995-2012 ...........................................................................................................116

Hình 3.2. Mô hình chuỗi giá trị gia tăng toàn cầu hàng DM.................................136

v

1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do lựa chọn đề tài

Trong những năm đổi mới, cùng với các ngành kinh tế khác, ngành công

nghiệp DM đã có đóng góp đáng kể đối với tăng trưởng kinh tế, giải quyết việc làm,

tăng thu nhập cho một bộ phận lớn người lao động. Hiện nay, DM là một trong hai

nhóm hàng XK chủ lực có kim ngạch lớn nhất của Việt Nam. Năm 2012, kim ngạch

XK hàng DM đạt 15,1 tỷ USD, tăng 7,5 % so với năm 2011, chiếm trên 13% tổng

kim ngạch XK của cả nước. Năm 2013, kim ngạch XK DM đạt 20,020 tỷ đô la Mỹ.

Phát triển ngành công nghiệp DM đã được xác định là định hướng chiến lược quan

trong trong phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam giai đoạn 2011-2020.

Thị trường XK hàng DM của Việt Nam hiện nay rất đa dạng trong đó phải

kể đến một số thị trường chủ lực như Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản,... Đây là những thị

trường phát triển, có đòi hỏi rất cao và nghiêm ngặt về chất lượng sản phẩm DM, về

an toàn sản phẩm tiêu dùng, về đảm bảo sức khỏe con người, động thực vật và bảo

vệ môi trường sinh thái. Trong những năm gần đây, trước những khó khăn của kinh

tế thế giới hậu khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu những năm

2008-2009, chính phủ nhiều nước, kể cả các thị trường lớn Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản

đã tăng cường áp dụng các biện pháp bảo hộ thương mại nhằm vực dậy nền kinh tế

của mình.

Trong bối cảnh toàn cầu hóa sâu sắc như hiện nay, xu hướng tự do hóa thương

mại ngày càng phát triển và đi liền với xu hướng đó là bảo hộ thương mại cũng gia

tăng như một thực tế khách quan. Khi tham gia hệ thống TMQT, song phương, khu

vực hay đa phương, các nước đều cam kết cắt giảm thuế quan nên việc bảo hộ thương

mại chủ yếu được thực hiện thông qua các biện pháp phi thuế quan, trong đó hệ thống

rào cản kỹ thuật được xem là biện pháp hữu hiệu nhất và ngày càng trở lên thông

dụng để ngăn chặn hàng hóa nhập khẩu, bảo vệ sản xuất trong nước, bảo vệ người

tiêu dùng và các lợi ích quốc gia. Trong khi việc đặt ra các yêu cầu kỹ thuật bắt buộc,

các tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm phù hợp nhằm ngăn chặn những hàng hóa kém

chất lượng, hàng hóa độc hại ảnh hưởng tới an toàn, sức khỏe con người, động thực

2

vật, ảnh hưởng tới an ninh quốc gia, gây ô nhiễm môi trường tràn vào trong nước là

đòi hỏi của thực tiễn cuộc sống thì không tránh khỏi việc các nước lợi dụng các biện

pháp, quy định kỹ thuật nhằm bảo hộ sản xuất trong nước, ngăn chặn hàng nhập khẩu

cạnh tranh hơn từ nước ngoài, gây phương hại đến TMQT.

Các loại RCKT trong thương mại nói chung và đối với hàng DM nói riêng

được các nước áp dụng ngày càng nhiều hơn, cao hơn, tinh vi và phức tạp hơn. Trong

các FTA, Việt Nam đã ký kết và đang đàm phán, các quy định và tiêu chuẩn đối với

hàng DM cũng cao hơn so với WTO. Chẳng hạn, trong đàm phán Hiệp định đối tác

kinh tế xuyên Thái Bình Dương (TPP), đòi hỏi của Hoa Kỳ đối với xuất xứ hàng DM

rất ngặt nghèo (từ sợi trở đi - yarn forward),... Ngoài ra, các nước đàm phán TPP,

nhất là Hoa Kỳ cũng đặt ra những yêu cầu rất cao đối với vấn đề lao động và công

đoàn. Một khi TPP được ký kết, những quy định về xuất xứ hay về lao động và công

đoàn có thể trở thành những RCKT mới đối với XK hàng DM của Việt Nam.

Tính chất đa dạng, phức tạp của các RCKT và xu hướng gia tăng sử dụng

chúng của các thị trường nhập khẩu lớn hàng DM đang đặt ra những thách thức to lớn

đối với các nước XK hàng DM nói chung và Việt Nam nói riêng. Để hỗ trợ, tạo thuận

lợi cho XK hàng DM nước mình, chính phủ nhiều nước XK hàng DM lớn như Trung

Quốc, Ấn Độ,... đã nghiên cứu một cách hệ thống các RCKT do các nước nhập khẩu

dựng lên và có đối sách thích hợp giúp DN các nước này vượt rào cản thành công để

đẩy mạnh XK hàng DM.

Trên thưc tế, thời gian qua, được sự hỗ trợ của nhà nước, các DNDM Việt

Nam đã ngày càng đáp ứng tốt hơn các yêu cầu kỹ thuật, các tiêu chuẩn của các

nước nhập khẩu đối với hàng DM. Có thể nói hàng DMXK của Việt Nam thời gian

qua đã đạt được thành tựu quan trọng trong vượt RCKT của các thị trường nhập

khẩu, sức cạnh tranh của hàng DMXK được nâng cao đã góp phần quan trọng đưa

kim ngạch XK hàng DM của Việt Nam lên vị trí hàng đầu trong số các mặt hàng

XK chủ lực, đồng thời duy trì và mở rộng thị phần hàng DM Việt Nam trên các thị

trường chủ yếu Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản. Tuy nhiên, bên cạnh đó, vẫn còn xảy ra một

số trường hợp hàng DMXK của Việt Nam không đảm bảo các yêu cầu về chất

lượng, an toàn, vệ sinh môi trường, một số trường hợp bị phía đối tác cảnh cáo, trả

3

lại hàng làm phương hại tới XK và uy tín của hàng DM Việt Nam. Đó là chưa kể

tới việc hàng DMXK của Việt Nam vẫn chủ yếu là hàng gia công, thực hiện chủ

yếu ở công đoạn may cuối cùng, còn phụ thuộc lớn vào mẫu mã, NPL nhập khẩu,

giá trị gia tăng và giá trị trong nước thấp, điều này sẽ là khó khăn thách thức lớn đối

với việc đáp ứng các quy định và tiêu chuẩn kỹ thuật ngày càng cao của các thị

trường nhập khẩu, như quy định về xuất xứ ngặt nghèo trong TPP chẳng hạn, trong

khi lại có thể tạo ra những kẽ hở cho gian lận thương mại.

Trước sự gia tăng sử dụng RCKT của các thị trường nhập khẩu và năng lực

vượt RCKT còn hạn chế của Việt Nam cả ở tầm vĩ mô và DN, có thể ảnh hưởng lớn

đến việc thực hiện các mục tiêu phát triển XK hàng DM thời gian tới, vấn đề nghiên

cứu một cách sâu sắc về hệ thống RCKT của các thị trường nhập khẩu đối với hàng

DMXK của Việt Nam đang đặt ra rất cấp thiết. Đó cũng chính là lý do tác giả lựa

chọn vấn đề “Rào cản kỹ thuật đối với hàng dệt may xuất khẩu và giải pháp của

Việt Nam” làm đề tài luận án tiến sĩ. Đề tài sẽ tập trung nghiên cứu các RCKT của

các nước nhập khẩu, năng lực vượt rào cản của hàng DMXK của Việt Nam nhằm

cung cấp luận cứ khoa học cho việc đàm phán, mở rộng tiếp cận thị trường cho

hàng DMXK và đề xuất các biện pháp vượt RCKT phù hợp nhằm đẩy mạnh XK

hàng DM, góp phần thực hiện mục tiêu chiến lược xuất nhập khẩu và chiến lược

phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020.

2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu: Làm rõ cơ sở khoa học (cả lý luận và thực tiễn) cho

việc đề xuất các giải pháp nhằm vượt qua RCKT của các nước nhập khẩu, đẩy

mạnh XK hàng DM của Việt Nam.

Nhiệm vụ nghiên cứu:

Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, luận án tập trung thực hiện những nhiệm

vụ chủ yếu sau:

Một là, làm rõ những vấn đề lý luận chung về RCKT và vượt RCKT trong

XK hàng DM.

Hai là, nghiên cứu kinh nghiệm của một số nước trên thế giới trong việc

vượt qua RCKT thương mại đối với hàng DM và rút ra các bài học cho Việt Nam..

4

Ba là, phân tích và đánh giá thực trạng XK hàng DM của Việt Nam trong

những năm gần đây.

Bốn là, phân tích hệ thống RCKT của một số thị trường chủ yếu đối với mặt

hàng DMXK và tác động của RCKT đối với hàng DMXK củaVN; phân tích thực

trạng vượt RCKT của Việt Nam thời gian qua; đánh giá những thành tựu đạt được,

những bất cập và tìm ra nguyên nhân của những hạn chế; xác định các yêu cầu cần

phải điều chỉnh, bổ sung, xây dựng mới về cơ chế, chính sách của Nhà nước, nhằm

tạo điều kiện thuận lợi cho hàng DMXK của Việt Nam vượt qua các RCKT.

Năm là, nghiên cứu, phân tích bối cảnh, triển vọng XK hàng DM Việt Nam đến

năm 2020, từ đó đề xuất quan điểm, định hướng và các giải pháp cả ở tầm vĩ mô và vi

mô nhằm tăng cường năng lực vượt RCKT, đẩy mạnh XK hàng DM của Việt Nam.

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Luận án nghiên cứu RCKT đối với hàng dệt may

xuất khẩu.

Phạm vi nghiên cứu:

- Về nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu các RCKT đối với hàng DM

của các nước nhập khẩu, các chính sách và biện pháp mà Việt Nam đã áp dụng để

vượt qua các rào cản, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực vượt RCKT,

đẩy mạnh XK hàng DM của Việt Nam

- Về không gian:

+ Nghiên cứu RCKT đối với hàng DM của 3 thị trường nhập khẩu chính

của Việt Nam là Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản. Các thị trường này chiếm khoảng 70% kim

ngạch XK hàng DM của Việt Nam.

+ Nghiên cứu năng lực vượt RCKT của hàng DMXK Việt Nam trên

phạm vi cả nước, cả tầm vĩ mô và vi mô (Nhà nước và DN).

- Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng vượt RCKT giai đoạn từ năm 2007 -

2013 và đề xuất giải pháp cho giai đoạn đến năm 2020. Đây là giai đoạn mà Việt

Nam chính thức gia nhập WTO, nền kinh tế Việt Nam thực sự hội nhập sâu rộng

vào nền kinh tế thế giới, hàng DMXK phải đối mặt nhiều hơn với các rào cản phi

thuế quan nói chung và RCKT nói riêng.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!