Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

QUYẾT ĐỊNH Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục cấp tín dụng bán lẻ BIDV
PREMIUM
Số trang
122
Kích thước
1.7 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1146

QUYẾT ĐỊNH Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục cấp tín dụng bán lẻ BIDV

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Er NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ

PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Số: 4321 /QĐ-TD3

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 27 tháng 8 năm 2008

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục cấp tín dụng bán lẻ

TỔNG GIÁM ĐỐC

NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN

- Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển

Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 54/QĐ-HĐQT ngày 12/8/2002 của

Hội đồng Quản trị và được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chuẩn y tại Quyết

định số 936/2002/QĐ-NHNN ngày 03/9/2002;

- Theo đề nghị của Giám đốc Ban Tín dụng, Giám đốc Ban Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về trình tự, thủ tục

cấp tín dụng bán lẻ”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/9/2008. Các Văn bản

sau đây hết hiệu lực thi hành: Quy định về cho vay CBCNV (Quyết định số

6505/QĐ-TD3 ngày 05/11/2007); Quy định về cho vay theo hình thức thấu chi tài

khoản tiền gửi của khách hàng cá nhân (Quyết định số 6469/QĐ-TD3 ngày

02/11/2007); Quy định về cho vay hỗ trợ nhu cầu về nhà ở (Quyết định số

9302/QĐ-TD3 ngày 23/11 2006); Quy định về cho vay mua ôtô phục vụ đời

sống đối với khách hàng cá nhân (Quyết định số 9083/QĐ-TD3 ngày

15/11/2006); Quy định về cho vay đi du học (Quyết định số 9466/QĐ-TD3 ngày

30/11/2006); Quy định về cho vay CBCNV mua cổ phiếu lần đầu trong DNNN cổ

phần hoá (Quyết định số 2790/QĐ-PCCĐ ngày 03/6/2005); Công văn số

6915/CV-TD3 ngày 14/12/2005 hướng dẫn cho vay người lao động Việt Nam đi

làm việc tại nước ngoài.

Các quy định về trình tự, thủ tục cấp tín dụng trước đây áp dụng đối với

khách hàng là cá nhân, hộ gia đình hết hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Giám đốc các Ban, Trung tâm tại Hội sở

chính, Giám đốc các Chi nhánh, Sở Giao dịch BIDV căn cứ Quyết định thi

hành.

Nơi nhận (170b):

- Như Điều 3;

- NHNN (để báo cáo);

TỔNG GIÁM ĐỐC

- HĐQT (để báo cáo);

- Các PTGĐ, KTT (để chỉ đạo);

- Lưu VP, PC.

Trần Anh Tuấn

2

QUY ĐỊNH

VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP TÍN DỤNG BÁN LẺ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 4321 /QĐ-TD3 ngày 27/8/2008

của Tổng Giám đốc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mục đích, yêu cầu:

- Đảm bảo cơ sở cho việc cấp tín dụng bán lẻ được thống nhất, đồng bộ

trong hệ thống BIDV và từng bước hướng theo thông lệ.

- Việc cấp tín dụng bán lẻ được nhanh chóng, thuận lợi, tạo điều kiện

nâng cao doanh số tín dụng bán lẻ và hiệu quả, an toàn.

- Xác định rõ trách nhiệm, quyền hạn của từng bộ phận, từng cấp và từng

cá nhân tham gia trong quy trình cấp tín dụng bán lẻ.

Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng:

2.1. Văn bản này được áp dụng tại Hội sở chính và các Chi nhánh, Sở

Giao dịch của BIDV.

2.2. Văn bản này quy định về nội dung, trình tự và thủ tục cấp tín dụng

(bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, bảo lãnh và các nghiệp vụ khác) đối

với khách hàng là cá nhân (cá nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài), hộ gia

đình vay vốn tại các Chi nhánh của BIDV, nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản

xuất, kinh doanh, dịch vụ, đầu tư và đời sống (theo hình thức đã được hoặc chưa

được quy định tại các Sản phẩm tín dụng bán lẻ).

2.3. Những trường hợp không áp dụng Quy định này:

- Các khoản vay của các khách hàng là pháp nhân, doanh nghiệp tư nhân

và tổ hợp tác.

- Các khoản vay của các khách hàng là cá nhân, hộ gia đình nhưng có mức

vay vượt mức tối đa theo quy định tại các Sản phẩm tín dụng bán lẻ thì thực hiện

theo quy trình cấp tín dụng đối với khách hàng là doanh nghiệp.

Điều 3. Căn cứ pháp lý và tài liệu tham khảo:

1. Bộ luật Dân sự năm 2005.

2. Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Quy chế cho vay của tổ chức

tín dụng đối với khách hàng và các văn bản sửa đổi, bổ sung.

3. Quyết định số 203/QĐ-HĐQT ngày 16/07/2004 của Hội đồng quản trị

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam về việc ban hành Quy chế cho vay đối

với khách hàng và các văn bản sửa đổi, bổ sung.

3

Điều 4. Giải thích từ ngữ:

1. "BIDV" là Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.

2. “Bộ phận quan hệ khách hàng cá nhân” (viết tắt là PQHKH) là Phòng

Quan hệ khách hàng cá nhân, Phòng Giao dịch và các Bộ phận khác tại Chi

nhánh có chức năng cấp tín dụng bán lẻ.

3. “Bộ phận quản trị tín dụng” (viết tắt là PQTTD) là Phòng/Tổ quản trị

tín dụng tại Chi nhánh.

4. “Cán bộ quan hệ khách hàng cá nhân” (viết tắt là CBQHKH) là cán bộ

thuộc PQHKH trực tiếp thực hiện nhiệm vụ tiếp thị khách hàng, đề xuất tín dụng

và chăm sóc khách hàng...

5. “Cán bộ quản trị tín dụng” (viết tắt là CBQTTD) là cán bộ thuộc PQTTD.

6. "Chi nhánh" là các Chi nhánh, các Sở Giao dịch của BIDV (Chi nhánh

hỗn hợp và Chi nhánh bán lẻ).

7. "Khách hàng" là cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu vay vốn tại BIDV.

8. “Lãnh đạo” là các chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc Chi nhánh.

9. “Trưởng Bộ phận quan hệ khách hàng cá nhân” (viết tắt là TPQHKH)

là các chức danh Trưởng/Phó PQHKH tại Chi nhánh.

10. “Trưởng Bộ phận quản trị tín dụng” (viết tắt là TPQTTD) là các chức

danh Trưởng/Phó PQTTD tại Chi nhánh.

11. “Sản phẩm tín dụng bán lẻ” là các quy định, hướng dẫn cụ thể về cho vay đối

với từng đối tượng khách hàng cá nhân, hộ gia đình và từng lĩnh vực cho vay cụ thể.

Điều 5. Trách nhiệm của các đơn vị:

1- Trụ sở chính:

- Phân giao kế hoạch phát triển, giới hạn tín dụng bán lẻ cho từng Chi nhánh,

từng Sản phẩm tín dụng bán lẻ và theo dõi, quản lý các nghiệp vụ tín dụng bán lẻ

toàn hệ thống theo từng Sản phẩm tín dụng bán lẻ cụ thể.

- Hướng dẫn các Chi nhánh trong việc triển khai, phát triển các Sản phẩm

tín dụng bán lẻ của BIDV.

- Ban Phát triển Sản phẩm bán lẻ và Marketing đầu mối quản lý và tiếp

nhận các khó khăn, vướng mắc của Chi nhánh trong quá trình triển khai thực

hiện.

Chỉ đạo hoặc trực tiếp kiểm tra việc chấp hành quy định, quy trình cấp tín

dụng bán lẻ của các cấp.

- Ban Quản lý Tín dụng là đầu mối thực hiện quản lý các khoản vay phải

cơ cấu lại hoặc chuyển sang nợ xấu theo quy định.

2. Chi nhánh:

4

- Tổ chức triển khai các Sản phẩm tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh. Chi

nhánh phải tổ chức một Bộ phận chuyên trách (Phòng hoặc Tổ) có trách nhiệm

theo dõi, phát triển, triển khai nghiệp vụ tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh.

- Báo cáo những khó khăn, vướng mắc trong việc triển khai Sản phẩm tín

dụng bán lẻ, đề xuất sửa đổi, bổ sung hoặc phát triển mới hoặc đặc thù các Sản

phẩm tín dụng bán lẻ về Hội sở chính để kịp thời chỉnh sửa.

- PQHKH có chức năng thẩm định, trình duyệt cho vay theo đúng quy

định về chức năng nhiệm vụ, quy định về phân cấp uỷ quyền trong hoạt động tín

dụng của BIDV và quy định này.

Đầu mối tổng hợp báo cáo, đề xuất phát triển nghiệp vụ tín dụng bán lẻ tại

Chi nhánh.

- Trên cơ sở quy định, quy trình cấp tín dụng bán lẻ, Chi nhánh xác định

rõ trách nhiệm, quyền hạn của từng bộ phận, cá nhân và mối quan hệ tác nghiệp

giữa các bộ phận, đảm bảo việc xử lý cấp tín dụng được nhanh chóng, thuận

tiện, an toàn và hiệu quả.

- PQTTD là đầu mối trình quyết định giải ngân và nhập dữ liệu, theo dõi

các khoản vay trên hệ thống và lưu giữ hồ sơ theo quy định.

- Phòng dịch vụ khách hàng cá nhân thực hiện giải ngân, thu hồi nợ theo

đề nghị của PHQKH, PQTTD theo đúng quy định của BIDV.

- Thường xuyên hoặc đột xuất rà soát, kiểm tra việc thực hiện quy định,

quy trình của các bộ phận, cá nhân liên quan, đảm bảo phát hiện kịp thời mọi vi

phạm để kịp thời khắc phục, xử lý.

Điều 6. Nguyên tắc cấp tín dụng bán lẻ:

- Nghiêm túc tuân thủ quy định hiện hành liên quan đến cấp tín dụng và

quản lý tín dụng và quy định này.

- Trình tự cấp tín dụng được thực hiện nhanh chóng, thuận lợi, hướng theo

thông lệ và đảm bảo an toàn và hiệu quả.

- Không áp dụng trình tự, thủ tục trình vượt giới hạn của các Sản phẩm tín

dụng bán lẻ.

Điều 7. Thẩm quyền quyết định cấp tín dụng, ký kết hợp đồng liên

quan và quyết định giải ngân:

1. Thẩm quyền quyết định cấp tín dụng bán lẻ:

- Hội đồng tín dụng cơ sở.

- Giám đốc, Phó Giám đốc Chi nhánh phụ trách Bộ phận quan hệ khách

hàng cá nhân.

- Trưởng, Phó trưởng Phòng Quan hệ khách hàng cá nhân.

- Giám đốc, Phó Giám đốc Phòng Giao dịch.

- Đối tượng khác theo phân cấp, uỷ quyền của Tổng Giám đốc và phân

công của Giám đốc Chi nhánh.

5

2. Thẩm quyền ký kết các hợp đồng liên quan đến cấp tín dụng bán lẻ:

- Giám đốc, Phó Giám đốc Chi nhánh phụ trách Bộ phận quan hệ khách

hàng cá nhân.

- Giám đốc, Phó giám đốc Phòng giao dịch.

- Trưởng, Phó trưởng Phòng Quan hệ khách hàng cá nhân.

- Đối tượng khác theo phân cấp, uỷ quyền của Tổng Giám đốc và phân

công của Giám đốc Chi nhánh.

3. Thẩm quyền quyết định giải ngân:

- Giám đốc, Phó Giám đốc Chi nhánh phụ trách tác nghiệp.

- Giám đốc, Phó Giám đốc Phòng giao dịch phụ trách tác nghiệp.

- Trưởng, Phó trưởng Phòng Quản trị tín dụng.

- Đối tượng khác theo phân cấp, uỷ quyền của Tổng Giám đốc và phân

công của Giám đốc Chi nhánh.

4. Phạm vi thẩm quyền quyết định:

- Căn cứ các đối tượng quy định tại Khoản 1,2,3 Điều này được Tổng

Giám đốc phân cấp, uỷ quyền quyết định cấp tín dụng, ký kết hợp đồng, quyết

định giải ngân, giao Giám đốc Chi nhánh phân công cụ thể bằng văn bản quy

định về đối tượng, mức… được quyết định cấp tín dụng, ký kết hợp đồng, quyết

định giải ngân.

- Thẩm quyền quyết định cấp tín dụng bán lẻ của các đối tượng quy định

tại Khoản 1 Điều này được quyết định mức, thời hạn tối đa theo quy định tại

từng Sản phẩm tín dụng bán lẻ. Trong trường hợp các Sản phẩm cụ thể không

quy định về mức, thời hạn cho vay thì thực hiện theo quy định phân cấp, uỷ

quyền trong hoạt động tín dụng chung của Tổng Giám đốc cho Chi nhánh.

Điều 8. Giới hạn, mức cho vay:

- Giới hạn tín dụng bán lẻ của từng Chi nhánh, của từng Sản phẩm tín

dụng bán lẻ sẽ được Trụ sở chính giao cụ thể theo từng thời kỳ, phù hợp với

chính sách phát triển tín dụng bán lẻ của BIDV.

- Mức cho vay tối đa được quy định tại các Sản phẩm tín dụng bán lẻ cụ

thể. Trường hợp cho vay mà chưa có sản phẩm cho vay thì mức cho vay tối đa

đối với khách hàng cá nhân, hộ gia đình theo phân cấp, uỷ quyền của Tổng

Giám đốc cho Giám đốc Chi nhánh tại từng thời kỳ.

Điều 9. Thời gian thẩm định, xét duyệt cho vay:

Thời gian thẩm định, xét duyệt cho vay thực hiện theo Quy định tại từng

sản phẩm cụ thể. Trong trường hợp tại từng sản phẩm cụ thể không quy định về

thời gian thẩm định, xét duyệt cho vay thì thực hiện theo quy định sau:

- Đối với các sản phẩm cho vay CBCNV, thấu chi tài khoản tiền gửi, cầm

cố, chiết khấu giấy tờ có giá: thời gian xem xét, trả lời khách hàng trong vòng 03

6

ngày làm việc kể từ ngày khách hàng cung cấp đầy đủ hồ sơ vay vốn theo quy

định.

- Đối với các sản phẩm cho vay mua ôtô, cho vay hỗ trợ nhu cầu về nhà ở,

cho vay CBCNV mua cổ phần trong các doanh nghiệp cổ phần hoá: trong vòng

05 ngày làm việc kể từ ngày khách hàng cung cấp đầy đủ hồ sơ vay vốn theo

quy định, Chi nhánh phải có ý kiến trả lời khách hàng về quyết định có hoặc

không cấp tín dụng.

- Đối với các Sản phẩm tín dụng bán lẻ khác không quá 07 ngày làm việc

khi khách hàng gửi đủ hồ sơ vay vốn theo quy định.

Điều 10. Cách thức thực hiện Quy định về tín dụng bán lẻ

Quy định về tín dụng bán lẻ được xây dựng làm cơ sở chung nhất để áp

dụng đối với tất cả các loại hình cho vay bán lẻ và áp dụng cho khách hàng mới

có quan hệ tín dụng lần đầu. Do đó trong quá trình thực hiện theo Quy định này,

tuỳ đối tượng khách hàng (khách hàng mới quan hệ lần đầu và khách hàng đã có

quan hệ tín dụng tại Chi nhánh), Chi nhánh áp dụng linh hoạt từng bước quy

trình, như: tiếp thị khách hàng, cung cấp Hồ sơ khách hàng, kiểm tra tài sản bảo

đảm… đảm bảo tính đầy đủ, nhanh chóng, thuận tiện và an toàn hoạt động.

Chương II

CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 11. Tiếp thị khách hàng và phỏng vấn ban đầu:

1- Tiếp thị khách hàng:

Tất cả CBQHKH có trách nhiệm làm đầu mối tiếp thị sản phẩm, dịch vụ

Ngân hàng tới khách hàng. Căn cứ vào đối tượng khách hàng đã, đang hoặc

chưa sử dụng sản phẩm, dịch vụ Ngân hàng để tiếp thị hoặc chăm sóc khách

hàng đảm bảo phù hợp chính sách, an toàn và hiệu quả. Trong quá trình tiếp thị,

nếu khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ Ngân hàng khác thì CBQHKH có

trách nhiệm thực hiện chức năng bán chéo sản phẩm theo quy định của BIDV.

Việc tiếp thị khách hàng được thực hiện thông qua 02 hình thức: tiếp thị

trực tiếp đến khách hàng và tiếp thị phổ thông:

- Tiếp thị trực tiếp được áp dụng đối với một nhóm khách hàng thuộc

cùng một tổ chức hoặc khách hàng lớn, khách hàng VIP, khách hàng đem lại thu

nhập lớn, thường xuyên cho Ngân hàng… và có tiềm năng phát triển dịch vụ đa

dạng, dịch vụ cao cấp.

- Tiếp thị phổ thông được thực hiện thông qua các hình thức tờ rơi, quảng

cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng, tại Trụ sở Ngân hàng… hoặc qua

bên thứ ba.

2- Phỏng vấn ban đầu:

TPQHKH phân công CBQHKH tiến hành phỏng vấn sơ bộ khách hàng cá

nhân, hộ gia đình và trên cơ sở nhu cầu tín dụng của khách hàng, kế hoạch, chiến

7

lược phát triển tín dụng bán lẻ và điều kiện cho vay trong từng Sản phẩm tín dụng

bán lẻ… sẽ xác định loại hình dịch vụ, sản phẩm Ngân hàng phù hợp.

Trường hợp, nếu CBQHKH có đủ thông tin chi tiết về khách hàng như

thu nhập, tài sản, các điều kiện khác… không phù hợp với chính sách tín dụng,

điều kiện của Sản phẩm tín dụng… và có thể ra quyết định từ chối thì báo cáo

TPQHKH xem xét, quyết định trước khi thông báo cho khách hàng biết.

Điều 12. Hướng dẫn khách hàng và tiếp nhận hồ sơ vay vốn:

1- CBQHKH làm đầu mối hướng dẫn khách hàng về hồ sơ vay vốn, kiểm

tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ, gồm:

- Thông tin về khách hàng, như: chứng minh thư nhân dân hoặc Hộ chiếu;

hộ khẩu; nghề nghiệp; thu nhập…

- Hồ sơ khoản vay theo quy định tại từng Sản phẩm tín dụng bán lẻ cụ thể.

Đối với những khoản vay không thuộc phạm vi áp dụng của các Sản

phẩm tín dụng bán lẻ hiện có thì hồ sơ khoản vay gồm: Giấy đề nghị vay vốn,

phương án vay vốn và trả nợ, các giấy tờ tài liệu chứng minh mục đích sử dụng

vốn vay, các giấy tờ chứng minh nguồn trả nợ, Hợp đồng tín dụng…

- Hồ sơ bảo đảm tiền vay: các giấy tờ tài liệu chứng minh quyền sử dụng,

quyền sở hữu theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của BIDV; Hợp đồng

bảo đảm tiền vay (nếu có).

2- Khi tiếp nhận hồ sơ, CBQHKH lập Phiếu tiếp nhận có đầy đủ chữ ký

của khách hàng và CBQHKH.

Điều 13. Thẩm định các điều kiện tín dụng và lập Báo cáo đề xuất

thẩm định và phê duyệt tín dụng:

1- Thẩm định khách hàng:

Trên cơ sở hồ sơ khách hàng, hồ sơ khoản vay, TPQHKH phân công

CBQHKH nghiên cứu, thẩm định khoản vay theo những nội dung sau:

- Đối chiếu, xác minh các thông tin khách hàng, thông tin khoản vay,

thông tin tài sản, khả năng vay trả… Trên có sở đó thực hiện chấm điểm xếp

hạng đối với khách hàng mới và sửa đổi, bổ sung điểm xếp hạng đối với khách

hàng cũ theo quy định của BIDV (nếu có).

- Đối chiếu, đánh giá các điều kiện theo quy định của từng Sản phẩm tín

dụng bán lẻ cụ thể. Đối với những khoản vay chưa được quy định theo một Sản

phẩm tín dụng đặc thù thì Chi nhánh thẩm định các điều kiện tín dụng theo đúng

các quy định hiện hành của BIDV.

- Phân tích, đánh giá về phương án/dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,

đầu tư và đời sống và khả năng vay trả của khách hàng để xác định hạn mức,

thời gian, điều kiện… vay trả cho phù hợp.

- Bảo đảm tiền vay: Việc thẩm định về bảo đảm tiền vay thực hiện theo

quy định của BIDV và các hướng dẫn tại các Sản phẩm tín dụng bán lẻ cụ thể.

8

- Đánh giá toàn diện rủi ro đối với khách hàng (khách quan, chủ quan), rủi

ro sản phẩm tín dụng… Trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp, điều kiện phòng

ngừa của khách hàng, của BIDV phù hợp, giảm tối đa rủi ro có thể xảy ra.

2- Lập Báo cáo đề xuất thẩm định và phê duyệt tín dụng:

Sau khi nghiên cứu, căn cứ vào kết quả thẩm định khách hàng và các điều

kiện vay vốn, CBQHKH lập Báo cáo đề xuất thẩm định và phê duyệt tín dụng

theo Mẫu số 01-PLI, kèm hồ sơ vay vốn, có ý kiến độc lập về việc đồng ý hoặc

không đồng ý cho vay và trình TPQHKH có ý kiến trước khi trình cấp có thẩm

quyền phê duyệt cho vay.

Điều 14. Phê duyệt cho vay:

1- Trên cơ sở Báo cáo đề xuất thẩm định và phê duyệt tín dụng của

CBQHKH kèm hồ sơ vay vốn, TPQHKH xem xét kiểm tra, có ý kiến độc lập vào

Báo cáo đề xuất thẩm định và phê duyệt tín dụng và quyết định cho vay nếu

khoản vay nằm trong thẩm quyền phán quyết hoặc trình Lãnh đạo Chi nhánh

xem xét quyết định cho vay theo thẩm quyền.

2- Trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định cho vay của Lãnh đạo Chi

nhánh: Trên cơ sở ý kiến trình của TPQHKH, Lãnh đạo Chi nhánh xem xét:

- Duyệt đồng ý cho vay hoặc đề nghị bổ sung thông tin trước khi quyết

định cho vay.

- Không đồng ý (nêu rõ lý do từ chối). Trong trường hợp này, CBQHKH

có trách nhiệm thông báo cho khách hàng biết về việc từ chối cho vay.

- Đưa ra Hội đồng tín dụng cơ sở xem xét, quyết định theo thẩm quyền

được quy định.

3- Phê duyệt của cấp có thẩm quyền quyết định cấp tín dụng trên Báo cáo

đề xuất thẩm định và phê duyệt tín dụng là Quyết định cấp tín dụng.

Điều 15. Ký kết các Hợp đồng và thực hiện thủ tục liên quan

1- Soạn thảo Hợp đồng:

Trên cơ sở quyết định cấp tín dụng tại Báo cáo đề xuất thẩm định và phê

duyệt tín dụng của cấp có thẩm quyền và Hợp đồng mẫu, CBQHKH soạn thảo

Hợp đồng tín dụng và Hợp đồng bảo đảm tiền vay phù hợp để trình TPQHKH

ký kiểm soát trước khi trình cấp có thẩm quyền ký Hợp đồng, cụ thể:

- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn kiêm bảo đảm tiền vay (trong trường hợp

tài sản bảo đảm là tài sản của Bên vay) thực hiện theo Mẫu 03-PLI.

- Hợp đồng tín dụng và Hợp đồng bảo đảm tiền vay (đối với trường hợp

tài sản bảo đảm là tài sản của Bên thứ ba) thực hiện theo Mẫu 04-PLI.

- Các mẫu biểu cụ thể khác theo hướng dẫn của từng sản phẩm.

Lưu ý: đối với các sản phẩm có mẫu biểu tín dụng cụ thể, áp dụng mẫu

biểu tại hướng dẫn đối với từng sản phẩm đó.

9

2. Ký kết Hợp đồng:

- Đối với khách hàng, Hợp đồng phải được khách hàng vay hoặc đại diện

hợp pháp của Hộ gia đình trực tiếp ký.

- Đối với Ngân hàng, Hợp đồng do người có thẩm quyền quy định tại

Khoản 2 Điều 7 Quy định này và theo phân cấp, uỷ quyền của Tổng Giám đốc,

phân công của Giám đốc Chi nhánh trong từng thời kỳ.

3. CBQHKH cùng với khách hàng thực hiện việc công chứng, chứng thực

và đăng ký giao dịch bảo đảm theo đúng quy định hiện hành.

Điều 16. Giao, nhận hồ sơ và nhập thông tin vào hệ thống SIBS:

1- Khi hoàn tất các nội dung nêu trên, CBQHKH bàn giao toàn bộ hồ sơ

liên quan đến khoản vay cho CBQTTD, hồ sơ gồm:

- Hồ sơ đề xuất, phê duyệt cấp tín dụng.

- Hợp đồng tín dụng, Hợp đồng bảo đảm tiền vay.

- Các loại giấy tờ, tài liệu liên quan khác.

Riêng đối với hồ sơ gốc liên quan đến tài sản bảo đảm tiền vay của khách

hàng được bàn giao cho Bộ phận kho quỹ để lưu giữ theo quy định của BIDV.

Việc giao nhận hồ sơ, giấy tờ phải được lập thành Biên bản bàn giao có

chữ ký của bên bàn giao và bên nhận bàn giao.

2- Trên cơ sở hồ sơ, giấy tờ nhận được từ PQHKH, TPQTTD phân công

CBQTTD để nhập thông tin vào hệ thống SIBS. Việc nhập thông tin vào hệ

thống SIBS theo hướng dẫn tại từng Sản phẩm tín dụng bán lẻ (trường hợp chưa

có hướng dẫn cho từng sản phẩm thì việc nhập thông tin vào hệ thống thực hiện

theo quy định hiện hành).

Sau đó, PQTTD thực hiện việc lưu trữ hồ sơ theo quy định hiện hành của

BIDV.

Điều 17. Giải ngân:

- CBQHKH hướng dẫn khách hàng hoàn chỉnh nội dung chứng từ giải

ngân, gồm: Bảng kê rút vốn vay, Uỷ nhiệm chi… theo quy định và trình cấp có

thẩm quyền phê duyệt đề xuất giải ngân trước khi chuyển cho PQTTD.

- TPQTTD phân công CBQTTD nhận hồ sơ, chứng từ giải ngân từ

PQHKH, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của thông tin... và trình cấp có thẩm quyền

quyết định giải ngân.

- Trên cơ sở quyết định giải ngân, CBQTTD nhập thông tin giải ngân vào

hệ thống SIBS theo quy định và chuyển 01 bản gốc hồ sơ, chứng từ (Bảng kế rút

vốn/hợp đồng cụ thể/giấy lĩnh tiền mặt...) cho Phòng dịch vụ khách hàng (cá

nhân) để thực hiện giải ngân cho khách hàng.

- Hồ sơ đã giải ngân được luân chuyển và lữu trữ theo quy định về lưu trữ

chứng từ kế toán.

Điều 18. Theo dõi, kiểm tra, đánh giá khách hàng, khoản vay:

10

1- CBQHKH có trách nhiệm (thường xuyên hoặc định kỳ) theo dõi, đánh

giá khách hàng vay, khoản vay, theo các nội dung:

- Kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay (chi tiết quy định tại các Sản phẩm);

kiểm tra tình hình thực hiện cam kết, thực trạng tài sản bảo đảm tiền vay; khả

năng trả nợ của khách hàng…và kịp thời phát hiện các rủi ro tiềm ẩn. Việc kiểm

tra phải được lập thành Văn bản và chuyển 01 bản lưu tại PQTTD.

- Thực hiện phân loại nợ và thông báo cho PQTTD để tính toán, trích lập

Dự phòng rủi ro theo quy định của BIDV.

- Đánh giá lại tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định của BIDV.

Trong quá trình đánh giá, nếu phát hiện các dấu hiệu rủi ro, CBQHKH

phải đề xuất biện pháp phòng ngừa và báo cáo TPQHKH và cấp có thẩm quyền

quyết định tín dụng chỉ đạo, xử lý kịp thời.

2- Căn cứ hợp đồng và hệ thống SIBS, CBQTTD theo dõi, thông báo

danh sách các khoản nợ đến hạn cho PQHKH để phân công CBQHKH đôn đốc

khách hàng trả nợ gốc, lãi đúng quy định tại Hợp đồng; khi phát hiện dấu hiệu

rủi ro đề nghị PQHKH thực hiện kiểm tra, rà soát kịp thời và báo cáo cấp có

thẩm quyền quyết định cấp tín dụng chỉ đạo, xử lý kịp thời.

CBQTTD thực hiện tính toán trích lập Dự phòng rủi ro theo kết quả phân

loại nợ của CBQHKH và theo quy định của BIDV.

Điều 19. Điều chỉnh tín dụng

Khi khách hàng có nhu cầu thay đổi các điều kiện của khoản vay như thay

đổi hạn mức, gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, điều chỉnh điều kiện của tài

sản bảo đảm thì CBQHKH là đầu mối tiếp nhận các yêu cầu của khách hàng và

trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng trình tự phê duyệt khoản vay mới.

Điều 20. Thu nợ, lãi, phí

1- Thu nợ tự động: Trong trường hợp Hợp đồng tín dụng quy định Ngân

hàng được thu nợ gốc, lãi vay tự động khi đến hạn và nếu tài khoản tiền gửi của

khách hàng đủ tiền để trả nợ thì việc thu nợ sẽ được thực hiện tự động.

2- Thu nợ thủ công:

- CBQTTD thường xuyên theo dõi thông qua hợp đồng tín dụng, các báo

cáo và chương trình phần mềm để thông báo cho PQHKH đôn đốc thu hồi nợ từ

khách hàng và lập đề nghị Phòng dịch vụ khách hàng cá nhân thực hiện thu nợ

gốc, nợ lãi, phí… theo đúng quy định tại Hợp đồng.

Trường hợp trên tài khoản tiền gửi của Khách hàng đủ tiền trả nợ và trong

Hợp đồng tín dụng có quy định Ngân hàng được chủ động thu nợ gốc và lãi vay

thì CBQTTD lập đề nghị Phòng Dịch vụ khách hàng cá nhân thực hiện thu nợ

gốc, lãi vay theo đúng Hợp đồng và thông báo cho PQHKH.

- Trường hợp khách hàng chủ động trả nợ đúng hạn hoặc trả nợ trước hạn

hoặc trả nợ một phần… thì CBQHKH lập đề xuất thu nợ trình TPQHKH phê

duyệt và chuyển cho PQTTD rà soát, nhập thông tin vào hệ thống SIBS và

11

chuyển Phòng Dịch vụ khách hàng cá nhân thực hiện thu nợ gốc, nợ lãi, phí…

theo đúng quy định tại Hợp đồng và đề nghị của Khách hàng.

3- Khi phát sinh nợ đến hạn nhưng Khách hàng không có khả năng trả nợ,

CBQHKH đề xuất các biện pháp xử lý trình cấp có thẩm quyền quyết định tín

dụng xem xét, quyết định, như:

- Đối với chiết khấu giấy tờ có giá có hoàn lại, hoặc cho vay cầm cố giấy

tờ có giá, lập đề nghị xuất kho tài sản bảo đảm trình cấp có thẩm quyền phê

duyệt để thu hồi nợ.

- Đối với các khoản vay có tài sản bảo đảm khác: thực hiện các biện pháp

để xử lý tài sản bảo đảm theo đúng quy định của pháp luật và hướng dẫn của

BIDV…

4- CBQTTD có trách nhiệm theo dõi thực hiện những nghĩa vụ khác trong

hợp đồng tín dụng như nghĩa vụ mua bảo hiểm, nghĩa vụ bổ sung tài sản bảo

đảm… (nếu có) để thông báo cho PQHKH đôn đốc khách hàng thực hiện đúng

các nghĩa vụ đã cam kết.

Điều 21. Xử lý phát sinh

- Trường hợp khách hàng không trả nợ (gốc, lãi) đúng kỳ hạn đã thoả

thuận trong Hợp đồng tín dụng và có văn bản đề nghị thì CBQHKH xem xét, đề

xuất điều chỉnh kỳ hạn nợ, gia hạn nợ. Cấp nào duyệt vay thì cấp đó có quyền

phê duyệt điều chỉnh kỳ hạn nợ, gia hạn nợ.

- Khi khoản vay được phân loại là nợ xấu thì được bàn giao sang bộ phận

quản lý nợ xấu tại Chi nhánh và thực hiện theo các hướng dẫn về quản lý nợ xấu

có liên quan.

- Việc xử lý tranh chấp hợp đồng tín dụng theo hướng dẫn về xử lý tranh

chấp của BIDV.

Điều 22. Thanh lý hợp đồng tín dụng và lưu hồ sơ

1- Tất toán khoản vay:

Khi khách hàng trả hết nợ, CBQHKH phối hợp với CBQTTD và

CBDVKH đối chiếu, kiểm tra về số tiền trả nợ gốc, lãi, phí... để tất toán khoản

vay, thanh lý hợp đồng.

2- Giải toả các hợp đồng bảo đảm tiền vay: Thực hiện theo hướng dẫn về

bảo đảm tiền vay của BIDV.

3- CBQTTD thực hiện lưu trữ quản lý hồ sơ theo quy định của BIDV.

Điều 23. Các Phụ lục kèm theo

Quy định này gồm các Phụ lục kèm theo sau, quy định chi tiết về các Sản

phẩm tín dụng bán lẻ cụ thể và các mẫu biểu liên quan:

- Phụ lục - TDBL: Lưu đồ.

- Phụ lục I/TDBL: Mẫu biểu trong hoạt động tín dụng bán lẻ.

12

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!