Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Quy tắc chính sách tiền tệ và khả năng áp dụng ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
QUY TẮC CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG Ở
VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
Ngành: Kinh tế quốc tế
NGUYỄN THỊ HỒNG
Hà Nội – năm 2020
ii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
QUY TẮC CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG Ở
VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
Ngành: Kinh tế quốc tế
Mã số: 62.31.01.06 (Mã số mới: 9310106)
NGUYỄN THỊ HỒNG
Người hướng dẫn khoa học:
PGS, TS NGUYỄN THỊ THÙY VINH
Hà Nội – năm 2020
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án này là thành quả của quá trình học tập và nghiên
cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu của luận án có tính
độc lập, khách quan, trung thực. Các số liệu sử dụng trong luận án có nguồn gốc
rõ ràng, tin cậy và được trích dẫn nguồn đầy đủ, đúng quy định. Tôi hoàn toàn
chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Tác giả
NCS. Nguyễn Thị Hồng
iv
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3
3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................4
6. Những đóng góp và hạn chế của luận án ................................................................5
7. Kết cấu của luận án .................................................................................................6
8. Khung nghiên cứu ...................................................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ QUY
TẮC ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ.............................................................8
1.1 Khái quát chung về chính sách tiền tệ........................................................................8
1.1.1 Khái niệm chính sách tiền tệ .....................................................................8
1.1.2 Các mục tiêu của chính sách tiền tệ ..........................................................9
1.1.3 Các công cụ của chính sách tiền tệ..........................................................10
1.2 Cơ chế truyền dẫn và kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ......................................14
1.2.1 Các kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ .......................................................14
1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng hiệu quả của cơ chế truyền dẫn ...........................20
1.3 Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế tới điều hành chính sách tiền tệ..............27
1.3.1 Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến mục tiêu của CSTT..............27
1.3.2 Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến công cụ của CSTT ...............27
1.3.3 Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến các kênh truyền dẫn của CSTT
....................................................................................................................................28
1.4 Giới thiệu quy tắc CSTT và tổng quan các nghiên cứu về quy tắc CSTT...........30
1.4.1 Quá trình hình thành và phát triển các quy tắc CSTT ...............................30
1.4.2 Tổng quan các nghiên cứu lý thuyết về quy tắc CSTT .............................31
1.4.3 Tổng quan các nghiên cứu về việc vận dụng các quy tắc CSTT..............46
1.4.4 Khoảng trống nghiên cứu..............................................................................57
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TỆ CỦA VIỆT
NAM GIAI ĐOẠN 2000 – 2019....................................................................................59
2.1 Giai đoạn 2000 - 2007................................................................................................61
2.1.1 Mục tiêu CSTT...............................................................................................61
v
2.1.2 Công cụ điều hành CSTT..............................................................................61
2.1.3 Đánh giá kết quả điều hành...........................................................................68
2.2 Giai đoạn 2008 - 2011................................................................................................68
2.2.1 Mục tiêu CSTT...............................................................................................68
2.2.2 Công cụ điều hành CSTT..............................................................................69
2.2.3 Đánh giá kết quả điều hành...........................................................................74
2.3 Giai đoạn 2012 – 2019 ...............................................................................................74
2.3.1 Mục tiêu CSTT...............................................................................................75
2.3.2 Công cụ điều hành CSTT..............................................................................75
2.3.3 Đánh giá kết quả điều hành...........................................................................81
CHƯƠNG 3: KIỂM ĐỊNH QUY TẮC ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Ở VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ...........83
3.1 Kiểm định quy tắc điều hành CSTT ở Việt Nam....................................................83
3.1.1 Phương pháp nghiên cứu...............................................................................83
3.1.2 Mô hình nghiên cứu .......................................................................................83
3.1.2 Kết quả kiểm định ..........................................................................................88
3.1.3 Nhận định việc điều hành CSTT theo quy tắc ở Việt Nam ......................91
3.2 Đánh giá tác động của công cụ CSTT đến các mục tiêu kinh tế vĩ mô ...............94
3.2.1 Phương pháp phân tích ..................................................................................95
3.2.2 Mô hình phân tích ..........................................................................................95
3.2.3 Kết quả phân tích............................................................................................99
3.2.4 Nhận định về tác động của công cụ CSTT đến các mục tiêu kinh tế vĩ mô
..................................................................................................................................111
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG VÀ GIẢI PHÁP ĐỂ THỰC
HIỆN THÀNH CÔNG CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ THEO QUY TẮC Ở VIỆT
NAM TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ.........................114
4.1 Thực tiễn vận dụng các quy tắc CSTT của một số NHTW trên thế giới...........114
4.1.1 NHTW Mỹ ....................................................................................................114
4.1.2 NHTW Nhật Bản..........................................................................................118
4.1.3 NHTW Nga ...................................................................................................122
4.1.4 NHTW Chile.................................................................................................123
4.2 Đánh giá điều kiện áp dụng các quy tắc trong điều hành CSTT ở Việt Nam ...127
4.2.1 Về mức độ độc lập của NHNN...................................................................128
vi
4.2.2 Về mức độ ổn định của nền kinh tế ...........................................................130
4.2.3 Về việc phân định các mục tiêu cuối cùng của CSTT.............................136
4.2.4 Về công tác thống kê và năng lực phân tích, dự báo ...............................138
4.3 Chiến lược và định hướng điều hành CSTT..........................................................140
4.4 Lựa chọn quy tắc trong điều hành CSTT ở Việt Nam .........................................144
4.5 Khuyến nghị chính sách để thực hiện thành công CSTT theo quy tắc ..............149
4.5.1 Xây dựng cơ chế điều hành CSTT theo mục tiêu lãi suất.......................150
4.5.2 Nâng cao mức độ độc lập, tính minh bạch và trách nhiệm giải trình của
NHNN .....................................................................................................................154
4.5.3 Nâng cao chất lượng bảng cân đối tài sản và mức độ cạnh tranh của hệ
thống ngân hàng .....................................................................................................158
4.5.4 Phát triển thị trường tài chính.....................................................................165
4.5.5 Tiếp tục thực hiện các biện pháp giảm tình trạng đô la hóa và tăng mức độ
linh hoạt của TGHĐ ..............................................................................................168
4.5.6 Nâng cao chất lượng công tác thống kê và năng lực phân tích, dự báo 171
PHẦN KẾT LUẬN CHUNG ......................................................................................173
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ............................................................................175
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................176
PHỤ LỤC........................................................................................................................198
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
BOE Bank of England Ngân hàng trung ương Anh
BOJ Bank of Japan Ngân hàng trung ương Nhật Bản
CPI Consumer Price Index Chỉ số giá tiêu dùng
CSTK Chính sách tài khóa
CSTT Chính sách tiền tệ
DTBB Dự trữ bắt buộc
ECB European Central Bank Ngân hàng trung ương Châu Âu
Fed Federal Reserve Cục dự trữ liên bang Mỹ
FFR Fed Fund Rate Lãi suất cơ bản của Fed
GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội
GSO General Statistics Office Tổng Cục thống kê
HMTD Hạn mức tín dụng
KTQT Kinh tế quốc tế
LPMT Lạm phát mục tiêu
LSCB Lãi suất cơ bản
LSCS Lãi suất chính sách
LSTCK Lãi suất tái chiết khấu
LSTCV Lãi suất tái cấp vốn
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NHTW Ngân hàng trung ương
NSNN Ngân sách nhà nước
NVTTM Nghiệp vụ thị trường mở
OLS Ordinary Least Square Phương pháp bình phương nhỏ nhất
PBoC People's Bank of China Ngân hàng trung ương Trung Quốc
TCTD Tổ chức tín dụng
TGHĐ Tỷ giá hối đoái
TTCK Thị trường chứng khoán
TTKT Tăng trưởng kinh tế
TTTC Thị trường tài chính
TTTT Thị trường tiền tệ
VAR Vector Autoregression Mô hình tự hồi quy véc tơ
WB World Bank Ngân hàng Thế giới
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Danh mục các biến số trong quy tắc CSTT..............................................87
Bảng 3.2: Mô tả thống kê các biến số kiểm định quy tắc CSTT ..............................88
Bảng 3.3: Kiểm tra tính dừng đối với các biến số ....................................................88
Bảng 3.4: Kết quả hồi quy quy tắc Taylor mở rộng..................................................89
Bảng 3.5: Kết quả hồi quy quy tắc McCallum mở rộng ...........................................90
Bảng 3.6: Kết quả hồi quy quy tắc Taylor – McCallum với công cụ lãi suất...........90
Bảng 3.7: Kết quả hồi quy quy tắc Taylor – McCallum với công cụ lượng tiền......91
Bảng 3.8: Kết quả hồi quy quy Taylor – McCallum với công cụ lượng tiền ...........91
Bảng 3.9: Danh mục các biến số trong mô hình VAR..............................................98
Bảng 3.10: Kiểm tra ADF đối với tính dừng của các biến số...................................99
Bảng 3.11: Kiểm tra quan hệ nhân quả Granger với công cụ lãi suất ....................102
Bảng 3.12: Kiểm tra quan hệ nhân quả Granger với công cụ lượng cung tiền.......105
Bảng 4.1: Tỷ trọng cơ cấu của các ngành kinh tế trong GDP (2001 – 2019).........132
Bảng 4.2: Đóng góp của các yếu tố sản xuất cho tăng trưởng (2001 – 2019)........132
Bảng 4.3: Các loại lãi suất điều hành của NHNN...................................................152
Bảng 4.4: Số lượng các NHTM của Việt Nam giai đoạn 2006 - 2019...................163
Bảng 4.5: Tỷ trọng cung ứng vốn cho nền kinh tế giai đoạn 2014 – 2018.............167
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Công cụ và mục tiêu của chính sách tiền tệ ................................................9
Hình 2.1: Diễn biến các mức lãi suất điều hành giai đoạn 2006 – 2011...................71
Hình 2.2 : Diễn biến các mức lãi suất điều hành giai đoạn 2011 – 2015..................76
Hình 3.3: Phản ứng của mức giá trước cú sốc LSCS qua các kênh........................106
Hình 3.4: Phản ứng của sản lượng trước cú sốc LSCS qua các kênh.....................108
Hình 3.5: Phản ứng của mức giá trước cú sốc cung tiền qua các kênh ..................109
Hình 3.6: Phản ứng của sản lượng trước cú sốc cung tiền qua các kênh................109
Hình 4.1: Lãi suất điều hành của Fed so với lãi suất theo quy tắc Taylor giai đoạn
1970 – 1997.............................................................................................................115
ix
Hình 4.2: Lãi suất điều hành của Fed so với lãi suất theo quy tắc Taylor nguyên bản
giai đoạn 1993 – 2015 .............................................................................................116
Hình 4.3: Lãi suất điều hành của Fed so với lãi suất theo quy tắc Taylor điều chỉnh
giai đoạn 1993 - 2015..............................................................................................117
Hình 4.4: Lãi suất cho vay qua đêm của BOJ và lãi suất theo quy tắc Taylor giai đoạn
1970 – 1998.............................................................................................................119
Hình 4.5: Lãi suất cho vay qua đêm của BOJ và lãi suất theo quy tắc Taylor giai đoạn
1990 – 1995.............................................................................................................120
Hình 4.6: Tăng trưởng tiền cơ sở theo quy tắc McCallum và trên thực tế tại Nhật Bản
giai đoạn 1972 – 1999 .............................................................................................121
Hình 4.7: Tỷ lệ lạm phát tại Chile giai đoạn 1970-1979 và 1980-1989 .................124
Hình 4.8: Lạm phát thực tế và LPMT tại Chile giai đoạn 1985-1999 ....................125
Hình 4.9: Lạm phát thực tế và LPMT của Chile giai đoạn 2000-2017 ..................127
Hình 4.10: LPMT và lạm phát kỳ vọng của Chile giai đoạn 2001-2016................127
Hình 4.11: Tốc độ TTKT của Việt Nam so với các nước trên thế giới ..................131
Hình 4.12: TTKT, lạm phát và tín dụng giai đoạn 2008 – 2018.............................133
Hình 4.13: Quy mô các kênh huy động vốn ở Việt Nam (2016 – 2019)................135
Hình 4.14: Bội chi ngân sách và nợ công Việt Nam (2012 – 2020).......................136
Hình 4.15: Diễn biến nợ xấu và tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng của hệ thống NHTM
Việt Nam giai đoạn 2015 – 2019 ............................................................................159
Hình 4.16: Hệ số CAR của hệ thống NHTM Việt Nam giai đoạn 2012 – 2019 ....159
Hình 4.17: Diễn biến chỉ số HHI của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2006 – 2017164
Hình 4.18: Diễn biến chỉ số CR3 của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2005 – 2017
.................................................................................................................................164
Hình 4.19: Quy mô TTTC Việt Nam giai đoạn 2011 - 2019..................................166
Hình 4.20: Vốn hóa thị trường/GDP của một số quốc gia giai đoạn 2010 - 2018..167
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mô hình khái quát về cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ.....................20
Sơ đồ 1.2: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả của cơ chế truyền dẫn CSTT........21
Sơ đồ 1.3: Các chỉ số phản ánh sự phát triển của TTTC ..........................................25
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình thực hiện chính sách tiền tệ (CSTT), ngân hàng trung ương
(NHTW) đứng trước hai sự lựa chọn. Một là thực thi chính sách linh hoạt (hay tùy
nghi), tức là tùy theo điều kiện thực tế tại từng thời điểm, NHTW có thể ra các quyết
định phù hợp nhằm đạt được mục tiêu đã đặt ra. Hai là tuân thủ các quy tắc điều hành
đã được đề ra từ trước, nói cách khác NHTW căn cứ vào các mục tiêu chính sách để
ra quyết định một cách thống nhất và có thể dự đoán trước được. Đã có rất nhiều
nghiên cứu chỉ ra rằng, việc thực thi CSTT theo quy tắc đem lại nhiều ưu điểm hơn
so với CSTT dạng tùy nghi (Taylor, 1993). Cụ thể, việc thực thi CSTT theo quy tắc
sẽ đảm bảo được sự thống nhất trong điều hành hơn (Kydland và Prescott, 1977) và
giúp giảm thiểu những biến động trong sản lượng, lạm phát, từ đó nâng cao niềm tin
của công chúng vào NHTW và làm tăng hiệu quả của CSTT. Bên cạnh đó, việc thực
thi chính sách theo quy tắc sẽ tránh được việc điều chỉnh chính sách vì mục đích chính
trị (Cargill và O’Driscoll, 2013) và lợi ích nhóm (Alesina, 1987) hơn là xuất phát từ
đòi hỏi thực tiễn. Hơn nữa, không phải lúc nào các nhà hoạch định cũng đưa ra các
chính sách tốt nhất cho nền kinh tế bởi họ có thể không có đầy đủ thông tin vì phân
tích vĩ mô hết sức phức tạp (Salter, 2014). Ngoài ra, với xu thế minh bạch hóa và
nâng cao trách nhiệm giải trình trong các quyết định chính sách đưa ra, việc điều hành
CSTT theo quy tắc sẽ giúp NHTW dễ dàng thực hiện yêu cầu này hơn (Bullard và
Mitra, 2002).
Hiện nay, có nhiều quy tắc đưa ra cho việc thực thi CSTT, nhưng lựa chọn quy
tắc nào và tuân thủ ở mức độ ra sao còn tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của từng nước.
Ví dụ, trong giai đoạn 1987 – 1992 và 1993 – 2003, khi nền kinh tế tương đối ổn
định, NHTW của Mỹ (Fed) dường như đã vận dụng quy tắc Taylor (Taylor 1993,
2008). Tuy nhiên, khi nền kinh tế trải qua khủng hoảng (như năm 2008) thì quy tắc
Taylor không còn phù hợp nữa, lúc này những định hướng về GDP danh nghĩa theo
quy tắc McCallum có hiệu quả hơn. Hay với Nhật Bản, trong điều kiện bình thường,
lãi suất điều hành thực tế của NHTW Nhật Bản (BOJ) biến động cùng chiều với lãi
suất theo quy tắc Taylor (McCallum, 2001). Song khi nền kinh tế xảy ra khủng hoảng
2
(như giai đoạn 1973 – 1975) hoặc đối mặt với tình trạng lãi suất ở gần mức 0% (giai
đoạn 1999 – 2001) thì quy tắc McCallum lại tỏ ra phù hợp hơn,...
Ở Việt Nam, những năm qua, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã tích cực sử
dụng CSTT để kiềm chế lạm phát và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế (TTKT), góp phần
không nhỏ vào việc ổn định kinh tế vĩ mô. Tuy nhiên, có một số giai đoạn, NHNN
theo đuổi đồng thời nhiều mục tiêu, trong đó các mục tiêu có thể không thể đạt được
cùng lúc; hoặc NHNN chuyển hướng giữa các mục tiêu khác nhau chỉ trong một
khoảng thời gian ngắn, tạo nên sự kém tin cậy về những cam kết của CSTT làm ảnh
hưởng tới hiệu quả của CSTT do khả năng tác động vào yếu tố kỳ vọng yếu. Điều
này dẫn đến sự gia tăng chi phí đối với việc thực thi CSTT trong tương lai (Nguyễn
Thị Thùy Vinh và cộng sự, 2016). Trong khi đó, nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội
nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới nên không thể tránh khỏi những tác động và
cú sốc từ phía bên ngoài. Để giành thế chủ động mang tính dài hạn và tăng tính hiệu
quả của CSTT nên có nguyên tắc cụ thể trong điều hành CSTT.
Tuy vậy, việc nghiên cứu quy tắc trong điều hành CSTT ở Việt Nam mới chỉ
được tiến hành trong những năm gần đây với thời gian nghiên cứu là từ năm 2016 trở
về trước. Hơn nữa, phần đa các công trình xem xét từng quy tắc một mà ít có nghiên
cứu tổng hợp, so sánh giữa các quy tắc cũng như sự phối kết giữa các quy tắc. Cụ thể,
các công trình ở Việt Nam chủ yếu hướng vào quy tắc Taylor, song cũng chỉ dừng lại
ở việc xem xét cách thức phản ứng của NHNN trước độ lệch của lạm phát và độ lệch
của sản lượng mà chưa đề cập nhiều đến độ lệch TGHĐ (biến số phản ánh yếu tố hội
nhập KTQT trong các quy tắc CSTT) như nghiên cứu của: Nguyễn Thị Hương Liên
(2010), Nguyễn Thanh Nhàn (2014), Nguyễn Thị Thùy Vinh và cộng sự (2016),
Nguyễn Trần Ân (2017), Nguyễn Khắc Quốc Bảo và cộng sự (2018), Nguyễn Hà
Thạch (2018, 2019),... Còn các công trình nghiên cứu về chính sách LPMT (như
Nguyễn Văn Hà, 2007; Tô Thị Ánh Dương và các cộng sự, 2012; Nguyễn Thị Hiền,
2015; Lê Thái Phong và các cộng sự, 2017; Nguyễn Thị Hồng và cộng sự, 2019;…)
thì tập trung vào nghiên cứu kinh nghiệm vận dụng của các nước, đánh giá khả năng
áp dụng chính sách LPMT ở Việt Nam rồi đề xuất lộ trình và khuyến nghị giải pháp
để áp dụng chính sách này.
3
Thực tiễn những năm qua cho thấy, Việt Nam chưa thuộc nhóm các quốc gia
theo đuổi chính sách LPMT (IMF, 2014; Lê Thái Phong và cộng sự, 2017). Trong
quá trình điều hành CSTT, NHNN đã sử dụng cả lãi suất và lượng cung tiền M2 để
đạt các mục tiêu kinh tế vĩ mô như kiểm soát lạm phát, đạt được tốc độ TTKT cao,…
Do vậy, không chỉ xem xét quy tắc Taylor, cần phải có công trình nghiên cứu và kiểm
định cả quy tắc McCallum, quy tắc kết hợp Taylor – McCallum với việc bổ sung thêm
biến độ lệch tỷ giá hối đoái (khi tính đến yếu tố hội nhập KTQT), độ lệch tốc độ
TTKT và lượng cung tiền M2. Trên cơ sở đó, đánh giá khả năng vận dụng các quy
tắc CSTT của NHNN và đề xuất quy tắc phù hợp với Việt Nam, giúp NHNN chủ
động đối phó với những biến động kinh tế, đồng thời giúp tăng tính minh bạch và
nâng cao khả năng giải trình của NHNN trong bối cảnh hội nhập KTQT.
Xuất phát từ những mục tiêu trên, nghiên cứu sinh đã lựa chọn đề tài “Quy tắc
chính sách tiền tệ và khả năng áp dụng ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh
tế quốc tế” để tìm hiểu và nghiên cứu chuyên sâu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu chung của luận án là nghiên cứu các quy tắc CSTT và đánh
giá khả năng áp dụng quy tắc CSTT ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập KTQT.
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu chung, luận án hướng tới việc thực hiện các
mục tiêu cụ thể sau đây:
- Hệ thống hóa lý luận về CSTT và các vấn đề liên quan đến các quy tắc CSTT.
- Nghiên cứu thực tiễn vận dụng quy tắc CSTT của một số NHTW trên thế giới,
từ đó rút ra bài học khi thực hiện CSTT theo quy tắc.
- Phân tích thực trạng điều hành CSTT của NHNN.
- Xây dựng mô hình kinh tế lượng để kiểm định việc vận dụng các quy tắc trong
điều hành CSTT của NHNN Việt Nam và đánh giá mức độ tác động của các công cụ
CSTT đến các mục tiêu kinh tế vĩ mô trong các quy tắc.
- Trên cơ sở phân tích thực trạng điều hành CSTT cũng như mức độ đáp ứng các
điều kiện để áp dụng quy tắc và các kết quả kiểm tra định lượng, đánh giá khả năng áp
dụng quy tắc CSTT rồi đề xuất quy tắc phù hợp với Việt Nam, đồng thời khuyến nghị
các giải pháp giúp NHNN thực hiện thành công quy tắc CSTT đã đề xuất.
4
3. Câu hỏi nghiên cứu
Luận án hướng tới việc trả lời các câu sau đây:
- Trong những năm qua, NHNN Việt Nam điều hành CSTT theo hướng tùy nghi
hay có quy tắc? Mục tiêu cuối cùng nào có khả năng đạt được khi điều hành CSTT
theo hướng có quy tắc?
- Trong tương lai, Việt Nam có khả năng áp dụng quy tắc khi thực hiện CSTT
hay không? Nếu có thì quy tắc CSTT nào phù hợp?
- Việt Nam cần làm gì để điều hành thành công CSTT theo hướng có quy tắc
trong tương lai?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quy tắc điều hành CSTT.
- Phạm vi nghiên cứu:
✓ Về thời gian nghiên cứu: Luận án phân tích thực trạng, kiểm định quy tắc thực
hiện CSTT của NHNN Việt Nam và đánh giá tác động của các công cụ CSTT trong
các quy tắc đến các mục tiêu kinh tế vĩ mô trong giai đoạn quý 1/2000 – quý 4/2019.
Từ đó, luận án đề xuất quy tắc CSTT và biện pháp để thực hiện thành công CSTT
theo quy tắc đến năm 2025, tầm nhìn 2030.
✓ Về không gian nghiên cứu: Nghiên cứu việc thực hiện CSTT của NHNN Việt
Nam và thực tiễn vận dụng quy tắc CSTT của NHTW Mỹ, Nhật Bản, Nga, Chile.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận án sử dụng cả phương pháp nghiên cứu
định tính và định lượng, cụ thể như sau:
- Nghiên cứu tại bàn để tìm hiểu những vấn đề lý luận có liên quan tới CSTT,
quy tắc CSTT. Xem xét các mô hình được sử dụng để kiểm chứng việc vận dụng quy
tắc CSTT cũng như mô hình đánh giá hiệu quả tác động của CSTT ở Việt Nam và
các nước trên thế giới.
- Thống kê, phân tích, tổng hợp và so sánh để đánh giá thực trạng điều hành
CSTT của Việt Nam, tình hình vận dụng các quy tắc CSTT của các NHTW trên thế
giới cũng như đánh giá điều kiện để áp dụng CSTT theo quy tắc ở Việt Nam.
- Xây dựng mô hình và hồi quy bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất (OLS)
để kiểm định việc tuân thủ các quy tắc CSTT của NHNN, mô hình tự hồi quy véc tơ
5
(VAR) để đánh giá mức độ tác động của những công cụ CSTT đến các mục tiêu kinh
tế vĩ mô ở Việt Nam trong các quy tắc.
6. Những đóng góp và hạn chế của luận án
So với các nghiên cứu trước đây về quy tắc CSTT ở Việt Nam, luận án đã có
những đóng góp mới như:
- Nếu như các công trình ở Việt Nam mới chỉ nghiên cứu quy tắc Taylor thì luận
án đã nghiên cứu cả quy tắc Taylor, quy tắc McCallum và quy tắc kết hợp Taylor –
McCallum, đặc biệt là trong điều kiện hội nhập KTQT.
- Không chỉ xem xét cách thức phản ứng của NHNN trước độ lệch lạm phát và
độ lệch sản lượng như những công trình trước đây khi sử dụng quy tắc Taylor, luận
án còn mở rộng bằng cách thay thế biến độ lệch sản lượng bởi độ lệch tốc độ TTKT
cho cả quy tắc Taylor và quy tắc kết hợp Taylor – McCallum, đồng thời thay thế biến
lượng tiền cơ sở bởi biến cung tiền mở rộng M2 trong quy tắc McCallum và quy tắc
kết hợp Taylor – McCallum. Ngoài ra, luận án còn xem xét đến cả độ trễ của các biến
số trong các quy tắc cho phù hợp với thực tiễn điều hành CSTT ở Việt Nam.
- Kết quả phân tích định lượng cho thấy, trong giai đoạn 2000 – 2019, NHNN
Việt Nam đã có những nguyên tắc nhất định trong quá trình điều hành CSTT, chứ
không hoàn toàn tùy nghi để đạt mục tiêu mong muốn. Không chỉ hướng theo quy
tắc Taylor như những nghiên cứu đi trước đã nhận định, NHNN còn vận dụng cả quy
tắc kết hợp Taylor – McCallum với công cụ lượng cung tiền M2 để kiềm chế lạm
phát, ổn định tốc độ TTKT và TGHĐ.
- Sau khi nghiên cứu cách thức điều hành CSTT của NHNN, luận án còn thực
hiện thêm một bước nữa so với các nghiên cứu khác về quy tắc CSTT là đánh giá tác
động của các công cụ CSTT trong các quy tắc đến các biến số vĩ mô trong điều kiện
hội nhập KTQT để có thêm cơ sở đề xuất quy tắc điều hành CSTT cho NHNN trong
tương lai.
Bên cạnh những đóng góp mới, luận án vẫn còn một số hạn chế:
- Với thực trạng nguồn dữ liệu kinh tế vĩ mô của Việt Nam chưa đảm bảo sự
thống nhất, đồng bộ và độ chính xác nên kết quả nghiên cứu chịu ảnh hưởng nhất
định từ tính chất của dữ liệu. Bên cạnh đó, số liệu của Tổng cục Thống kê Việt Nam
và các trang thống kê trên thế giới chủ yếu cung cấp theo quý/năm, trong khi chính
6
sách và tác động của chính sách thay đổi thường xuyên, liên tục. Vì vậy, kết quả
nghiên cứu theo dữ liệu quý/năm khó có thể phản ánh kịp thời sự thay đổi cũng như
tác động của chính sách đến các biến số vĩ mô.
- Trong điều kiện công tác dự báo còn hạn chế như hiện nay, việc kiểm định
quy tắc CSTT của NHNN trong giai đoạn nghiên cứu của luận án mới chỉ dừng lại ở
việc áp dụng các quy tắc dạng nhìn về quá khứ (backward-looking) để ước lượng
mức lãi suất (hoặc lượng cung tiền) mục tiêu. Tuy nhiên, khi công tác dự báo được
cải thiện, việc xác định lãi suất (hoặc lượng cung tiền) của NHNN cần dựa trên các
quy tắc dạng hướng về tương lai (forward-looking). Điều này cho phép NHNN chủ
động đón đầu chính sách để ứng phó kịp thời với những biến động trong nền kinh tế,
giúp cho việc điều hành CSTT trở nên hiệu quả hơn.
7. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận án bao gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và tổng quan nghiên cứu về quy tắc điều hành CSTT
Chương 2: Thực trạng điều hành CSTT của Việt Nam giai đoạn 2000 – 2019
Chương 3: Kiểm định quy tắc điều hành CSTT ở Việt Nam trong điều kiện hội
nhập KTQT
Chương 4: Đánh giá khả năng áp dụng và giải pháp để thực hiện thành công
CSTT theo quy tắc ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập KTQT.
8. Khung nghiên cứu