Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Quản lí cơ sở vật chất và đồ dùng dạy học ở các trường mầm non tư thục quận thanh khê thành phố đà nẵng
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGUYỄN THỊ LAN TUYẾT
QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ ĐỒ DÙNG
DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG MỒN NON TƢ THỤC
QUẬN THANH KHÊ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Đà Nẵng, Năm 2019
Công trình đƣợc hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. BÙI VIỆT PHÍ
Phản biện 1: PGS.TS LÊ ĐÌNH SƠN
Phản biện 2: TS. VÕ TRUNG MINH
Luận văn sẽ đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm Luận tốt nghiệp thạc sĩ (ghi
ngành của học vị được công nhận) họp tại Trƣờng Đại học Sƣ phạm vào
ngày ……..tháng……..năm …….
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
Thƣ viện Trƣờng Đại học Sƣ phạm – ĐHĐN
Khoa tâm lý giáo dục Trƣờng Đại học Sƣ phạm - ĐHĐN
1
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Giáo dục là quốc sách hàng đầu, trong đó giáo dục mầm non là bậc
học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, có vai trò nền tảng, là nền
móng cho sự phát triển về thể chất, trí tuệ, tình cảm thẩm mỹ của trẻ em
Việt Nam. Trẻ đƣợc tiếp cận với giáo dục mầm non càng sớm, càng thúc
đẩy quá trình học tập và phát triển của các giai đoạn tiếp theo. Chính những
kỹ năng mà trẻ tiếp thu đƣợc qua Chƣơng trình giáo dục mầm non sẽ là nền
tảng cho việc học tập sau này.
Chất lƣợng giáo dục quyết đ nh sự tồn tại và phát triển của các cơ
s giáo dục và đào tạo nói chung và nhà trƣờng nói riêng. Có nhiều yếu tố
ảnh hƣ ng trực tiếp đến chất lƣợng giáo dục bao gồm các yếu tố nhƣ nội
dung chƣơng trình, đội ng cán bộ giảng dạy, công tác quản lý, công tác
kiểm tra, đánh giá, thì yếu tố cơ s vật chất và đồ dùng dạy học có vai trò
hết sức quan trọng.
Thực tế hiện nay hầu hết các trƣờng Mầm non TT trên đ a bàn
Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng đã có gần 20 trƣờng Mầm non tƣ
thục và hơn 60 nhóm trẻ gia đình đƣợc thành lập đã thu nhận hơn 70% trẻ
trong độ tuổi ra lớp, nhiều trƣờng Mầm non đƣợc đầu tƣ lớn, chất lƣợng
chăm sóc giáo dục trẻ đạt hiệu quả cao đã tạo đƣợc uy tín rộng rãi trong
nhân dân thành phố, để có đƣợc những kết quả đó thì yếu tố cơ s vật chất
và đồ dùng dạy học góp phần không hề nhỏ tuy nhiên công tác quản lý cơ
s vật chất và đồ dùng dạy học (CSVC –ĐDDH) các trƣờng mầm non,
đặc biệt là các trƣờng mầm non tƣ thục (MNTT) vẫn còn một số hạn chế
nhất đ nh đối với yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non.
Nguyên nhân chủ yếu là do ngƣời quản lý chƣa thực hiện tốt việc
quản lý của mình hoặc chƣa đƣa ra đƣợc những biện pháp phù hợp để thực
2
hiện việc quản lý cơ s vật chất và đồ dùng dạy học tại đơn v mình một
cách hiệu quả.
Từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài: "Quản lý cơ sở vật
chất và đồ dùng dạy học ở các trường mầm non tư thục Quận Thanh
Khê Thành phố Đà Nẵng” để nghiên cứu.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Trên cơ s nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất một số biện
pháp có cơ s khoa học, có tính khả thi để quản lý cơ s vật chất, thiết b và
đồ dùng dạy học các trƣờng mầm non tƣ thục Quận Thanh Khê, Thành
phố Đà Nẵng.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu: Cơ s vật chất và đồ dùng dạy học
các trƣờng mầm non
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Quản lý cơ s vật chất và đồ dùng dạy
học các trƣờng mầm non tƣ thục quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Trong thời gian qua việc quản lý cơ s vật chất và đồ dùng dạy học
các trƣờng mầm non Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng còn nhiều
hạn chế. Nếu đề xuất đƣợc các biện pháp có cơ s khoa học và có tính khả
thi thì sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng quản lý cơ s vật chất và đồ dùng
dạy học các trƣờng mầm non Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý cơ sở vật chất và đồ
dùng dạy học ở các trƣờng mầm non
5.2. Điều tra thực trạng quản lý cơ sở vật chất và đồ dùng dạy
học ở các trƣờng mầm non tƣ thục Quận Thanh Khê, Thành phố Đà
Nẵng
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý cơ sở vật chất và đồ dùng dạy
học ở các trƣờng mầm non tƣ thục Quận Thanh Khê, Thành phố Đà
Nẵng.
3
6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
7.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
7.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
7.3. Nhóm phƣơng pháp h trợ
8. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Phần mở đầu
Phần nội dung: gồm có 3 chƣơng;
Chƣơng 1. Cơ s lý luận về quản lý cơ s vật chất và đồ dùng dạy
học trƣờng mầm non
Chƣơng 2. Thực trạng quản lý cơ s vật chất và đồ dùng dạy học
các trƣờng mầm non tƣ thục Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng
Chƣơng 3. Biện pháp quản lý cơ s vật chất và đồ dùng dạy học
các trƣờng mầm non tƣ thục Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng
Phần kết luận và khuyến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
4
NỘI DUNG
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ ĐỒ
DÙNG DẠY HỌC Ở TRƢỜNG MẦM NON
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Trên thế giới đã có một số công trình nghiên cứu về cơ s vật chất
và đồ dùng dạy học, quản lý và sử dụng cơ s vật chất và đồ dùng dạy học
nhƣ "Phƣơng tiện kỹ thuật dạy học và ứng dụng" – Nhà xuất bản Đại học
Minxcơ – 1985. Tài liệu là cơ s nghiên cứu cho lĩnh vực cơ s vật chất và
đồ dùng dạy học và quản lý, sử dụng cơ s vật chất và đồ dùng dạy học
nƣớc ta. Tuy nhiên tài liệu này mang tính tổng quát, khó vận dụng vào tình
hình thực tế của giáo dục Việt Nam [31].
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BGDĐT ban hành ngày 23/3/2015,
hợp nhất Thông tƣ 02/2010/TT-BGDĐT và Thông tƣ 34/2013/TT-BGDĐT
[5].
Năm 2005, Chủ nhiệm đề tài Ngô Quang Sơn đã bảo vệ thành công
đề tài cấp Bộ về: “Một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng thiết bị giáo dục, ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông tại
các trung tâm Giáo dục thường xuyên và trung tâm học tập cộng đồng” mã
số: B 200453-17 [23].
Năm 2015 tác giả Nguyễn Th Mây với đề tài: “Quản lý thiết bị
giáo dục trường mầm non của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Hải Hậu
tĩnh Nam Định” [25].
1.2. Các khái niệm chính của đề tài
1.2.1. Quản lý
1.2.2 Quản lý giáo dục
1.2.3. Cơ sở vật chất
1.2.3.1. Khái niệm cơ sở vật chất
1.2.3.2. Hệ thống cơ sở vật chất
1.2.4. Đồ dùng dạy học\
5
1.2.4.1. Khái niệm đồ dùng dạy học
1.2.4.2. Hệ thống đồ dùng dạy học
1.2.5. Quản lý cơ sở vật chất và đồ dùng dạy học
1.2.5.1. Quản lý cơ sở vật chất và đồ dùng dạy học
1.2.5.2. Nguyên tắc quản lý cơ sở vật chất và đồ dùng dạy học
1.2.5.3. Mục tiêu quản lý cơ sở vật chất và đồ dùng dạy học
1.2.5.4. Nhiệm vụ quản lý cơ sở vật chất và đồ dùng dạy học
1.3. Giáo dục mầm non trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện
nay
Trong một số năm gần đây, GDMN mới đƣợc quan tâm đúng mức
góp phần tạo bƣớc đột phá đáng kể trong nâng cao chất lƣợng giáo dục.
Tuy nhiên, so với nhu cầu thực tiễn GDMN hiện nay vẫn còn nhiều bất cập,
nhất là cơ s vật chất và đội ng giáo viên.
Những năm qua, số trƣờng, lớp học của bậc học mầm non tăng lên
đáng kể, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu đến trƣờng của trẻ.
Năm học 2017-2018, ngành giáo dục xây dựng kế hoạch thực hiện
Thông tƣ liên t ch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV về khung v trí việc
làm và đ nh mức số lƣợng ngƣời làm việc trong các cơ s GDMN công
lập... nhằm nâng cao chất lƣợng GDMN, đáp ứng nhu cầu thực tế đặt ra.
1.4. Cơ sở vật chất và đồ dùng dạy học ở trƣờng mầm non
1.4.1. Vai trò, tầm quan trọng của cơ sở vật chất và đồ dùng dạy
học trong Giáo dục mầm non
Bộ trƣ ng Bộ Giáo dục và Đào tạo Phùng Xuân Nhạ đã phát biểu
tại „Hội thảo quốc tế về giáo dục mầm non‟: “…giáo dục mầm non có vai
trò quan trọng, đặt nền móng đầu tiên cho sự phát triển thể chất, trí tuệ,
tình cảm, thẩm mỹ của trẻ em..”
Nhƣ vậy cơ s vật chất và đồ dùng dạy học là phƣơng tiện thực
hiện mục đích giáo dục có v trí ngang hàng với các phƣơng tiện thực hiện
mục đích giáo dục khác.
1.4.2. Quy định đối với cơ sở vật chất và đồ dùng dạy học ở các
trường mầm non hiện nay
1.5. Quản lý cơ sở vật chất và đồ dùng dạy học ở trƣờng mầm
non
6
1.5.1. Quản lý việc xây dựng kế hoạch cơ sở vật chất và đồ dùng
dạy học ở trường mầm non
Xây dựng kế hoạch giúp cho ngƣời hiệu trƣ ng chủ động trong
công việc, từ đó có ngh quyết của nhà trƣờng để chỉ đạo thực hiện kế
hoạch sẽ có nhiều thuận lợi hơn.
1.5.2. Quản lý trang bị cơ sở vật chất và đồ dùng dạy học
Xuất phát từ nội dung, chƣơng trình và kế hoạch giảng dạy đối với
từng môn học, độ tuổi và đồng thời dựa trên cơ s Danh mục đồ dùng, đồ
chơi, thiết b dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non đƣợc quy đ nh
tại Thông tƣ 02/2010/TT-BGDĐT do Bộ Giáo dục ban hành ngày
11/2/2010; công tác quản lý nhà trƣờng cần kiểm kê và lập kế hoạch trang
b các CSVC-ĐDDH (cái gì đã có, cái gì thiếu, cái gì đã lạc hậu cần thanh
lý, phải mua cái gì và với số lƣợng nhƣ thế nào, nguồn tài chính đâu, thời
gian thực hiện và các biện pháp quản lý cần thiết) [3].
Cập nhật thông tin về nội dung, chƣơng trình và kế hoạch dạy học;
đồng thời cập nhật các thông tin về CSVC-ĐDDH DH mới để thƣờng
xuyên có kế hoạch bổ sung theo hƣớng chuẩn hoá và hiện đại hoá.
1.5.3. Quản lý việc sử dụng, bảo quản cơ sở vật chất và đồ dùng
dạy học ở trường mầm non
- Giao trách nhiệm cho các giáo viên từng nhóm lớp và các cán bộ
phòng ban.
- Quy đ nh sử dụng cơ s vật chất và đồ dùng dạy học, xử lý
nghiêm kh c những cán bộ, giáo viên sai quy đ nh.
- Thực hiện kiểm tra đ nh k cơ s vật chất, trang thiết b , khen
thƣ ng k p thời những cá nhân, tổ chức sử dụng và bảo quản tốt cơ s vật
chất, đồ dùng dạy học.
1.5.4. Quản lý việc tự làm đồ dùng đồ chơi ở trường mầm non
Đồ dùng, đồ chơi mầm non tự làm phải đảm bảo thực hiện theo
mục tiêu giáo dục, mang tính thẩm mỹ, phải giúp trẻ phát triển trí tƣ ng
tƣợng, kích thích cho trẻ tính độc lập, sáng tạo, đồng thời phải phù hợp với
từng lứa tuổi và đảm bảo đƣợc sự an toàn cho trẻ, vì vậy quản lý việc tự
làm đồ dùng đồ chơi trƣờng mầm non là một việc làm cần thiết.
7
1.5.5. Kiểm tra, đánh giá việc sử dụng, bảo quản cơ sở vật chất và
đồ dùng dạy học ở trường mầm non
- Căn cứ vào các văn bản hƣớng dẫn về danh mục đồ dùng, đồ
chơi, thiết b dạy học tối thiểu; các văn bản qui đ nh về chất lƣợng, qui
chuẩn an toàn đồ chơi trẻ em do Nhà nƣớc ban hành và điều kiện thực tế
của các cơ s giáo dục mầm non, s giáo dục và đào tạo cần thực hiện các
nhiệm vụ sau:
+ Chỉ đạo các phòng giáo dục và đào tạo triển khai hoạt động kiểm
tra, thanh tra công tác tổ chức mua s m, tự làm, sử dụng, bảo quản đồ dùng,
đồ chơi, thiết b dạy học trong các cơ s giáo dục mầm non;
+ Chủ trì phối hợp với các s , ban ngành chức năng tổ chức giám
sát, kiểm tra, thanh tra việc mua s m, tự làm đồ dùng, đồ chơi, thiết b dạy
học về số lƣợng, chất lƣợng, tiến độ và công tác tập huấn, bảo quản, sử
dụng đồ dùng, đồ chơi, thiết b dạy học trong các cơ s giáo dục mầm non;
+ Đƣa nội dung kiểm tra, thanh tra vào kế hoạch hoạt động hằng
năm, đồng thời báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố và Bộ Giáo
dục và Đào tạo kết quả thực hiện theo quy đ nh. [8]
1.5.6. Mục tiêu quản lý cơ sở vật chất và đồ dùng dạy học
Đảm bảo hiệu lực các chế đ nh trong ngành và liên ngành về quản
lý, xây dựng, mua s m, trang b , sử dụng, tu bổ và bảo quản CSVC-ĐDDH
một cách phù hợp nội dung, chƣơng trình, kế hoạch và xu hƣớng cải tiến
phƣơng pháp dạy học đối với từng cấp học, bậc học.
Phát triển bộ máy tổ chức và nguồn nhân lực
Thu thập và xử lý chính xác các thông tin giáo dục - dạy học
1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc quản lý CSVC-ĐDDH ở
trƣờng mầm non
1.6.1. Yếu tố khách quan
Yếu tố chế đ nh GD&ĐT và các chế đ nh liên ngành đối với lĩnh
vực CSVC-ĐDDH.
Bộ máy tổ chức và nhân lực của nhà trƣờng, trong đó có bộ máy tổ
chức và nhân lực trực tiếp tham gia quản lý, xây dựng, mua s m, trang b ,
sử dụng, sửa chữa và bảo quản CSVC-ĐDDH.
8
Nhƣ vậy quản lý CSVC-ĐDDH nhằm nâng cao nhận thức của Cán
bộ giáo viên và học sinh về tầm quan trọng của nó sẽ góp phần giúp quản
lý tốt CSVC-ĐDDH trong trƣờng học.
1.6.2. Yếu tố chủ quan
Các yếu tố chủ quan nhƣ:
- Mục tiêu giáo dục - dạy học
- Nội dung giáo dục - dạy học
- Phƣơng pháp giáo dục dạy
- Hình thức tổ chức giáo dục - dạy
- Trong nhà trƣờng, có thể phân tích quá trình giáo dục và đào tạo
nhƣ là một hệ thống gồm 6 thành tố: Mục tiêu đào tạo, nội dung đào tạo,
phƣơng pháp đào tạo, lực lƣợng đào tạo, đối tƣợng đào tạo, điều kiện đào
tạo.
Tiểu kết chƣơng 1
Trong quá trình quản lý nói chung và QLGD nói riêng thì quản lý
CSVC-ĐDDH không phải là một lĩnh vực mới mẻ, nhƣng để thực hiện tốt
công tác này thì không phải là điều giản đơn, qua nghiên cứu và tìm hiểu
chúng tôi đƣợc biết Thành phố Đà Nẵng chƣa có đề tài nào nghiên cứu lĩnh
vực này, mặc dù vấn đề quản lý CSVC-ĐDDH là một vấn đề cấp thiết và
cần đƣợc quan tâm, đặc biệt là đối với cấp mầm non và nhất là đối với các
trƣờng mầm non tƣ thục.
Từ cơ s lý luận của đề tài chúng ta thấy rõ sự cần thiết phải có các
biện pháp phù hợp hơn nữa để nâng cao hiệu quả quản lý CSVC-ĐDDH
các trƣờng mầm non.
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ ĐỒ DÙNG
DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON TƢ THỤC
QUẬN THANH KHÊ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
2.1. Khái quát quá trình điều tra, khảo sát
2.1.1. Mục đích khảo sát
2.1.2. Nội dung khảo sát
2.1.3. Phương pháp khảo sát
9
2.1.4. Tổ chức khảo sát
2.2. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục đào tạo Quận
Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng
2.2.1. Tình hình kinh tế - xã hội Quận Thanh Khê
Thanh Khê là một quận nằm v trí gần trung tâm của thành
phố Đà Nẵng, đƣợc thành lập vào ngày 1 tháng 1 năm 1997. Là quận có
diện tích nhỏ nhất tại Đà Nẵng, Tuy nhiên đây đƣợc xem là đầu mối giao
thông liên vùng và quốc tế của thành phố Đà Nẵng. 10 năm qua, Đảng bộ,
chính quyền và nhân dân quận Thanh Khê đã có nhiều nỗ lực phấn đấu và
đạt đƣợc những kết quả quan trọng trên các lĩnh vực.
Bên cạnh kết qua đạt đƣợc, một số tồn tại, hạn chế đó là: kinh tế
phát triển chƣa toàn diện, chƣa tạo bứt phá đáp ứng yêu cầu phát triển của
quận trung tâm.
2.2.2. Khái quát chung về Giáo dục và Đào tạo Quận Thanh Khê
Trong những năm qua, ngành Giáo dục và Đào tạo quận Thanh
Khê đã đƣợc lãnh đạo Quận ủy và UBND Quận Thanh Khê, Thành phố Đà
Nẵng quan tâm đầu tƣ cơ s vật chất, tu sửa, xây mới phòng học, phát triển
quy mô trƣờng lớp, đầu tƣ trang thiết b dạy học đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục theo hƣớng hiện đại.
2.2.3. Sự phát triển của Giáo dục mầm non Quận Thanh Khê
Phòng Giáo dục và Đào tạo đƣợc thành lập ngày 15.02.1997.
21 năm qua, đẩy mạnh thực hiện Đổi mới công tác dạy học, triển
khai thực hiện giảm tải nội dung chƣơng trình. Áp dụng rộng rãi phƣơng
pháp “dạy học lấy trẻ làm trung tâm”.
Đến nay, chủ trƣơng xã hội hóa trong giáo dục đã đƣợc thực hiện
có hiệu quả, có gần 20 trƣờng Mầm non tƣ thục và hơn 60 nhóm trẻ gia
đình đƣợc thành lập đã thu nhận hơn 70% trẻ trong độ tuổi ra lớp, nhiều
trƣờng Mầm non đƣợc đầu tƣ lớn, chất lƣợng chăm sóc giáo dục trẻ đạt cao
đã tạo đƣợc uy tín rộng rãi trong nhân dân thành phố. Tiêu biểu nhƣ các
trƣờng Mầm non tƣ thục Hồng Nhung, Hoa Phƣợng, Đức Minh, Khai Trí,
Hoa Mai, Đức Trí, Lạc Hồng … 100% trẻ Mầm non đƣợc học 2 buổi và
bán trú tại trƣờng.
10
21 năm, cùng với sự phát triển và đi lên của Phòng Giáo dục Quận
Thanh Khê thì giáo dục Mầm non đã có những bƣớc đi lớn, kết quả đã
minh chứng cho việc tuân thủ sự lãnh đạo của Quận ủy, Ủy ban nhân dân
quận, S Giáo dục và Đào tạo Thành phố Đà Nẵng, làm tốt công tác tham
mƣu, bằng sự nỗ lực, quyết tâm vƣợt khó và sự phối hợp chặt chẽ với các
lực lƣợng trong và ngoài nhà trƣờng, cán bộ, công chức, viên chức đã đạt
đƣợc mong ƣớc của mình.
2.3. Thực trạng cơ sở vật chất và đồ dùng dạy học trong các
trƣờng mầm non tƣ thục Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng
Quận Thanh Khê có diện tích: 9,36 km2, chiếm 0,73% diện tích
toàn thành phố, với chiều dài bờ biển khoảng 4,287 km, dân số: 178.447
ngƣời, chiếm 19,3% dân số toàn thành phố. Với diện tích nhỏ nhất thành
phố và dân số đông nên mật độ dân số đông nhất thành phố, lên đến:
19.064,85 ngƣời/km2. (Theo niên giám thống kê thành phố Đà Nẵng năm
2010)
Quận có 10 trƣờng Mầm non công lập, 15 trƣờng MN tƣ thục và
hơn 80 nhóm lớp độc lập thu nhận 8569 cháu; 1901 trẻ trong độ tuổi ra nhà
trẻ (đạt tỉ lệ 48,8%), 6668 trẻ trong độ tuổi ra lớp mẫu giáo (đạt tỉ lệ
93,5%), trong đó trẻ 5 tuổi ra lớp 2224 (đạt tỉ lệ 100%).
2.3.1. Thực trạng về đầu tư trang bị cơ sở vật chất và đồ dùng dạy
học
Công tác đầu tƣ trang b cơ s vật chất và đồ dùng dạy học các
trƣờng MN đƣợc chú trọng.
Trƣớc yêu cầu đổi mới phƣơng pháp dạy học, việc giảm số lƣợng
học sinh trong một lớp là cần thiết. Theo quy đ nh xây dựng trƣờng Chuẩn
quốc gia, số lƣợng học sinh trong một lớp không quá 35 HS/lớp; tuy nhiên
do không đủ lớp nên việc giảm số lƣợng HS/lớp để đạt Chuẩn theo quy
đ nh là vấn đề rất khó đối với các trƣờng mầm non.
2.3.2. Thực trạng việc sử dụng cơ sở vật chất và đồ dùng dạy học
Nhìn chung trên đ a bàn Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng
hầu hết các trƣờng đã tổ chức xây dựng hệ thống cơ s vật chất và đồ dùng
dạy học đáp ứng yêu cầu chăm sóc - giáo dục trẻ, tuy nhiên còn nhiều bất
cập, việc tổ chức sử dụng chƣa phù hợp, thiếu sự đồng bộ, hiệu quả chƣa
11
cao, đồ dùng dạy học các trƣờng Mầm non còn thiếu nhiều về số lƣợng
và chủng loại.
2.3.3. Thực trạng tự làm đồ dùng đồ chơi
- Đồ dùng, đồ chơi mầm non tự làm các trƣờng đảm bảo mục tiêu
giáo dục tuy nhiên số lƣợng đồ dùng đồ chơi tự làm còn rất ít, thiếu tính đa
dạng và tính sáng tạo.
- Thời gian mà giáo viên có thể tự làm đồ dùng đồ chơi tại trƣờng
hầu nhƣ không có.
- Lƣơng giáo viên trƣờng tƣ thục không cao nên nhiều giáo viên tỏ
ra không tha thiết với công việc;
- Hiệu trƣ ng chƣa sát sao trong việc chỉ đạo và giám sát, kiểm tra
việc tự làm và sử dụng ĐDĐC.
2.3.4. Thực trạng việc bảo quản, bảo dưỡng cơ sở vật chất và đồ
dùng dạy học
- Việc tổ chức đào tạo và bồi dƣỡng những cán bộ chuyên trách
chƣa đƣợc thực hiện một cách phổ biến, thƣờng xuyên.
- Hầu hết không có trƣờng nào tổ chức tập huấn cho đội ng giáo
viên trong trƣờng.
2.4. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất và đồ dùng dạy học
trong các trƣờng mầm non tƣ thục Quận Thanh Khê, Thành phố Đà
Nẵng
2.4.1. Thực trạng quản lý việc xây dựng kế hoạch CSVC-ĐDDH
ở trường mầm non
Các trƣờng mầm non trong Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng,
đặc biệt là các trƣờng mầm non tƣ thục luôn đƣợc Phòng Giáo dục và Đào tạo
Quận, UBND Quận Thanh Khê, S Giáo dục và Đào tạo Thành phố Đà Nẵng
quan tâm.
2.4.2. Thực trạng quản lý trang bị cơ sở vật chất và đồ dùng dạy học
Bảng 2.8: Kết quả đánh giá mức độ trang b cơ s vật chất và đồ
dùng dạy học của các trƣờng mầm non tƣ thục (phụ lục 3)
Mức độ Số phiếu Tỷ lệ %
Rất tốt 5 5.8
12
Tốt 10 11.6
Trung bình 20 23.3
Chƣa tốt 30 34.9
Yếu 21 24.4
2.4.3. Thực trạng quản lý việc sử dụng, bảo quản CSVC-ĐDDH
ở trường mầm non
Bảng 2.9: Đánh giá công tác quản lý cơ s vật chất và đồ dùng dạy
học các trƣờng mầm non tƣ thục Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng
Năm học
Số trƣờng có
kế hoạch mua
sắm
Số trƣờng mua
sắm theo kế
hoạch đề ra
Số quản lý
đƣợc đánh giá
tốt trong quản
lý hiệu quả
CSVC
2015-2016 4/15 2/15 2
2016-2017 9/15 4/15 4
2017-2018 13/15 8/15 8
Bảng 2.10: Kết quả đánh giá mức độ mức độ sử dụng và bảo quản
cơ s vật chất và đồ dùng dạy học của các trƣờng mầm non tƣ thục (phụ lục 3)
Mức độ Số phiếu Tỷ lệ %
Rất tốt 8 9.3
Tốt 7 8.1
Trung bình 20 23.3
Chƣa tốt 21 24.4
Yếu 30 34.9
2.4.4. Thực trạng quản lý việc tự làm đồ dùng đồ chơi ở trường mầm non
Bảng 2.11: Kết quả đánh giá mức độ mức độ tự làm đồ dùng đồ
chơi của các trƣờng mầm non tƣ thục (phụ lục 3)
Mức độ Số phiếu Tỷ lệ %
Rất tốt 7 8.1
Tốt 12 14.0
Trung bình 23 26.7