Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI GLUXIT
PREMIUM
Số trang
84
Kích thước
4.7 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1366

QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI GLUXIT

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

ĐỀ TÀI:

QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI

GLUXIT

I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ GLUXIT

Gluxit là những hợp chất hữu cơ tạp chức trong phân tử có nhiều nhóm

hyđroxyl (-OH) và có nhóm cacbonyl (-CHO, -CO- ) phân tử, có công

thức Cn(H2O)m

Các nguyên tố cấu tạo nên gluxit là C, H, O. Công thức cấu tạo của

gluxit thường được biểu diễn dưới dạng CnH2nOn. theo tỉ lệ :

1C : 2H :1O.

1. Định nghĩa và công thức cấu tạo

Cấu tạo của mantose

Cung cấp năng lượng chủ

yếu cho cơ thể, glucoxit

cung cấp 60% năng lượng

cho quá trình sống

Tạo cấu trúc, tạo hình

( cellulose )

Tạo cho tế bào các tương

tác đặc biệt ( polysacarit

trên màng tế bào hồng cầu

Bảo vệ ( mucopolysacrit )

GLUXIT

2.1. Vai trò trong tự nhiên

2. VAI TRÒ

GLUXIT

Tạo cấu trúc, hình thù,

trạng thái cũng chất lượng

cho các sản phẩm:

Tạo kết cấu

Tạo chất lượng

Là chất liệu cơ bản cần

thiết cho ngành sản xuất lên

men. Các sản phẩm như

rượu, bia, nước giải khát,

mì chính, vitamin, … đều

được tạo ra từ gluxit

2.2. Vai trò trong công nghiệp

2. VAI TRÒ

G

L

U

X

I

T

MONOSACCHARIDE

- C3 – Triose: Glyceraldehyde, dihydroxyaceton….

- C4 – Tetrose: erythrose

- C5 – Pentose: Ribose, ribulose,xylulose…

- C6 – Hexose: Glucose, Fructose, Mannose, Galactose..

- C7 – Heptose: sedoheptulose…

- C9 – Nonose: Neuraminic acid

OLIGOSACCHARIDE

- Maltose

- Saccharose

- Lactose..

POLYSACCHARIDE

- Tinh bột

- Cellulose

- Glycogen…

3. PHÂN LOẠI

Công thức chung: (CH2O)n

Định nghĩa: là dẫn xuất của aldehyde hoặc ceton của một polyol có

khung carbon từ 3 đến 7

3.1.1 Định nghĩa

3.1 MONOSACCHARIDE

• Tuỳ thuộc vào số C trong mạch ta có tên tương ứng:

• 3 C : triose

• 4 C : tetrose

• 5 C : pentose

• 6 C : hexose

• 7 C : heptose

• 8 C : octose

• Việc gọi tên cũng tùy thuộc vào sụ có mặt của chức aldehide hoặc ceton:

+ Aldohexose là monosaccharide có nhóm – CHO và 6 C

+ Xetopentose là monosaccharide có nhóm C=O và 5 C

• Trong phân tử monosaccharide, ngoài nhóm hydroxyl và cacbonyl ra còn

có thể có nhóm amin, nhóm cacboxyl, v…v…

• Để nhận biết vị trí của các nhóm này, trong phân tử monosaccharide có

thể đánh số lần lượt các nguyên tử C. Vị trí C trong monose được đánh

theo nguyên tắc: đánh số 1 từ phía đầu nguyên tử C nào gần với nhóm

cacbonyl hay ceto nhất, để cho C của nhóm này có số thứ tự nhỏ nhất.

3.1.2 CÁCH GỌI TÊN

CẤU TẠO

MONOSACCHARIDE

CẤU TẠO

DẠNG

MẠCH

THẲNG

CẤU TẠO

DẠNG

MẠCH

VÒNG

3.1.3 CẤU TẠO

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!