Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Phương pháp và quy trình đánh giá trình độ công nghệ
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Tæng côc tiªu chuÈn-®o l−êng-chÊt l−îng
Trung t©m kü thuËt TC-§L-CL 3
B¸o c¸o tæng kÕt chuyªn ®Ò
Ph−¬ng ph¸p vµ quy tr×nh
®¸nh gi¸ tr×nh ®é c«ng nghÖ
thuéc ®Ò tµi
“®iÒu tra, ®¸nh gi¸ vµ x©y dùng c¬ së d÷ liÖu
vÒ thùc tr¹ng tr×nh ®é c«ng nghÖ
trªn ®Þa bµn thµnh phè ®µ n½ng”
Chñ nhiÖm ®Ò tµi: ThS . trÇn V¨n dòng
6460-2
15/8/2007
®µ n½ng- 2007
QUY TRÌNH ðÁNH GIÁ
QTðG 02:2005
PHƯƠNG PHÁP ðIỀU TRA, ðÁNH GIÁ
THỰC TRẠNG CÔNG NGHỆ
TRUNG TÂM KỸ THUẬT TIÊU CHUẨN ðO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG 3
Quality Assurance & Testing Centre 3
Thành phố Hồ Chí Minh 2005
QTðG 02:2005
1/7
PHƯƠNG PHÁP
ðIỀU TRA, ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG NGHỆ
(Ban hành theo Quyết ñịnh số /Qð-KT3 ngày tháng 10 năm 2005 của
Giám ñốc Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn ðo lường Chất lượng 3)
1. Phạm vi áp dụng
Văn bản này quy ñịnh phương pháp, nội dung ñiều tra, ñánh giá thực trạng công nghệ
các ngành sản xuất trên ñịa bàn thành phố ðà Nẵng do các doanh nghiệp và các Tổ chức
tham gia ñiều tra, ñánh giá thực hiện.
2. Căn cứ pháp lý-kỹ thuật cho quá trình thực hiện
a) Các Quyết ñịnh số 704/Qð-BKHCN ngày 10/5/2004; số 2062/Qð-BKHCN ngày
26/10/2004; số 2585/Qð-BKHCN ngày 20/12/2004; 1312/Qð-BKHCN ngày 20/5/2005
và Thông báo số 1891/TB-BKHCN ngày 21/7/2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ về
nhiệm vụ khoa học công nghệ trọng ñiểm ñiều tra, ñánh giá và xây dựng cơ sở dữ liệu
thực trạng công nghệ trên ñịa bàn thành phố ðà Nẵng.
b) Bộ ñề cương ñề tài “ðiều tra, ñánh giá và xây dựng cơ sở dữ liệu về thực trạng công
nghệ trên ñịa bàn thành phố ðà Nẵng ” ñã ñược Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt.
c) Các Quyết ñịnh số 849/Qð-TðC ngày 29/6/2005 và số 1077/Qð-TðC ngày 15/8/2005
của Tổng cục Tiêu chuẩn ðo lường Chất lượng giao bổ sung nhiệm vụ và kinh phí năm
2005 cho Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn ðo lường Chất lượng 3 ñể thực hiện nhiệm vụ
nêu trên.
d) Các tài liệu tham khảo:
• Hệ thống chỉ tiêu ñặc trưng trình ñộ sản xuất công nghiệp do Ủy ban Khoa học Nhà
nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành (1991) và Dự thảo “Thông tư
huớng dẫn ñánh giá trình ñộ công nghệ” của Bộ Khoa học và Công nghệ (2004).
• UN-Escap-APCTT: An overiew of the Framework for Technology-based
Development -1988.
• Văn Tình: ðánh giá công nghệ sản xuất công nghiệp, Báo cáo khoa học,
2004,
• Phạm ðắp (chủ nhiệm ñề tài KX05.08 thuộc Chương trình KHCN cấp nhà
nước KX05): Chuyển giao công nghệ và thiết bị hiện ñại, cơ khí-tự ñộng, Tập
3: Chuyên ñề ñánh giá trình ñộ công nghệ - Hà Nội, 2004
• Phạm ðắp (chủ biên): Con người Việt Nam công nghiệp trong thời kỳ công
nghiệp hóa, hiện ñại hóa hướng tới nền kinh tế tri thức – Hà Nội, 2005,
• Kiểm tra và ñánh giá chất lượng thiết bị công nghệ (kết quả ñề tài nghiên cứu khoa
học của Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn ðo lường Chất lượng 3, 1998).
• ðánh giá thực trạng công nghệ (kết quả ñề tài nghiên cứu khoa học của Trung tâm
Kỹ thuật Tiêu chuẩn ðo lường Chất lượng 3, 2005).
• Các báo cáo khoa học kết quả ñánh giá trình ñộ công nghệ tại các ñịa phương Hà
Nội, ðồng Nai, Khánh Hòa, ðà Nẵng. . . và Bộ Công nghiệp.
QTðG 02:2005
2/7
3. Thuật ngữ, ñịnh nghĩa và chữ viết tắt
Trong tài liệu này, trong các quy trình và trong các hồ sơ thực hiện các thuật ngữ, ñịnh
nghĩa và chữ viết tắt sau ñây ñược hiểu như sau:
3.1 B KHCN hoc B là Bộ Khoa học và Công nghệ.
3.2 UBND hoc UB là Ủy ban Nhân dân thành phố ðà Nẵng.
3.3 Ban ch ño là Ban chỉ ñạo triển khai thực hiện ñề án “ðiều tra hiện trạng và xây dựng
cơ sở dữ liệu về thực trạng công nghệ trên ñịa bàn thành phố ðà Nẵng” ñược thành
lập theo Quyết ñịnh số 6504/Qð-UBND ngày 17/8/2005 của Chủ tịch UBND thành
phố ðà Nẵng.
3.4 S KHCN hay S là Sở Khoa học và Công nghệ thành phố ðà Nẵng.
3.5 Trung tâm K thut 3 hay Trung tâm là Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn ðo lường
Chất lượng 3.
3.6 Các Cơ quan qu
n lý là các Cơ quan quản lý ngành và quản lý tổng hợp của thành
phố ðà Nẵng.
3.7 Các doanh nghip hay DN là các tổ chức sản xuất có công nghệ thuộc ñối tượng
ñánh giá.
3.8 Hi ñng hay Hi ñng CN là các Hội ñồng công nghệ chuyên ngành ñược thành lập
theo Quyết ñịnh của Giám ñốc Trung tâm Kỹ thuật 3 thực hiện chức năng tư vấn cho
các Tổ chức tham gia ñánh giá.
3.9 ðánh giá là quá trình có hệ thống, ñộc lập và ñược lập thành văn bản ñể nhận ñược
bằng chứng ñánh giá và xem xét ñánh giá chúng một cách khách quan ñể xác ñịnh
mức ñộ thực hiện các chuẩn mực ñã thỏa thuận.
3.10 ðiu tra (còn gọi là ñánh giá diện, tự ñánh giá – ñánh giá bởi bên thứ nhất) là
phương thức ñánh giá công nghệ do các cán bộ của doanh nghiệp tự ñánh giá công
nghệ của ñơn vị mình.
3.11 ðánh giá ñin hình (còn gọi là ñánh giá ñiểm – ñánh giá bởi bên thứ ba) là phương
thức ñánh giá công nghệ do các ñánh giá viên thực hiện tại một số doanh nghiệp ñiển
hình hay/ và một số nhóm nội dung ñiển hình ñược chọn.
3.12 ðánh giá tham vn là ñánh giá bởi các chuyên gia của Hội ñồng công nghệ chuyên
ngành. ðánh giá tham vấn nhằm xem xét lại kết quả ñánh giá diện và ñánh giá ñiểm.
Trên cơ sở ñó, ñưa ra các khuyến nghị về lộ trình ñổi mới công nghệ của từng ngành.
3.13 ðánh giá viên hay ðGV là các cán bộ, nhân viên của các ñơn vị tham gia thực hiện
nhiệm vụ ñánh giá.
3.14 H sơ ñánh giá là toàn bộ các tài liệu ñược lập trong quá trình ñánh giá.
4. Nội dung, trình tự và phương pháp thực hiện
4.1 Nội dung ñiều tra, ñánh giá
4.1.1. Danh mc ch tiêu
Nội dung ñiều tra, ñánh giá thực trạng công nghệ gồm 05 nhóm chỉ tiêu ñược trình bày
trong phụ lục 1 của tài liệu này. Các nhóm này là:
• Nhóm phương tiện, thiết bị (ký hiệu là T) : gồm 12 chỉ tiêu;
• Nhóm nhân lực (ký hiệu là H) : gồm 05 chỉ tiêu;
• Nhóm thông tin (ký hiệu là I) : gồm 03 chỉ tiêu;
QTðG 02:2005
3/7
• Nhóm tổ chức quản lý (ký hiệu là O) : gồm 06 chỉ tiêu;
• Nhóm năng suất chất lượng (ký hiệu là P) : gồm 07 chỉ tiêu.
Tùy theo ñặc thù công nghệ chỉ tiêu ñiều tra, ñánh giá từng ngành có là một số hoặc
bao gồm tất cả các chỉ tiêu ñã nêu trong từng nhóm nêu trên. Danh mục chỉ tiêu ñiều
tra, ñánh giá từng ngành sẽ ñược trình bày trong các quy trình tương ứng.
4.1.2. H s trng lng (ký hiu là mi)
Mức ñộ quan trọng của từng nhóm chỉ tiêu, từng chỉ tiêu trong toàn bộ nội dung ñánh
giá ñược biểu thị bằng hệ số trọng lượng.
a) Hệ số trọng lượng của các các nhóm T-H-I-O-P và giá trị ñặc trưng thực trạng công
nghệ ñược ñánh giá ñược xác ñịnh theo phương pháp chuyên gia theo nguyên tắc:
• Là các số nguyên từ 1 trở lên với ý nghĩa số càng lớn thì tầm quan trọng càng
lớn;
• Tổng giá trị các hệ số trọng lượng của các chỉ tiêu ñánh giá bằng 100;
• Giá trị của từng hệ số trọng lượng ñược xác ñịnh theo nguyên tắc ñồng thuận
giữa các chuyên gia. Trong trường hợp không ñạt ñược sự ñồng thuận tuyệt ñối,
hệ số này ñược lấy giá trị trung bình của các giá trị do các chuyên gia cho- sau
khi ñã xử lý ñể ñảm bảo không có sự khác biệt lớn giữa các ý kiến- ( mi
) và
ñược tính theo công thức sau:
n
i
i=1
i
m
m =
n
∑
(CT1)
Trong ñó: n là số thành viên (chuyên gia) tham gia
mi ñược làm tròn số ñể ñảm bảo nguyên tắc là số nguyên.
b) Hệ số trọng lượng dùng ñể xác ñịnh mức chất lượng thực tế (mức chất lượng còn
lại của thiết bị– ký hiệu là K) ñược xác ñịnh theo phương pháp chuyên gia theo
nguyên tắc:
• Là các số nguyên từ 1 ñến 10 với ý nghĩa số càng lớn thì tầm quan trọng càng
lớn;
• Giá trị của từng hệ số trọng lượng ñược xác ñịnh theo nguyên tắc ñồng thuận
giữa các chuyên gia/ ñánh giá viên. Trong trường hợp không ñạt ñược sự ñồng
thuận tuyệt ñối, hệ số này ñược xác ñịnh theo công thức CT1 như trình bày
trong mục 4.1.2 a)
4.2 Chuẩn so sánh
Chuẩn so sánh là các giá trị ñặc trưng cho cấp ñộ “cao nhất, tốt nhất – giới hạn trên”
của từng chỉ tiêu/ nội dung ñánh giá – tương ứng ñiểm 5 trong thang ñiểm 5-4-3-2-1.
ðiểm 5 tương ứng với mức chuẩn “trình ñộ tiên tiến” của chỉ tiêu ñược ñánh giá. ðể
thuận tiện cho việc thực hiện bước B03 của quá trình ñiều tra, ñánh giá, trong phụ lục
2 các quy trình ñiều tra, ñánh giá thực trạng công nghệ của từng ngành sẽ mô tả tất cả
các mức của thang ñiểm. Chuẩn so sánh ñược xác ñịnh theo phương pháp chuyên
gia.
QTðG 02:2005
4/7
4.3 Trình tự thực hiện
bước Trách nhiệm Nội dung công việc
Phụ lục
và biểu mẫu
B01 Các ðGV
+PL1-QTðG 02
+PL2-QTðG 02
+M01-QTðG 02
+M02-QTðG 02
+M03-QTðG 02
+M04-QTðG 02
B02 Các Trưởng
nhóm (TN)
B03
Các nhóm ñiều
tra, ñánh giá
(NðG)
+Theo PL2 của
các quy trình
+ M05-QTðG 02
B04 Các NðG
+Theo phương
pháp nêu tại
mục 4.3,
+ M05-QTðG 02
B05 Các NðG
+Theo phương
pháp nêu tại
mục 4.3,
+M05-QTðG 02
B06 Các NðG M06-QTðG 02
B07 TN
B08
Lãnh ñạo
Doanh nghiệp/
ðại diện Ban
chỉ ñạo
B09
Lãnh ñạo
doanh nghiệp/
Nhóm TKKH
PL3-QTðG 02
Xác ñịnh giá trị
các chỉ tiêu
Lượng hóa giá trị
các chỉ tiêu về
giá trị quy ñổi
Tính các
giá trị T-H-I-O và P
Tính giá trị
ñặc trưng trình ñộ
công nghệ (CN)
Vẽ biểu ñồ tứ giác
T-H-I-O
Kiểm tra
Kiểm tra
kết quả
Phê duyệt
kết quả
Kết thúc – Báo cáo
QTðG 02:2005
5/7
4.4 Phương pháp thực hiện
TT bước Phương pháp thực hiện
B01 Xác ñịnh giá trị các chỉ tiêu
Bằng một hay một vài phương pháp sau ñây:
• PP1: Phương pháp cảm quan,
• PP2: Phương pháp ño kiểm tại hiện trường,
• PP3: Phương pháp lấy mẫu và kiểm tra mẫu,
• PP4: Phương pháp chuyên gia,
• PP5: Phương pháp thu thập và xử lý thông tin,
• PP6: Phương pháp khảo nghiệm (*),
• PP7: Phương pháp tổng hợp,
Các ðGV xác ñịnh giá trị các chỉ tiêu ñánh giá.
Phương pháp ñiều tra, ñánh giá ñược nêu trong cột (3) của PL1-QTðG 02.
Hướng dẫn xác ñịnh giá trị các chỉ tiêu ñược nêu trong PL2-QTðG 02.
Kết quả xác ñịnh ñược ghi vào các biểu mẫu M01-QTðG 02; M02-QTðG 02;
M03-QTðG 02.
Ghi chú: Trong trường hợp cần thỏa thuận một vài nội dung chi tiết trong quá
trình thực hiện các thành viên tham gia sử dụng Biên bản làm việc (M04-
QTðG 02) ñể ghi nhận kết quả làm việc.
Việc xác ñịnh hệ số trọng lượng (mi) của các lớp trong (mức chất lượng thực
tế của các thiết bị trong dây chuyền hay mức chất lượng của từng thiết bị)
ñược thực hiện theo phương pháp chuyên gia (xem mục 4.1.2).
(*) Vì ñiều kiện thực hiện phức tạp, phương pháp này không áp dụng trong
quá trình ñiều tra, ñánh giá, chỉ có giá trị giới thiệu ñể tham khảo.
B02 Kiểm tra
Trưởng các nhóm ñánh giá có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, ñúng ñắn
của kết quả xác ñịnh thông qua:
• Nguồn gốc của số liệu ñược ñưa vào xác ñịnh, tính xác thực của số liệu,
• Phương pháp áp dụng. Nếu trong quá trình xác ñịnh có sử dụng các phép
ño và phương tiện ño thì phải có ñủ bằng chứng ñể chứng minh rằng các
phép ño ñã ñược thực hiện phù hợp với các quy ñịnh.
• Xử lý:
+ Nếu kết quả xác ñịnh chưa ñáp ứng yêu cầu thì ñề nghị xác ñịnh bổ
sung hay xác ñịnh lại (bằng chính phương pháp ñã sử dụng hay bằng
một phương pháp khác ñược nêu trong PL1-QTðG 02)
+ Nếu ñáp ứng yêu cầu thì chuyển sang bước sau.
B03 Lượng hóa giá trị các chỉ tiêu về giá trị quy ñổi
Trên cơ sở kết quả B01, sử dụng phụ lục 2 của các quy trình ñể lượng hóa
các giá trị chỉ tiêu về giá trị quy ñổi theo thang ñiểm 5-4-3-2-1. Nếu các chỉ
tiêu khó xác ñịnh rõ giá trị quy ñổi thì có thể dùng phương pháp chuyên gia
ñể có giá trị trung bình ( X ) ý kiến của các thành viên tham gia ñánh giá theo
CT1, trong ñó: n số thành viên tham gia ñánh giá.
Kết quả thực hiện ñược làm tròn số với một số lẻ sau dấu phẩy ở hàng ñơn
vị và ñược ghi vào cột 4 của M05-QTðG 02.
B04 Tính các giá trị T-H-I-O và P
Việc tính toán các giá trị T, H, I, O và P theo hướng dẫn từng bước nêu tại
cột 5, 6 của M05-QTðG 02 và ñược tính tổng hợp theo công thức sau:
QTðG 02:2005
6/7
k
i i
i=1
k
i
i=1
m xq
TP =
m
∑
∑
(CT2)
Trong ñó:
TP : có thể là T, H, I, O, P (xem bước B05)
k : số chỉ tiêu ñánh giá trong từng nhóm;
mi : hệ số trọng lượng các chỉ tiêu trong từng nhóm, ñược xác
ñịnh theo phương pháp chuyên gia và ñã ñược nêu trong cột
3 của M05-QTðG 02.
qi : giá trị tương ñối của chỉ tiêu ñược xác ñịnh theo phương
pháp nêu trong cột 6 của M05-QTðG 02.
Kết quả thực hiện ñược ghi trong biểu mẫu M05-QTðG 02.
B05 Tính giá trị ñặc trưng trình ñộ công nghệ (CN)
Quá trình tính giá trị ñặc trưng cho thực trạng công nghệ (CN) ñược xác ñịnh
tương tự như B04 với công thức sau:
p 5 5
j j j j i i
i=1 j=1 j=1
k 5
i j
i=1 j=1
m xq M xTP M xTP
CN = =
100 m M
=
∑ ∑ ∑
∑ ∑
(CT3)
Trong ñó:
p : số chỉ tiêu ñánh giá của cả 5 nhóm;
mi : hệ số trọng lượng các chỉ tiêu,
i : số chỉ tiêu,
Mj : hệ số trọng lượng các nhóm chỉ tiêu bằng tổng hệ số trọng
lượng các chỉ tiêu trong nhóm,
j : số nhóm (j=5),
TPj: các giá trị ñã ñược xác ñịnh tại B04.
Kết quả ñược ghi trong biểu mẫu M05-QTðG 02.
B06 Vẽ biểu ñồ tứ giác T-H-I-O và viết báo cáo ñánh giá
Vẽ biểu ñồ tứ giác biểu diễn hàm lượng ñóng góp công nghệ trên biểu mẫu
M06-QTðG 02. Viết báo cáo tổng hợp ñiều tra thực trạng công nghệ theo
hướng dẫn tại PL3-QTðG 02.
B07 Kiểm tra kết quả
Trưởng nhóm ñánh giá kiểm tra kết quả thực hiện trước khi trình duyệt.
+ Nếu phát hiện sai lỗi ñề nghị thực hiện lại hay thực hiện bổ sung một trong
các bước hay tất cả các bước từ B04 ñến B06.
+ Nếu phù hợp trình phê duyệt báo cáo ñánh giá.
B08 Phê duyệt kết quả
Trách nhiệm:
• ðiều tra: ðại diện Ban lãnh ñạo doanh nghiệp,
• ðánh giá: ðại diện Ban chỉ ñạo
Xem xét toàn bộ kết quả thực hiện.
+ Nếu phát hiện sai lỗi chuyển lại ñề nghị Trưởng nhóm ñánh giá thực hiện
lại bước B07.
QTðG 02:2005
7/7
+ Nếu phù hợp phê duyệt báo cáo ñánh giá.
B09 Kết thúc – Báo cáo
• ðiều tra: Gửi báo cáo về Ban chỉ ñạo (Phòng Quản lý công nghệ, Sở
KHCN thành phố ðà Nẵng) và lưu tại Doanh nghiệp.
• ðánh giá: Chuyển cho Nhóm Thư ký khoa học ñể xử lý.
5. Phân cấp trình ñộ công nghệ
Trên cơ sở kết quả ñánh giá thực trạng công nghệ ở phần 4 và các thông tin khác, các
Hội ñồng công nghệ chuyên ngành sẽ tiến hành thảo luận và ñánh giá phân cấp trình
ñộ công nghệ ñã ñược ñánh giá theo 4 cấp như sau:
• Công nghệ tiên tiến,
• Công nghệ trung bình tiên tiến,
• Công nghệ trung bình,
• Công nghệ lạc hậu.
6. Các phụ lục và biểu mẫu
- PL1-QTðG 02 : Danh mục các chỉ tiêu ñiều tra, ñánh giá thực trạng công
nghệ.
- PL2-QTðG 02 : Hướng dẫn xác ñịnh giá trị các chỉ tiêu.
- PL3-QTðG 02 : Hướng dẫn viết báo cáo ñiều tra, ñánh giá thực trạng
công nghệ
- M01-QTðG 02 : Phiếu ghi nhận và xử lý thông tin
- M02-QTðG 02 : Phiếu xác ñịnh mức chất lượng thực tế của thiết bị
- M03-QTðG 02 : Phiếu xác ñịnh mức chất lượng thực tế của dây chuyền
thiết bị.
- M04-QTðG 02 : Biên bản làm việc
- M05-QTðG 02 : Phiếu ñánh giá thực trạng công nghệ
- M06-QTðG 02 : Biểu ñồ tứ giác T-H-I-O
PL1-QTðG 02:2005
1/2
Phụ lục 1
DANH MỤC
CÁC CHỈ TIÊU ðIỀU TRA, ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG NGHỆ
TT Chỉ tiêu ñiều tra, ñánh giá Hệ số trọng
lượng (mi)
Phương pháp
ñiều tra, ñánh giá
I THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN
01 Mức chất lượng thực tế của thiết bị, K, % PP1, PP2, PP4,
PP7
02 Thời gian sử dụng trung bình của thiết bị , T, năm PP5
03 Năm sản xuất, Nsx, ñiểm PP1, PP4, PP5
04 Nước sản xuất, QGSX, ñiểm PP1, PP4, PP5
05 Nguyên lý cơ bản và mức ñộ tự ñộng hóa, NgL,
ñiểm
PP1, PP4, PP5
06 Hệ số ñổi mới thiết bị , Kdm, % PP1, PP5
07 Tỷ trọng thiết bị trực tiếp tham gia sản xuất , Ktt, % PP1, PP5
08 Tỷ trọng thiết bị hiện ñại, Ihd ,% PP1, PP4, PP5
09 Tính ñồng bộ, ðB, ñiểm PP1,PP4,PP5
10 Mức trang bị năng lượng cho lao ñộng, Hnl, kW/ld PP5
11 Chi phí năng lượng cho một ñơn vị sản phẩm,
H1, %
PP5
12 Hệ số sử dụng nguyên liệu cho một ñơn vị sản
phẩm, H2, %
PP5
II NHÂN LỰC
13 Tỷ lệ cán bộ, công nhân vận hành thiết bị ñược
ñào tạo sắp xếp công việc ñúng kỹ năng và
nghiệp vụ trên tổng số người lao ñộng, CLLð, %
PP5
14 Tỷ lệ có trình ñộ ñại học, cao ñẳng trở lên, KS, % PP5
15 Tỷ lệ thợ bậc cao trên tổng số người lao ñộng,
BCN, %
PP5
16 Chi phí ñào tạo, nâng cao tay nghề, CPðT, % PP5
17 Kỹ năng của ñội ngũ người lao ñộng tại doanh
nghiệp trong việc xử lý các sự cố trong sản xuất,
GQSC, ñiểm
PP4, PP5
PL1-QTðG 02:2005
2/2
TT Chỉ tiêu ñiều tra, ñánh giá Hệ số trọng
lượng (mi)
Phương pháp
ñiều tra, ñánh giá
III THÔNG TIN
18 Mức ñộ ñáp ứng tài liệu pháp chế kỹ thuật và
nghiệp vụ cơ bản, TL, ñiểm
PP4, PP5
19 Mức ñộ ñáp ứng thông tin phục vụ yêu cầu quản
lý, TT, ñiểm
PP4, PP5
20 Mức ñộ ñáp ứng trang bị phục vụ nhu cầu thông
tin trong sản xuất, hoạt ñộng, CNTT, ñiểm
PP4, PP5
IV TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ
21 Mức ñộ hợp lý của dây chuyền sản xuất, DCSX,
ñiểm
PP1, PP4, PP5
22 Tỷ lệ chi phí quản lý trong giá thành sản phẩm,
CPQL, %
PP5
23 Phương thức quản lý, ñộ linh hoạt và chiến lược
phát triển, PTQL, ñiểm
PP4, PP5
24 Hệ thống quản lý, HTQL, ñiểm PP4, PP5
25 Hiệu quả quản lý, HQQL, % PP4, PP5
26 Chi phí tiếp thị, CPQC, % PP5
V NĂNG SUẤT-CHẤT LƯỢNG-HIỆU QUẢ
27 Tỷ lệ phế phẩm, PP, % PP5
28 Mức tăng trưởng về tổng giá trị hàng hóa bán ra
hay doanh thu, TT, %
PP5
29 Mức tăng trưởng về vốn trên lao ñộng, V,% PP5
30 Mức tăng trưởng trung bình về năng suất lao
ñộng, Nlñ, ñồng
PP5
31 Mức tăng trưởng trung bình của giá trị gia tăng,
TVA , %
PP5
32 Mức tăng trưởng trung bình về năng suất vốn,
Nv, %
PP5
33 Thu nhập bình quân trên ñầu người, ThN,
VND/th.ng
PP5
PL2-QTðG 02:2005
1/13
Phụ lục 2
HƯỚNG DẪN
XÁC ðỊNH GIÁ TRỊ CÁC CHỈ TIÊU
CT01: Mức chất lượng thực tế của thiết bị, K, %
1. Thực hiện theo hai giai ñoạn: ñánh giá ñịnh tính và ñánh giá ñịnh lượng.
2. Bằng các phương pháp PP1 quan sát kỹ thiết bị, trong các trường hợp cần thiết
phải tháo một vài bộ phận của thiết bị ñể quan sát bên trong. So sánh ngoại quan
của thiết bị, các cụm chi tiết, bộ phận của thiết bị với ngoại quan thiết bị, các cụm
chi tiết, bộ phận của thiết bị ở trạng thái mới.
Sử dụng “Bảng mô tả khoảng mức chất lượng của thiết bị” ñể xác ñịnh khoảng chất
lượng của thiết bị.
Trong trường hợp cần xác ñịnh giá trị cụ thể thì tùy mức ñộ thực tế của thiết bị có
thể kết luận thiết bị có mức chất lượng thực tế ở giới hạn dưới hay giới hạn trên
hoặc giá trị giữa của khoảng.
BẢNG MÔ TẢ KHOẢNG MỨC CHẤT LƯỢNG CỦA THIẾT BỊ
Mức
Khoảng mức
chất lượng
(K%)
Mô tả
1 > 90% - 100%
- Thiết bị mới ñưa vào sử dụng ñược bảo dưỡng kỹ thuật tốt.
- Ngoại quan tổng thể trông “như mới”.
- Các cụm chức năng chính và chi tiết ngoại vi còn ñầy ñủ. Các bộ
truyền ñộng và công tác chưa có dấu hiệu mài mòn.
- Hệ thống ñiều khiển còn nguyên vẹn, ñảm bảo ñộ tin cậy và chính
xác khi hoạt ñộng.
- Thiết bị vận hành bình thường, ñạt các tính năng cơ bản như mức
nguyên thủy.
2 > 80% - 90%
- Thiết bị cũ ñã qua sử dụng, có thể vừa ñược sửa chữa hoàn chỉnh,
ñang vận hành sản xuất.
- Ngoại quan tổng thể khá tốt, không bị rỉ sét, còn lớp sơn nguyên
thủy hoặc ñã ñược sơn tân trang kỹ lưỡng, ñảm bảo tính mỹ quan
công nghiệp.
- Các cụm chức năng chính và chi tiết ngoại vi ñầy ñủ. Một số cụm
ñã ñược sửa chữa, thay mới. Không có chi tiết nào mòn rõ rệt.
- Hệ thống ñiều khiển còn tốt, ñảm bảo ñầy ñủ các chức năng ñiều
khiển hoạt ñộng của thiết bị.
- Thiết bị vận hành bình thường, thỏa mãn với mục ñích sử dụng.
PL2-QTðG 02:2005
2/13
Mức
Khoảng mức
chất lượng
(K%)
Mô tả
3 > 70% - 80%
- Thiết bị cũ ñã qua sử dụng, ñang vận hành sản xuất.
- Ngoại quan tổng thể trung bình, lớp phủ bề mặt (sơn, xi, mạ) bị
bong tróc nhẹ, không ñáng kể.
- Các cụm chức năng chính còn ñủ, một vài chi tiết ngoại vi bị mất
mát hoặc hư hỏng. Các bộ truyền ñộng và công tác ñã có dấu hiệu
mài mòn.
- Hệ thống ñiều khiển vẫn còn ñảm bảo tính năng hoạt ñộng.
- Thiết bị có khả năng vận hành bình thường. Tuy nhiên, ñể thỏa
mãn mục ñích sử dụng, thiết bị cần phải ñược tân trang sửa chữa
nhỏ hoặc thay mới và cân chỉnh lại một vài bộ phận.
4 > 60% - 70%
- Thiết bị cũ ñã qua sử dụng, ñang vận hành sản xuất. ðã qua tân
trang, sửa chữa nhỏ.
- Ngoại quan tổng thể kém, lớp phủ bề mặt bị bong tróc, trầy xước, rỉ
sét.
- Các cụm chức năng chính và chi tiết ngoại vi cũ kỹ, hư hỏng. Các
bộ truyền ñộng và công tác mòn rõ rệt.
- Hệ thống ñiều khiển chắp vá, hư hỏng.
- Thiết bị làm việc không ổn ñịnh, dễ bị hỏng hóc, không thoả mãn
mục ñích sử dụng. ðể thoả mãn mục ñích sử dụng thiết bị cần phải
ñược sửa chữa cân chỉnh lại (mức trung tu).
5 > 50% - 60%
- Thiết bị cũ ñã qua sử dụng, ñang vận hành sản xuất. Bảo dưỡng
kém, chưa ñược tân trang (kể từ ngày ñưa vào sử dụng).
- Ngoại vi tồi tàn. Lớp phủ bề mặt bong tróc, rỉ sét. Các chi tiết ngoại
vi bị gãy vỡ, sứt mẻ, hư hỏng. Thân máy bám ñầy dầu mỡ, bụi bẩn.
- Các cụm chức năng chính và phụ hao mòn rõ rệt tương tự mức 4.
- Hệ thống ñiều khiển tương tự mức 4.
- Thiết bị làm việc không ổn ñịnh. Không thoả mãn mục ñích sử
dụng. ðể phục hồi chức năng, máy cần ñược sửa chữa cân chỉnh
lại (trên mức trung tu).
6 > 40% - 50%
- Thiết bị cũ ñã qua sử dụng, ñể lâu không sử dụng. Bảo dưỡng
kém.
- Ngoại quan tồi tàn tương tự mức 5.
- Các cụm chức năng chính và phụ hao mòn trầm trọng. Các chi tiết
ngoại vi mất mát, hư hỏng.
- Hệ thống ñiều khiển cũ kỹ, hư hỏng cần phải sửa chữa, phục hồi
mới sử dụng ñược.
- Thiết bị không còn khả năng làm việc nhưng còn khả năng sửa
chữa phục hồi (ñại tu).
PL2-QTðG 02:2005
3/13
Mức
Khoảng mức
chất lượng
(K%)
Mô tả
7 > 30% - 40%
- Thiết bị cũ ñã qua sử dụng, ñể lâu không sử dụng (ñang chờ sửa
chữa).
- Ngoại quan tồi tàn. Thân máy rỉ sét, bong rộp từng mảng.
- Các cụm chức năng chính và phụ hư hỏng trầm trọng. Hầu hết các
chi tiết ngoại vi bị tháo dỡ, mất mát, hư hỏng.
- Hệ thống ñiều khiển có tình trạng tương tự mức 6.
- Thiết bị không còn khả năng làm việc, có thể ñại tu phục hồi nhưng
không kinh tế.
8 ≤ 30%
- Thiết bị cũ ñã qua sử dụng, hư hỏng hoàn toàn.
- Không còn khả năng phục hồi, chỉ thích hợp cho việc tháo dỡ ñể
lấy lại một số bộ phận còn sử dụng ñược của máy.
3. Thực hiện ñánh giá ñịnh tính theo trình tự như sau:
• Bước 1: Xác ñịnh nội dung ñánh giá hay xác ñịnh thiết bị phải ñánh giá (gọi
chung là ñối tượng ñánh giá).
• Bước 2: Xác ñịnh hệ số trọng lượng của ñối tượng ñánh giá theo mục 4.1.2 của
“Phương pháp ñiều tra, ñánh giá thực trạng công nghệ” (CT1). Ghi kết quả thực
hiện bước 1 và bước 2 vào M02-PPðG.
• Bước 3: Sử dụng các phương pháp PP1, PP2 khi cần thiết sử dụng thêm PP4
ñể xác ñịnh giá trị thực tế quy ñổi theo thang ñiểm 5-4-3-2-1 với quy ước mức 5
tương ứng với trạng thái thiết bị mới, chưa qua sử dụng. Trong trường hợp có 3
ðánh giá viên trở lên mà không ñạt ñược sự ñồng thuận, sử dụng công thức
CT1 ñể tính giá trị trung bình của các chỉ tiêu ñược ñánh giá ( Xi
). Cụ thể là:
k
i j
j=1
i
X
X =
k
∑
(CT1)
Trong ñó: Xij là kết quả ñánh giá chỉ tiêu thứ i của ðánh giá viên thứ j
k là số ñánh giá viên
• Bước 4: Tính toán qi và K theo hướng dẫn trong biểu mẫu M02-PPðG và M03-
PPðG,
4. ðối chiếu kết quả ñánh giá ñịnh lượng với kết quả ñánh giá ñịnh tính ñể có các ñiều
chỉnh cần thiết và ñưa ra kết luận cuối cùng.
CT02: Thời gian sử dụng trung bình của thiết bị , T, năm
k
i i
i=1
k
i
i=1
G . t
T =
G
∑
∑
(CT2a)
PL2-QTðG 02:2005
4/13
Trong ñó:
+ Gi là giá kết tóan thiết bị tại phân xưởng thứ i hay thiết bị thứ i trong ñợt kiểm
kê gần nhất
+ ti là thời gian sử dụng trung bình các thiết bị trong phân xưởng thứ i hay của
thiết bị thứ i
+ k là số phân xưởng hay thiết bị trong diện ñánh giá
Ghi chú: ñể ñơn giản có thể thay yếu tố giá bằng hệ số trọng lượng của từng
thiết bị hay hệ số trọng lượng của từng phân xưởng (mi) và tính theo công thức sau:
k
i i
i=1
k
i
i=1
m .t
T =
m
∑
∑
(CT2b)
Trong ñó:
+ mi là hệ số trọng lượng của các thiết bị tại phân xưởng thứ i hay thiết bị thứ i,
+ ti là thời gian sử dụng trung bình các thiết bị trong phân xưởng thứ i hay của
thiết bị thứ i
+ k là số phân xưởng hay thiết bị trong diện ñánh giá
Phương pháp sử dụng: PP5-Thu thập và xử lý thông tin
CT03: Năm sản xuất, Nsx, ñiểm
• Kiểm tra, xem xét kiểu dáng, nhãn hiệu kết hợp với tài liệu của thiết bị,
• Kiểm tra một số cụm chi tiết và chi tiết chính,
• Tìm kiếm thông tin trên Internet,
• Nếu cần thiết tham khảo ý kiến của Chuyên gia
ñể xác ñịnh năm sản xuất
Ghi chú:
a)Cần lưu ý phân biệt năm sản xuất (Production year) với kiểu năm (Model yaer)
của một số thiết bị ñặc thù.
b)Trong trường hợp các thiết bị trong dây chuyền có các năm sản xuất khác nhau có
thể lấy năm sản xuất theo giá trị trung bình số học hay giá trị bình quân gia quyền bằng
cách vận dụng công thức CT2a và CT2b khi thay ti bằng giá trị Xiqd chỉ tiêu này ñược
quy ñịnh trong PL2-QTðG.
Phương pháp sử dụng: + PP1- Cảm quan
+ PP5-Thu thập và xử lý thông tin
+ PP4-Chuyên gia
Sử dụng thang ñiểm ñánh giá theo thang ñiểm giá trị quy ñổi của các chỉ tiêu (Xiqd):
5-4-3-2-1
CT04: Nước sản xuất, QGSX, ñiểm
Sử dụng các phương pháp tương tự phương pháp xác ñịnh CT03.
Ghi chú:
a) Nước chỉ quốc gia và vùng lãnh thổ,
b) Trong thời ñại nền kinh tế ñã và ñang ñược toàn cầu hóa, khi xem xét nước sản
xuất nên gắn liền với hãng sản xuất và quốc gia, vùng lãnh thổ có trụ sở của
Công ty mẹ.
b) Trong trường hợp các thiết bị trong dây chuyền do nhiều quốc gia/ vùng lãnh thổ
khác nhau sản xuất có thể lấy giá trị trung bình số học hay giá trị bình quân gia