Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Phụ lục I Thuyết minh giải trình cơ sở tính toán định mức thu dịch vụ hỗ trợ, phục vụ hoạt động giáo
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Phụ lục I
Thuyết minh giải trình cơ sở tính toán định mức thu dịch vụ hỗ trợ, phục vụ hoạt động giáo dục và đào tạo
TT Nội dung Đơn vị tính
Mức thu
tối đa
(đồng)
Căn cứ đề xuất mức thu trong dự thảo Nghị quyết
Mức thu các tỉnh 8 tỉnh khu vực miền núi phía bắc
Lao
Cai
Phú
Thọ
Yên
Bái
Lạng
Sơn
Bắc
Giang
Nam
Định
Quảng
Ninh
Bắc
Cạn
1 2 3 6 8 9 10 11 12 13 14 15 16
I Các khoản thu áp dụng cho toàn bộ học sinh phục vụ nhu cầu tối thiểu của học sinh trong trường
1 Tiền nước uống
nghìn
đồng/học
sinh/tháng
6,000
Nước uống học sinh tự mang từ nhà đi, hoặc mua với giá thị trường 6.000đ/chai; hiện nay
các trường đang thực hiện thu 6.000/tháng/hs để hỗ trợ mua củ lọc vật tư thay thế sửa chữa
máy lọc nước khi hư hỏng.
'- So sánh với các tỉnh khác trong khu vực thu từ: 6-10.000đ/tháng/hs
10.000đ/
hs/tháng
10.000đ/
hs/tháng
8.000đ/h
s/tháng
6.000đ/hs
/tháng
10.000đ/
hs/tháng
10.000đ/
hs/tháng
2 Tiền hỗ trợ dịch vụ dọn dẹp nhà vệ sinh trường, lớp học
Cơ sở giáo dục
nghìn
đồng/học
sinh/tháng
10,000
Thực tế hiện nay các trường trên địa bàn tỉnh đang thực thu tiền để mua chổi, giấy vệ sinh,
nước tẩy rửa, xà phòng sát khuẩn thông qua hội phụ huynh học sinh thu, quản lý không có
sự thống nhất chung.
Đơn vị đề xuất mức thu căn cứ tình hình thực tế các trường đang thực hiện và tham khảo
định mức đã ban hành của một số tỉnh có cùng điều kiện về kinh tế - xã hội như tỉnh Lai
Châu
10.000đ/
hs/tháng
25.000đ/
hs/tháng
20.000đ/
hs/tháng
14.000đ/h
s/tháng
18.000đ/
hs/tháng
3 Tiền phô tô đề kiểm tra
a Cấp Tiểu học
nghìn
đồng/học
sinh/năm học
30,000
- Thực hiện Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
về Ban hành chương trình giáo dục phổ thông; các Thông tư về đánh giá học sinh phổ
thông.
- Việc kiểm tra, đánh giá học sinh thông qua bài kiểm tra bằng hình thức trắc nghiệm; số
trang/đề kiểm tra thông thường có từ 2 trang trở lên; mỗi lần kiểm tra có nhiều mã đề khác
nhau do đó nhất thiết cần phô tô đề kiểm tra cho học sinh.
- Trong khi đó, ngân sách nhà nước cấp cho các trường lại không có nguồn kinh phí để chi
trả cho việc thực hiện kiểm tra, đánh giá học sinh.
- Số bài kiểm tra tối thiểu/năm học: 60 bài; trung bình mỗi bài kiểm tra khoảng 2 trang;
Thành tiền: 60 * 2 * 250đ = 30.00đ
70.000đ/
hs/năm
học 15.000đ/
hs/lần thi
khảo sát,
thi thử
60.000đ/
hs/năm
học
17.000đ/h
s/lần thi
tự luận và
15.000đ/h
s/lần thi
trắc
nghiệm
15/hs/nă
m
b Cấp Trung học cơ sở
nghìn
đồng/học
sinh/năm học
50,000
Tương tự như cấp tiểu học.
Số bài kiểm tra cấp THCS tối thiểu/năm học: 86 bài; trung bình mỗi bài kiểm tra khoảng 3
trang; Số trang đề thi: 86 bài * 3 trang = 258 trang; Thành tiền: 258 * 250đ = 64.500đ
70.000đ/
hs/năm
học
80.000đ/
hs/năm
học
45/hs/nă
m
c
Cấp trung học phổ thông,
Trung tâm Giáo dục
thường xuyên, Trung tâm
Giáo dục nghề nghiệp -
Giáo dục thường xuyên.
nghìn
đồng/học
sinh/năm học
70,000
Tương tự như trên tuy nhiên số bài kiểm tra cấp THPT tối thiểu/năm học: 100 bài; trung
bình mỗi bài kiểm tra khoảng 4 trang; Số trang đề thi: 100 bài * 4 trang = 400 trang; Thành
tiền: 400 * 250đ = 100.000đ
70.000đ/
hs/năm
học
80.000đ/
hs/năm
học
70/hs/nă
m
II Các khoản thu theo cầu sử dụng các dịch vụ của học sinh trong trường (học sinh có nhu cầu sử dụng mới phải nộp)
Evaluation Only. Created with Aspose.Cells for .NET.Copyright 2003 - 2020 Aspose Pty Ltd.