Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Phát Triển Mô Hình Ra Quyết Định Đa Tiêu Chí Sử Dụng Tập Neutrosophic Khoảng Và Động
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án “Phát triển mô hình ra quyết định đa
tiêu chí sử dụng tập neutrosophic khoảng và động” là công trình
nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả được trình bày trong luận án
là hoàn toàn trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công
trình nào khác.
Tôi đã trích dẫn đầy đủ các tài liệu tham khảo, công trình nghiên cứu
liên quan ở trong nước và quốc tế. Ngoại trừ các tài liệu tham khảo
này, luận án hoàn toàn là công việc của riêng tôi.
Trong các công trình khoa học được công bố trong luận án, tôi đã thể
hiện rõ ràng và chính xác đóng góp của các đồng tác giả và những gì
do tôi đã đóng góp.
Luận án được hoàn thành trong thời gian tôi làm Nghiên cứu sinh tại
Bộ môn Các hệ thống thông tin, Khoa Công nghệ Thông tin, Trường
Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội.
Tác giả:
Hà Nội:
i
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi muốn bày tỏ sự biết ơn đến PGS. TS. Nguyễn Đình Hóa
và TS. Đỗ Đức Đông, cán bộ hướng dẫn, người đã trực tiếp giảng dạy và
định hướng tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện luận án này. Thầy
không chỉ hướng dẫn cho tôi những kiến thức về học thuật mà còn chỉ bảo
cho tôi những kinh nghiệm trong cuộc sống. Một vinh dự lớn cho tôi được
học tập, nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của Thầy.
Tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến các Thầy Cô trong Bộ môn Các
hệ thống thông tin vì sự giúp đỡ của các Thầy Cô về các đóng góp rất hữu
ích cho luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Khoa Công nghệ thông tin, Phòng Đào tạo
và Ban giám hiệu trường Đại học Công nghệ đã tạo điều kiện thuận lợi cho
tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án.
Tôi cũng bày tỏ sự biết ơn đến Ban lãnh đạo Viện công nghệ thông tin
- ĐHQGHN đã tạo điều kiện cho tôi thực hiện luận án này.
Xin chân thành gửi lời cảm ơn tới các anh chị em trong Trung tâm
tính toán hiệu năng cao, Trường Đại học Khoa học Tự Nhiên và Lab nghiên
cứu tại Viện công nghệ thông tin - ĐHQGHN đã giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu.
Tôi muốn cảm ơn đến tất cả những người bạn của tôi, những người
luôn chia sẻ, động viên tôi bất cứ khi nào tôi cần.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn vô hạn đối với cha mẹ và gia đình đã luôn
ủng hộ và yêu thương tôi một cách vô điều kiện. Nếu không có sự ủng hộ
của gia đình tôi không thể hoàn thành được luận án này.
Luận án đã được hỗ trợ bởi chương trình đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ trong
nước của Quỹ đổi mới sáng tạo Vingroup.
Cuối cùng, xin chúc mọi người luôn mạnh khoẻ, đạt được nhiều thành
tích cao trong công tác, học tập và nghiên cứu khoa học !
NCS. Nguyễn Thọ Thông
iii
TÓM TẮT
Trong hầu hết các lĩnh vực của cuộc sống đưa ra quyết định là một vấn
đề vô cùng quan trọng. Bài toán ra quyết định chủ yếu tập trung giải quyết
vấn đề tìm kiếm lựa chọn tốt nhất dựa theo bộ tiêu chí đánh giá được ước
lượng bởi người ra quyết định. Gần đây, các vấn đề ra quyết định đa tiêu chí
trong môi trường dữ liệu có tính không chắc chắn, không xác định, không
nhất quán và biến động đã nhận được nhiều quan tâm của các nhà nghiên
cứu. Nhiều hướng tiếp cận khác nhau đã được đề xuất để giải quyết vấn
đề ra quyết định đa tiêu chí như tiếp cận mờ, tập neutrosophic, giá trị độ
đo, mô hình điểm lý tưởng, v.v. Theo dòng nghiên cứu về bài toán ra quyết
định đa tiêu chí trong môi trường dữ liệu đó, luận án đề xuất một quy trình
thống nhất của mô hình ra quyết định đa tiêu chí trong môi trường dữ liệu
có tính không chắc chắn, không xác định, không nhất quán và biến động.
Cụ thể các đóng góp chính của luận án được tóm tắt như sau:
(a) Đề xuất một lý thuyết mở rộng với tên gọi tập neutrosophic giá trị
khoảng động (DIVNS) để thể hiện tính động của dữ liệu có tính không
chắc chắn, không xác định và không nhất quán theo khoảng thời gian
và phát triển mô hình TOPSIS dựa trên lý thuyết DIVNS.
(b) Phát triển mô hình ra quyết định với thông tin trọng số không biết
trong môi trường không chắc chắn, không xác định, không nhất quán
và biến động. Trình bày một số phép toán thể hiện tính tương quan
của các thuộc tính dựa trên DIVNS và tích phân Choquet. Chiến lược
ra quyết định dựa trên các phép toán đã đề xuất cũng được giới thiệu.
(c) Đề xuất một mở rộng của tập neutrosophic giá trị khoảng động tên là
tập neutrosophic giá trị khoảng động tổng quát (GDIVNS) để thể hiện
sự thay đổi của bộ thuộc tính, lựa chọn, người ra quyết định, trọng
số theo thời gian. Sau đó, phát triển mô hình ra quyết định đa tiêu
chí động DTOPSIS (Dymanic Technique for Order of Preference by
Similarity to Ideal Solution) dựa trên lý thuyết GDIVNS đã đề xuất.
Mô hình DTOPSIS quan tâm đến cả ba vấn đề: tính động của dữ liệu
theo khoảng thời gian, tính động của các thuộc tính và dữ liệu lịch sử.
Từ khóa: Mô hình ra quyết định đa tiêu chí, Tập neutrosophic, Tập mờ do
dự, Mô hình TOPSIS, Tích phân Choquet.
Mục lục
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Tóm tắt iii
Mục lục iv
Danh mục các từ viết tắt vi
Danh mục các bảng x
Danh mục các hình vẽ xii
Danh mục các ký hiệu xiii
MỞ ĐẦU 1
Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ MCDM VÀ
CƠ SỞ LÝ THUYẾT 8
1.1 Bài toán ra quyết định đa tiêu chí . . . . . . . . . . . . . . . . 8
1.2 Tổng quan nghiên cứu về MCDM . . . . . . . . . . . . . . . . 9
1.2.1 Tình hình nghiên cứu trong nước và ngoài nước . . . 9
1.2.2 Một số vấn đề trong MCDM . . . . . . . . . . . . . . . 11
1.2.3 Các tiếp cận chính đối với MCDM . . . . . . . . . . . . 13
1.2.4 Động lực nghiên cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19
1.3 Cơ sở lý thuyết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
1.3.1 Tập Neutrosophic . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
1.3.2 Tập mờ do dự . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 25
1.3.3 Tích phân Choquet . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 25
1.3.4 Phương pháp ra quyết định TOPSIS . . . . . . . . . . 27
1.4 Bộ dữ liệu thực nghiệm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28
1.4.1 Miền dữ liệu và ứng dụng của nghiên cứu . . . . . . . . 29
1.4.2 Mô hình ASK . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 29
1.4.3 Bộ dữ liệu thực nghiệm . . . . . . . . . . . . . . . . . . 30
1.5 Kết luận chương . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34
iv
Contents v
Chương 2. TẬP NEUTROSOPHIC GIÁ TRỊ KHOẢNG ĐỘNG
VÀ MÔ HÌNH RA QUYẾT ĐỊNH 35
2.1 Giới thiệu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 35
2.2 Tập neutrosophic giá trị khoảng động . . . . . . . . . . . . . . 37
2.3 Mô hình TOPSIS-DIVNS . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 49
2.4 Ví dụ thực nghiệm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 54
2.5 Phân tích thực nghiệm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 56
2.6 Kết luận chương . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 60
Chương 3. THÔNG TIN TRỌNG SỐ CỦA MCDM TRONG
MÔI TRƯỜNG NEUTROSOPHIC ĐỘNG 61
3.1 Giới thiệu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 61
3.2 Thông tin trọng số không biết . . . . . . . . . . . . . . . . . . 64
3.2.1 Xác định thông tin trọng số . . . . . . . . . . . . . . . . 64
3.2.2 Mô hình TOPSIS-DIVNS với thông tin trọng số không
biết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 68
3.2.3 Ví dụ thực nghiệm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 74
3.2.4 Phân tích thực nghiệm . . . . . . . . . . . . . . . . . . 76
3.3 Tương quan giữa các tiêu chí . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 77
3.3.1 Phép toán trung bình Choquet giá trị khoảng động . . 78
3.3.2 Mô hình ra quyết định . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 84
3.3.3 Ví dụ thực nghiệm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 85
3.3.4 Phân tích thực nghiệm . . . . . . . . . . . . . . . . . . 88
3.4 Kết luận chương . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 89
Chương 4. MÔ HÌNH RA QUYẾT ĐỊNH ĐỘNG TRONG
MÔI TRƯỜNG NEUTROSOPHIC ĐỘNG 90
4.1 Giới thiệu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 90
4.2 Tập neutrosophic giá trị khoảng động tổng quát . . . . . . . . 91
4.3 Mô hình ra quyết định DTOPSIS . . . . . . . . . . . . . . . . 103
4.4 Ví dụ thực nghiệm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 110
4.5 Phân tích thực nghiệm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 113
4.6 Kết luận chương . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 115
KẾT LUẬN 116
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC 118
TÀI LIỆU THAM KHẢO 119
Phụ lục A. MỘT SỐ KẾT QUẢ 1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Từ gốc Diễn giải/Tạm dịch
1 AHP
Analytic Hierarchy
Process
Phương pháp phân tích
thứ bậc
2 ANP
Analytical Network
Process
Phương pháp phân tích
mạng
3 ASK
Attitude, Skill and
Knowledge
Mô hình thái độ, kỹ năng
và kiến thức
4 BUM
Basic Unit-interval
Monotonic
Hàm đơn điệu khoảng cơ
bản
5 DIVNCOA
Dynamic Intervel
valued neutrosophic
Choquet Ordered
Average
Phép toán trung bình có
sắp thứ tự Choquet
neutrosophic giá trị
khoảng động
6 DIVNCOG
Dynamic Intervel
valued neutrosophic
Choquet Ordered
Geometric
Phép toán trung bình
nhân có sắp thứ tự
Choquet neutrosophic
giá trị khoảng động
7 DIVNE
Dynamic
Interval-valued
Neutrosophic
element
Sự kiện neutrosophic giá
trị khoảng động
8 DIVNS
Dynamic
Interval-valued
Neutrosophic set
Tập netrosophic giá trị
khoảng động
vi
Danh mục các từ viết tắt vii
9 DMs Decision Makers Người ra quyết định
10 DMCDM
Dynamic
Multi-Criteria
Decision Making
Ra quyết định đa tiêu chí
động
11 DSVNM
Dynamic Single
Valued
Neutrosophic
Multisets
Đa tập Neutrosophic giá
trị đơn động
12 ELECTRE
ELimination and
Choice Expressing
REality
Phương pháp tuyển chọn
theo cặp
13 FAHP
Fuzzy Analytic
Hierarchy Process
Phương pháp phân tích
theo thứ bậc mờ
14 GDIVNE
Generalized
Dynamic
Interval-valued
Neutrosophic
element
Sự kiện neutrosophic giá
trị khoảng động tổng
quát
15 GDIVNS
Generalized
Dynamic
Interval-Valued
Neutrosophic Set
Tập neutrosophic giá trị
khoảng động tổng quát
16 GDIVNHWA
Generalized
Dynamic
Interval-Valued
Neutrosophic
Hybrid Weighted
Averaging
Phép toán trung bình
trọng số lai ghép
neutrosophic giá trị
khoảng động tổng quát
17 GDIVNWA
Generalized
Dynamic Interval –
Valued
Neutrosophic
Weighted Average
Phép toán trung bình
trọng số neutrosophic giá
trị khoảng động tổng
quát
Danh mục các từ viết tắt viii
18 GDIVNWG
Generalized
Dynamic Interval –
Valued
Neutrosophic
Weighted Geometric
Phép toán trung bình
nhân có trọng số
neutroosophic giá trị
khoảng động tổng quát
19 GRA
Grey Relational
Analysis
Phân tích quan hệ xám
20 HFS Hesitant Fuzzy Set Tập mờ do dự
21 INS
Interval
Neutrosophic set
Tập neutrosophic khoảng
22 IVNS
Interval Valued
Neutrosophic set
Tập neutrosophic giá trị
khoảng
23 LINMAP
Linear
Programming
Technique for
Multidimensional
Analysis of
Preference
Phương pháp quy hoạch
tuyến tính cho phân tích
đa chiều của sự liên quan
24 MAVT
Multi-Attribute
Value Theory
Lý thuyết giá trị đa
thuộc tính
25 MAUT
Multi-Attribute
Utility Theory
Lý thuyết tiện ích đa
thuộc tính
26 MCA
Multi-Criteria
Analysis
Phân tích đa tiêu chí
27 MCDA
Multi-Criteria
Decision Analysis
Phân tích ra quyết định
đa tiêu chí
28 MCDM
Multi-Criteria
Decision Making
Ra quyết định đa tiêu chí
29 NIS
Negative ideal
solution
Giải pháp lý tưởng tiêu
cực
30 NS Neutrosophic set Tập Neutrosophic
Danh mục các từ viết tắt ix
31 PIS
Positive ideal
solution
Giải pháp lý tưởng tích
cực
32 PROMETHEE
Preference Ranking
Organization
METHod for
Enrichment of
Evaluations
Phương pháp tổ chức xếp
hạng thứ tự ưu tiên để
làm giàu giá trị
33 SMAA
Stochastic
Multi-criteria
Acceptability
Analysis
Phương pháp phân tích
chấp nhận đa tiêu chí
ngẫu nhiên
34 SMART
Simple
Multi-Attribute
Rating Technique
Kỹ thuật đánh giá đa
thuộc tính đơn
35 TOPSIS
Technique for Order
Preference by
Similarity to Ideal
Solution
Kĩ thuật sắp xếp thứ tự
ưu tiên tương đương giải
pháp lý tưởng
36 VIKOR
Vlsekriterijumska
Optimizacijia I
Kompromisno
Resenje
Phương pháp tối ưu hóa
đa mục tiêu và giải pháp
thỏa hiệp
37 WSM
Weighted Sum
Method
Phương pháp tổng trọng
số
DANH MỤC CÁC BẢNG
1.1 Nhãn ngôn ngữ đánh giá sự phù hợp của sinh viên . . . . . . 32
1.2 Nhãn ngôn ngữ đánh giá sự quan trọng của tiêu chí . . . . . . 33
2.1 Độ phức tạp của thuật toán thực hiện các công thức trong
phương pháp TOPSIS-DIVNS . . . . . . . . . . . . . . . . . . 52
2.2 Trung bình trọng số quan trọng của bộ tiêu chí . . . . . . . . 54
2.3 Trung bình đánh giá có trọng số của sinh viên . . . . . . . . . 55
2.4 Khoảng cách của sinh viên đến lựa chọn tốt nhất và tồi nhất 55
2.5 Hệ số tương quan của những sinh viên . . . . . . . . . . . . . 56
2.6 Giá trị hàm điểm số, hàm chính xác và hàm chắc chắn của
sinh viên . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 57
2.7 Độ đo tương tự của sinh viên cho bởi phương pháp của Peng
[94] . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 57
2.8 Hệ số tương quan của sinh viên được ước lượng bởi phương
pháp TOPSIS trên tập neutrosophic khoảng . . . . . . . . . . 58
2.9 Hệ số tương quan của những sinh viên trong phương pháp ra
quyết định của Ye [127] . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 58
2.10 So sánh các phương pháp ra quyết định với mô hình đã đề xuất 58
3.1 Độ phức tạp của thuật toán thực hiện các công thức trong
TOPSIS-DIVNS với không biết thông tin trọng số . . . . . . 74
3.2 Trung bình đánh giá có trọng số . . . . . . . . . . . . . . . . . 75
3.3 Khoảng cách của sinh viên tới A+, A− . . . . . . . . . . . . . . 76
3.4 Hệ số tương quan của sinh viên . . . . . . . . . . . . . . . . . 76
3.5 Hệ số tương quan của sinh viên với biết thông tin trọng số và
không biết thông tin trọng số . . . . . . . . . . . . . . . . . . 77
3.6 Giá trị hàm điểm số giữa sinh viên và tiêu chí . . . . . . . . . 86
3.7 Giá trị hàm điểm số của sinh viên . . . . . . . . . . . . . . . . 87
3.8 So sánh các phương pháp ra quyết định với mô hình đã đề xuất 88
x
Danh mục bảng xi
4.1 Độ phức tạp của thuật toán thực hiện các công thức trong
phương pháp DTOPSIS . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 109
4.2 Đánh giá trung bình có trọng số của sinh viên tại t1 . . . . . 110
4.3 Khoảng cách của sinh viên tới A− và A+ tại t1 . . . . . . . . . 110
4.4 Hệ số tương quan của sinh viên tại t1 . . . . . . . . . . . . . . 111
4.5 Trung bình đánh giá có trọng số của sinh viên tại t2 . . . . . 111
4.6 Khoảng cách của sinh viên tới A− và A+ tại t2 . . . . . . . . . 111
4.7 Hệ số tương quan của sinh viên tại t2 . . . . . . . . . . . . . . 112
4.8 Đánh giá trung bình có trọng số của sinh viên tại t3 . . . . . 112
4.9 Khoảng cách của sinh viên tới A− và A+ tại t3 . . . . . . . . . 112
4.10 Hệ số tương quan của sinh viên tại t3 . . . . . . . . . . . . . . 113
4.11 Xếp hạng có được tại các thời điểm . . . . . . . . . . . . . . . 114
12 Trung bình đánh giá của sinh viên dựa trên bộ tiêu chí . . . . 1
13 Trung bình đánh giá của sinh viên tại t1 . . . . . . . . . . . . 4
14 Trung bình trọng số quan trọng của những tiêu chí tại t1 . . 6
15 Trung bình đánh giá của sinh viên tại t2 . . . . . . . . . . . . 6
16 Trung bình trọng số quan trọng của tiêu chí tại t2 . . . . . . . 8
17 Trung bình đánh giá của sinh viên tại t3 . . . . . . . . . . . . 9
18 Trung bình trọng số những tiêu chí tại t3 . . . . . . . . . . . . 12
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
1 Cấu trúc luận án . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
1.1 Những cách tiếp cận trong MCDM . . . . . . . . . . . . . . . 14
1.2 Mô hình ASK cho đánh giá năng lực sinh viên . . . . . . . . . 31
3.1 Quy trình ra quyết định đa tiêu chí với mô hình TOPSISDIVNS không biết thông tin trọng số . . . . . . . . . . . . . . 69
4.1 Quy trình ra quyết định đa tiêu chí với mô hình DTOPSIS
tại tr . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 105
xii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU
STT Ký hiệu Diễn giải ý nghĩa
1 A¨ Tập những lựa chọn
2 D¨
Tập những người ra quyết
định
3 τ¨
Tập những thời điểm quan sát
tại một khoảng thời gian
4 ¨t
Tập những khoảng thời gian
quan sát
5 C¨ Tập những tiêu chí
6 ⊕ Phép toán T-norm
7 ⊗ Phép toán T-conorm
8 ⊕v
i=1
Phép toán tổng hợp theo
T-norm
9 ⊗v
i=1
Phép toán tổng hợp theo
T-conorm
xiii
MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của luận án
Đưa ra quyết định là một hành động quan trọng trong đời sống của chúng
ta. Trong tất cả các hoạt động của cuộc sống, chúng ta đều cần phải đưa ra
quyết định dựa trên dữ liệu bao gồm các điều kiện ràng buộc và tình hình
thực tế khách quan cũng như nhận thức chủ quan để tìm ra những hành
động hay phương án phù hợp nhất. Mục tiêu cuối cùng của bất kỳ người
ra quyết định nào là đưa ra những quyết định đúng đắn. Quyết định đúng
góp phần vào sự thành công của mọi lĩnh vực trong cuộc sống. Ví dụ, trong
bài toán lựa chọn và phân nhóm nhà cung cấp xanh, quyết định đúng góp
phần vào sự thành công của các tổ chức sản xuất - kinh doanh hay trong y
tế, ra quyết định đúng góp phần vào sự thành công trong quá trình điều trị
cho bệnh nhân, v.v.
Từ những năm 1950 bài toán ra quyết định đa tiêu chí (MCDM) đã được
nghiên cứu cả về mặt lý thuyết và ứng dụng thực tiễn [39]. Nhiều cách tiếp
cận của MCDM đã được giới thiệu để giải quyết bài toán ra quyết định
trong thực tế [7, 9, 80]. Vai trò chính của MCDM là để hỗ trợ người ra
quyết định (DMs) trong việc miêu tả một bức tranh tổng thể (mạch lạc, rõ
ràng và đầy đủ) về các vấn đề ra quyết định trong môi trường phức tạp như
các vấn đề quyết định kết hợp tiêu chí tiền tệ và phi tiền tệ [82, 114]. Hơn
nữa, MCDM đơn giản hóa việc phân tích một vấn đề quyết định bằng cách
phân tách vấn đề ban đầu thành các yếu tố dễ quản lý hơn [41, 63].
Trong thực tế ngày nay, môi trường ra quyết định thường là dữ liệu phức
tạp và biến động theo thời gian. Một trong số đó là môi trường dữ liệu có
tính không chắc chắn, không xác định, không nhất quán với các yếu tố tác
động tới quyết định thay đổi theo thời gian (bộ tiêu chí đánh giá, người ra
1
Mở đầu 2
quyết định, bộ lựa chọn, v.v.). Ví dụ, trong bài toán ra quyết định đánh giá
năng lực của sinh viên, những sinh viên nên được khảo sát qua từng học
kỳ của từng năm học và những giá trị ước lượng của giảng viên cho sinh
viên nên được thể hiện theo giá trị khoảng. Với bài toán ra quyết định đa
tiêu chí trong môi trường dữ liệu không chắc chắn, không xác định, không
nhất quán và biến động. Các nghiên cứu trước đây đã áp dụng lý thuyết xác
suất [51, 66], lý thuyết mờ [25, 40, 97], lý thuyết hệ xám [62, 115], lý thuyết
neutrosophic [9, 28, 55] để xử lý tính không chắc chắn của dữ liệu. Trong số
những lý thuyết trên, lý thuyết neutrosophic đang được nhiều nhà nghiên
cứu quan tâm và cân nhắc cho bài toán ra quyết định đa tiêu chí trong môi
trường dữ liệu có tính không chắc chắn, không xác định, không nhất quán
và biến động. Nhiều nghiên cứu đã mở rộng lý thuyết tập neutrosophic, phát
triển các độ đo trên tập neutrosophic và áp dụng trong bài toán ra quyết
định đa tiêu chí [9, 59, 72]. Nhiều nghiên cứu khác đã phát triển kỹ thuật
ra quyết định truyền thống (AHP, SMART, TOPSIS, WSM, v.v.) dựa trên
lý thuyết tập neutrosophic nhằm giải quyết một số vấn đề trong MCDM
[28, 32, 94]. Tuy nhiên các nghiên cứu về bài toán ra quyết định đa tiêu chí
sử dụng tập neutrosophic hiện tại thiếu một quy trình tổng thể giải quyết
một trong số các vấn đề sau: (i) dữ liệu có tính không chắc chắn, không xác
định, không nhất quán được thể hiện bởi giá trị khoảng theo thời gian; (ii)
không biết thông tin trọng số, tương quan giữa các tiêu chí trong MCDM;
(iii) sự thay đổi các yếu tố tác động trong MCDM theo thời gian và dữ liệu
lịch sử.
Tham gia dòng nghiên cứu về bài toán ra quyết định đa tiêu chí, luận án
tập trung giải quyết một số vấn đề của bài toán ra quyết định đa tiêu chí
trong môi trường dữ liệu có tính không chắc chắn, không xác định, không
nhất quán và biến động sử dụng tập neutrosophic. Cụ thể luận án sẽ tập
trung vào giải quyết những vấn đề sau trong mô hình ra quyết định đa tiêu
chí: (a) dữ liệu có tính không chắc chắn, không xác định, không nhất quán
được thể hiện theo yếu tố thời gian. (b) thông tin trọng số không biết, tương
quan giữa những tiêu chí. (c) sự thay đổi của những lựa chọn, bộ tiêu chí,
người ra quyết định và dữ liệu lịch sử.