Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

pharmacy
MIỄN PHÍ
Số trang
2
Kích thước
81.1 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
701

pharmacy

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Sở GD-ĐT tp Hồ Chí Minh Mã đề 101

Trường THPT ……..

ĐỀ KIỂM TRA TẬP TRUNG LẦN 3 – KHỐI 11

Môn: Hóa – Thời gian: 45’ (không kể thời gian phát đề)

Câu 1: Hai chất: (A) 2 – metylpropan và (B) butan là đồng phân của nhau. Điểm khác nhau giữa (A) và (B) là:

A. Công thức cấu tạo B. Công thức phân tử C. Số nguyên tử H D. Số nguyên tử C

Câu 2: Cracking hoàn toàn 2,88g pentan (phản ứng xảy ra hoàn toàn) thì thể tích khí etan sinh ra ở đkc là:

A. 0,448 lít B. 0,672 lít C. 0,336 lít D. 0,896 lít

Câu 3: Chất nào dưới đây có khả năng cộng mở vòng?

A. xiclopentan B. xiclopropan C. metylxiclohexan D. xiclohexan

Câu 4: Dãy chất nào sau đây không có chứa ankan:

A. C5H8, C2H4, C3H8, C10H20 B. C3H4, CH4, C2H5Cl, C6H10

C. C4H8, C2H2, C4H6, C7H16 D. C2H2, C5H10, C7H14, C4H4.

Câu 5: Chọn định nghĩa đầy đủ nhất về đồng phân:

A. là hiện tượng các chất có cấu tạo khác nhau.

B. là hiện tượng các chất có tính chất khác nhau

C. là hiện tượng các chất có cùng công thức phân tử, nhưng có cấu tạo khác nhau nên có tính chất khác nhau.

D. là hiện tượng các chất có công thức khác nhau nên tính chất khác nhau.

Câu 6: Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH3O và có tỉ khối hơi so với Hidro là 31. Công thức phân tử

nào sau đây ứng với hợp chất Z?

A. CH3O B. C2H6O C. C2H6O2 D. C3H9O3

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,9g chất hữu cơ. Sau phản ứng dẫn sản phẩm sinh ra qua bình chứa H2SO4đ thấy

khối lượng bình tăng lên 0,54g. Phần trăm H trong chất hữu cơ là:

A. 20% B. 33,33% C. 13,33% D. 6,67%

Câu 8: Liên kết đôi do những liên kết nào hình thành?

A. Liên kết σ B. Liên kết π C. Liên kết π và σ D. Hai liên kết σ

Câu 9: Công thức chung của xicloankan là:

A. CnH2n+2 (n ≥ 1) B. CnH2n (n ≥ 2) C. CnH2n (n ≥ 3) D. CnH2n–2 (n ≥ 2)

Câu 10: Khi tiến hành phân tích định lượng một chất hữu cơ chứa C, H, O, Na. Nguyên tố được định lượng cuối

cùng là:

A. C B. H C. Na D. O

Câu 11: Một ankan A có tỉ khối hơi so với cacbon monooxit là 1,5714. Số đồng phân của ankan A là:

A. 1 B. 4 C. 2 D. 3

Câu 12: Số đồng phân mạch hở, phẳng của C5H12 là:

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 2,9g chất hữu cơ A thu được 6,6g CO2 và 2,7g H2O. Biết rằng công thức đơn giản

nhất cũng chính là công thức phân tử. A có công thức phân tử là:

A. CH2O B. C2H4O2 C. C3H6O D. C4H7OH

Câu 14: Thể tích hơi của 3,3g chất hữu cơ X bằng thể tích của 1,76g khí Oxi (đo cùng điều kiện về nhiệt độ và

áp suất). Khối lượng mol phân tử của chất X có giá trị:

A. 88 B. 60 C. 30 D. 45

Câu 15: Chất hữu cơ A (chứa C, H, N) có phần trăm theo khối lượng các nguyên tố như sau: 53,33% C; 15,55%

H; 31,11%N. A có công thức đơn giản nhất là:

A. C2H7N B. CH5N C. C3H9N D. C4H11N

Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 2,2g một ankan B thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của B là:

A. CH3 – CH3 B. CH3 – CH2 – CH3

C. CH4 D. CH3 – CH(CH3) – CH3

Câu 17: Etyl là gốc ankyl có công thức là:

A. C2H5– B. C3H7– C. C2H4– D. CH3–

Trang 1/2 - Mã đề thi 101

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!