Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Phân vùng cảnh quan và ứng dụng công nghệ viễn (6)
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
63
trình bày bản đồ phân loại cảnh quan với bảng chú giải đính kèm riêng (do số lượng
cảnh quan là rất lớn).
Bảng 2.5. Hệ thống phân loại cảnh quan ở Việt Nam [45], [77]
TT Phân vị Các chỉ tiêu phân chia Dữ liệu sử dụng
1
Hệ cảnh
quan
Phân chia theo đai khí hậu. Việt Nam nằm
trong vùng khí hậu Nhiệt đới gió mùa. - Dữ liệu sinh khí hậu.
2
Phụ hệ cảnh
quan
Phân chia từ hệ theo đặc trưng định lượng các
điều kiện khí hậu đặc thù. Các phụ hệ bao
gồm: 1. Nhiệt đới có mùa đông lạnh, ẩm; 2.
Nhiệt đới có mùa đông hơi lạnh và một mùa
khô; 3. Nhiệt đới có một mùa khô nóng.
- Dữ liệu sinh khí hậu.
3
Lớp cảnh
quan
Được quy định bởi sự kết hợp giữa yếu tố địa
hình và khí hậu. Sự tác động qua lại lẫn nhau
giữa 2 yếu tố này thông qua quá trình hình
thành và trao đổi vật chất giữa chúng tạo nên
các lớp cảnh quan khác nhau cả về bản chất và
diện mạo. Việt Nam có 5 lớp cảnh quan gồm:
lớp cảnh quan trên núi, lớp cảnh quan trên cao
nguyên, lớp cảnh quan vùng đồi, lớp cảnh
quan vùng đồng bằng, lớp cảnh quan vùng hải
đảo ven biển.
- Dữ liệu địa hình: kiểu
địa hình theo nguồn
gốc - hình thái.
- Dữ liệu sinh khí hậu.
4
Phụ lớp
cảnh quan
Thể hiện cho trắc lượng hình thái địa hình
trong khuôn khổ lớp, đặc trưng bởi sự cân
bằng vật chất giữa các trắc lượng hình thái địa
hình, các đặc điểm khí hậu và đặc trưng của
quần thể thực vật.
- Dữ liệu địa hình: độ
cao địa hình.
5
Kiểu cảnh
quan
Đặc trưng cho sự tác động của các đặc điểm
sinh khí hậu, quyết định đến việc thành tạo các
kiểu thảm thực vật trên đó.
Dữ liệu thảm thực vật:
loại phủ thực vật.
- Dữ liệu sinh khí hậu.
6
Phụ kiểu
cảnh quan
Đặc trưng định lượng sinh khí hậu cực đoan
quyết định thành phần loài của các kiểu thảm
thực vật, quy định ngưỡng tới hạn phát triển
của các loại thực vật cấu thành các kiểu thảm
theo nguồn gốc phát sinh.
- Dữ liệu lớp thảm thực
vật: loại phủ thực vật.
- Dữ liệu sinh khí hậu.
7
Loại (nhóm
loại) cảnh
quan
Thể hiện cho mối quan hệ tương hỗ giữa các
nhóm quần xã thực vật và các loại đất, quyết
định mối cân bằng vật chất của cảnh quan qua
các điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng, cộng với
tác động của con người.
- Dữ liệu thổ nhưỡng:
loại thổ nhưỡng.
- Dữ liệu thảm thực
vật: loại phủ thực vật.
2.3.2.5. Xác định ranh giới hệ sinh thái đất ngập nước
Theo cách tiếp cận nói trên, ranh giới phân loại cảnh quan được hiểu là ranh
giới hệ sinh thái. Để thuận lợi trong việc xây dựng các báo cáo phục vụ quy hoạch,
đề xuất các khu bảo tồn theo danh sách phân loại đất ngập nước ở Việt Nam và của
Ramsar, tên các hệ sinh thái đất ngập nước sẽ được xác định tương ứng với tên gọi