Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Phân tích hoạt động đầu tư tài sản cố định của doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2008 - 2012 / Lê Thị Hồng
PREMIUM
Số trang
90
Kích thước
2.3 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1526

Phân tích hoạt động đầu tư tài sản cố định của doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2008 - 2012 / Lê Thị Hồng

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH

BÁO CÁO TỔNG KẾT

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN

THAM GIA XÉT GIẢI THƯỞNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG

“PHÂN TÍCH HOẠT HỘNG ĐẦU TƯ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

CỦA DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG

CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2008-2012”

Mã số đề tài: ….

Thuộc nhóm ngành khoa học: KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN

Giáo viên hướng dẫn: TS. Lê Thị Khoa Nguyên

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Hồng MSSV: 1054040132

Phạm Anh Vũ MSSV: 1054040526

Phạm Thị Hiền MSSV: 1054042112

Nguyễn Thị Thuận MSSV: 1054042402

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 03/2014

i

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành bài báo cáo này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô TS.

Lê Thị Khoa Nguyên và Thầy ThS. Nguyễn Bảo Châu đã tận tình hướng dẫn

chúng em trong suốt quá trình nghiên cứu khoa học.

Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Kế toán - Kiểm toán,

trường Đại học Mở Tp. Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4

năm học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là

nền tảng cho quá trình nghiên cứu mà còn là hành trang quý báu để em bước vào

đời một cách vững chắc và tự tin.

Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công

trong sự nghiệp cao quý.

TP. HCM, Ngày 01 tháng 04 năm 2014

Sinh viên NCKH

ii

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

TP.HCM, Ngày…. Tháng … năm 2013

Ký tên

iii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

1. BCTC: Báo cáo tài chính

2. TSCĐ: Tài sản cố định

3. TTS: Tổng tài sản

4. TS: Tài sản

5. TSDH: Tài sản dài hạn

6. TSCDHH: Tài sản cố định hữu hình

7. TSCDVH: Tài sản cố định vô hình

8. TSCDTTC: Tài sản cố định thuê tài chính

9. XDCBDD: Xây dựng cơ bản dở dang

10.VCSH: Vốn chủ sở hữu

11.Nợ DH: Nợ dài hạn

12.Nợ NH: Nợ ngắn hạn

13.Vốn LĐ: Vốn lưu động

14.LNTT: Lợi nhuận trước thuế

15.KH: Khấu hao

16.GTCL: Giá trị còn lại

17.Mã CK: Mã chứng khoán

18.CTCP: Công ty cổ phần

iv

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp trong giai đoạn 2008-2012

Bảng 2: Tình hình đầu tư tài sản cố định của các nhóm ngành giai đoạn 2008-2012

Bảng 3: Cơ cấu tài sản cố định trong tổng tài sản của các nhóm ngành giai đoạn 2008-

2012

Bảng 4: TSCĐ của một vài doanh nghiệp trong nhóm ngành Sản xuất

Bảng 5: Tỷ trọng TSCĐ trong tổng tài sản của BCC, HPG và HT1 giai đoạn 2008-2012

Bảng 6: Cơ cấu TSCĐ của Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoàng Phát Group

Bảng 7: Cơ cấu TSCĐ của Công ty Cổ phần xi măng Hà Tiên 1

Bảng 8: Cơ cấu TSCĐ của Công ty Cổ phần xi măng Bỉm Sơn

Bảng 9 : Tỷ trọng TSCĐ của nhóm ngành Sản xuất giai đoạn 2008-2012

Bảng 10: TSCĐ của PVS và PVD giai đoạn 2008-2012

Bảng 11: Tỷ trọng TSCĐ trong tổng tài sản của PVS và PVD giai đoạn 2008 – 2012

Bảng 12: Tỷ trọng TSCĐ trong tổng tài sản của PKC, CTA, CVN, HLC và MDC giai

đoạn 2008-2012

Bảng 13: Tỷ trọng TSCĐ trong tổng tài sản của công ty SBA và PGS trong giai đoạn

2008-2012

Bảng 14: Tổng hợp nguồn vốn của các nhóm ngành giai đoạn 2008 – 2012

Bảng 15: Nguồn vốn của Tổng công ty cổ phần khoan và dịch vụ khoan dầu khí (PVD)

giai đoạn 2008 – 2012

v

Bảng 16: Nguồn vốn của Công ty Cổ phần than Cao Sơn (TCS) giai đoạn 2008 – 2012

Bảng 17: Vốn lưu động của các công ty HT1, SJD và CTC trong giai đoạn 2008 – 2012

Bảng 18: Nguồn vốn Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Phát (HPG) giai đoạn 2008 – 2012

Bảng 19 : Nguồn vốn Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí (PET) giai đoạn

2008 – 2012

Bảng 18: Nguồn vốn công ty cổ phần Tập đoàn Hòa Phát (HPG) giai đoạn 2008 - 2012

Bảng 19 : Nguồn vốn Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí (PET) giai đoạn

2008 – 2012

Bảng 20: Nguồn vốn tài trợ cho TSCĐ của Tổng Công ty Khí Việt Nam – CTCP (GAS)

giai đoạn 2008 – 2012

Bảng 21: Nguồn vốn tài trợ cho TSCĐ của Tổng Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Xây

dựng Việt Nam (VCG) giai đoạn 2008 – 2012

Bảng 22: Phân tích chính sách khấu hao của các nhóm ngành giai đoạn 2008-2012

Bảng 23: Các tỷ số thể hiện tính hữu hiệu của các nhóm ngành giai đoạn 2008-2012

Bảng 24: Sự hiệu quả của các nhóm ngành giai đoạn 2008-2012

Bảng 25: Sự hiệu quả của các CII, SJD, ONE và TNG giai đoạn 2008-2012

1

MỤC LỤC

1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................3

2. Mục tiêu của đề tài ...................................................................................................4

3. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................................4

4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................4

5. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................4

6. Nguồn số liệu và dữ liệu nghiên cứu .......................................................................4

7. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài ....................................................5

8. Cấu trúc bài báo cáo nghiên cứu..............................................................................5

Chương I: TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRONG DOANH NGHIỆP...7

1. Các nghiên cứu trước đây ........................................................................................7

2. Khái niệm về hoạt động đầu tư: ...............................................................................8

3. Ý nghĩa của việc đầu tư tài sản cố định: ..................................................................9

4. Đặc điểm của hoạt động đầu tư trong doanh nghiệp: ............................................11

5. Mối quan hệ giữa các tỷ số tài chính và hoạt động đầu tư của doanh nghiệp: ......11

6. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................13

Chương II: ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ TÀI SẢN

CỐ ĐỊNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG

CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM...................................................................................14

1. Tình hình kinh tế chung của Thế giới và Việt Nam ảnh hưởng đến hoạt động đầu

tư.................................................................................................................................14

2. Thực trạng đầu tư tài sản cố định của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường

chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2008-2012 ............................................................17

2.1. Tăng trưởng quy mô doanh nghiệp ảnh hưởng đầu tư tài sản cố định của các

nhóm ngành giai đoạn 2008-2012 ..........................................................................17

2.2. Phân tích cơ cấu tài sản cố định trong tổng tài sản của các doanh nghiệp giai

đoạn 2008-2012 ......................................................................................................19

3. Phân tích nguồn hình thành tài sản cố định của các doanh nghiệp niêm yết trên thị

trường chứng khoán giai đoạn 2008-2012 .................................................................30

4. Phân tích chính sách khấu hao tài sản cố định của các doanh nghiệp giai đoạn

2008-2012...................................................................................................................38

5. Phân tích tính hữu hiệu và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp......42

5.1. Phân tích sự hữu hiệu của các doanh nghiệp giai đoạn 2008-2012.................42

2

5.2. Phân tích tính hiệu quả của các doanh nghiệp giai đoạn 2008-2012...............47

Chương III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................56

1. Nhận xét và kiến nghị chung..................................................................................56

1.1. Nhận xét...........................................................................................................56

1.2. Kiến nghị..........................................................................................................57

2. Nhận xét và kiến nghị cho từng nhóm ngành ........................................................58

2.1. Nhóm ngành khai khoáng ................................................................................58

2.2. Tiện ích cộng đồng ..........................................................................................59

2.3. Nhóm ngành thương mại .................................................................................60

2.4. Nhóm ngành Công nghệ truyền thông.............................................................61

2.5. Nhóm ngành Sản xuất......................................................................................63

2.6. Xây dựng và bất động sản................................................................................64

3

1. Lý do chọn đề tài

Hoạt động đầu tư trong doanh nghiệp liên quan đến các quyết định mua sắm ,

thanh lý nhà xưởng, máy móc thiết bị. Trong bất cứ doanh nghiệp nào, dù là doanh

nghiệp thương mại hay sản xuất thì việc đầu tư tài sản cố định luôn là vấn đề quan

trọng, quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.

Đầu tư vào Tài sản cố định là một trong những hoạt động cơ bản tạo nên cơ sở

vật chất cho nền kinh tế, nó là yếu tố quan trọng của quá trình sản xuất của xã hội.

Hoạt động sản xuất thực chất là quá trình sử dụng các tư liệu lao động để tác động vào

đối tượng lao động tạo ra các sản phẩm phục vụ nhu cầu của con người. Với doanh

nghiệp, Tài sản cố định xem như là thước đo trình độ công nghệ, năng lực sản xuất và

khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.

Hoạt động đầu tư vào tài sản cố định nhằm tăng cường năng lực cạnh tranh của

doanh nghiệp qua đầu tư mới. Tuy nhiên mức đầu tư như thế nào để thúc đẩy và gia

tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thì không phải là điều đơn giản.

Nhằm đánh giá và phân tích tính chất và mức độ đầu tư Tài sản cố định của từng

ngành trong nền kinh tế trong thời gian qua làm cơ sở cho việc ra quyết định cho các

nhà quản lý, nhà đầu tư cũng như nhà nước trong bối cảnh mà nhiều doanh nghiệp

niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam đang có nhiều vấn đề vi phạm về tài

chính, như: các khoản nợ ngắn hạn, dài hạn phải trả lớn hơn tài sản nhưng không có

khả năng thanh toán, thị phần sụt giảm, nhân lực yếu, lỗ lũy kế vượt quá vốn chủ sở

hữu.Đề tài đi sâu vào nghiên cứu một lĩnh vực nhỏ trong toàn bộ hoạt động kinh doanh

của các doanh nghiệp, cố gắng vẽ ra một bức tranh về hoạt động đầu tư tài sản cố định

trong các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam với phương pháp

thông dụng là thống kê mô tả , thời gian nghiên cứu từ 2008 đến 2013.

Đây là cơ sở dữ liệu về tài sản cố định cho một số ngành kinh doanh chủ yếu của

nền kinh tế Việt Nam, giúp cho nhà đầu tư, nhà quản lý và cả nhà nước có số liệu

trung bình ngành về Tài sản cố định trong một thời kỳ nhất định . Và đó cũng là lý do

để nhóm tác giả lựa chọn đề tài “ Phân tích hoạt động đầu tư tài sản cố định của

doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam – Giai đoạn 2008-

2013 ” làm đề tài nghiên cứu.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!