Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Phân biệt the other, the others, another và others
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
PHÂN BIỆT THE OTHER, THE OTHERS, ANOTHER VÀ OTHERS
1. Lý thuyết
1.1. Cách dùng the other
The other: cái kia (còn lại trong 2 cái) hãy nhớ vì xác định nên luôn có mạo từ "The"
Ex: There are 2 chairs, one is red, the other is blue the other chair)
1.2. Cách dùng the others
The others: những cái kia (những cái còn lại trong 1 số lượng nhất định) vì đã xác định nên luôn có
mạo từ "The"
Ex: There are 20 students, one is fat, the others are thin.
* Chú ý: Khi muốn lặp lại danh từ "student".
Không được dùng "the others students "mà phải dùng "the other students", "other không có s"--> điểm
ngữ pháp thường ra thi TOEIC _ "other" ở đây đóng vai trò như một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ phía
sau.
Như vậy:
Ex: There are 20 students, one is fat, the others are thin
= There are 20 students, one is fat, the other students are thin
1.3. Cách dùng another
Another: 1 cái khác (không nằm trong số lượng nào cả)
Ex: I have eaten my cake, give me another (= another cake)
1.4. Cách dùng others
Others: những cái khác (không nằm trong số lượng nào cả)
Vì không xác định nên không có mạo từ "The"
Ex: Some students like sport, others don't
* Chú ý: Khi muốn lặp lại danh từ "student"
Trang | 1