Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

ôn thi triết học hot
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
CÂU HỎI
Câu 1: a. Vấn đề cơ bản của triết học là gì? tại sao vấn đề đó lại là
vấn đề cơ bản của triết học? b. Hãy phân tích những đặc điểm nổi bật của
các hình thức của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử tư tưởng triết học và rút ra
ý nghĩa cần thiết?
Câu 2: a. Trình bày khái quát đặc điểm triết học Trung Quốc thời kỳ
cổ đại. b. Đặc điểm triết học ấn Độ.
Câu 3: a. Đặc điểm triết học cổ đại phương Tây. b. Phân tích đường
lối triết học Đêmôcrít và Platôn.
Câu 4: a. Đặc điểm cơ bản triết học phương Tây thế kỷ XVII-XVIII;
b. Nội dung cơ bản của triết học Bêcơn.
Câu 5: a. Phân tích tiền đề khách quan hình thành triết học Mác. b.
Hãy phân tích những đặc điểm cơ bản của triết học Mác-Lênin.
Câu 6: a. quá trình hình thành những quan niệm về vật chất trong lịch
sử triết học trước Mác. b. Nội dung, ý nghĩa, định nghĩa vật chất của Lênin.
Câu 7: trong tác phẩm bút ký triết học, Lênin viết: “ý thức con người
không chỉ phản ánh thế giới khách quan mà còn tạo ra thế giới khách quan”
hãy trình bày:
1. khái niệm ý thức, nguồn gốc và kết cấu của ý thức.
2. quan niệm duy vật biện chứng,sự phụ thuộc của ý thức vào vật chất
thể hiện ở chỗ nào?
3. quan niệm của chủ nghĩa duy vật siêu hình về ý thức.
4. với quan điểm duy vật biện chứng có thể hiểu như thế nào về ý thức
tạo ra thế giới khách quan.
Câu 8: Phân tích nội dung quy luật thống nhất và đấu tranh của các
mặt đối lập, ý nghĩa của việc nắm vững quy luật này trong hoạt động thực
tiễn.
1
Câu 9: Phân tích nội dung cơ bản của hai nguyên lý tổng quát và ý
nghĩa phương pháp luận của nó.
Câu 10: Phân tích nội dung quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn
đễn những thay đổi về chất và ngước lại ý nghĩa của việc nắm vũng quy luật
này trong thực tiễn.
Câu 11:
a. Những đặc điểm của phủ định biện chứng.
b. Nội dung cơ bản của quy luật phủ định của phủ định.
c. ý nghĩa phương pháp luận.
Câu 15: Phân tích tính qui luật QHSX phù hợp với tính chất và trình
độ của LLSX. ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứư nắm vững qui luật này
ở nước ta hiện nay?
Câu 16: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa CSHT và KTTT. Nêu
những đặc điểm CSHT và KTTT trong thời kỳ quá độ đi lên CNXH ở nước
ta?
Câu 17: Hãy chứng minh sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã
hội là quá trình lịch sử tự nhiên. ý nghĩa thực tiễn của nguyên lý này?
Câu 18: Đấu tranh giai cấp là gì? phân tích nội dung cơ bản của cuộc
đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ ở nước ta hiện nay.
Câu 19: Phân tích nguồn gốc, bản chất, chức năng của Nhà nước. Nêu
khái quát các kiểu Nhà nước trong lịch sử.
Câu 12: Phân tích nội dung cơ bản của cặp phạm trù cái riêng và cái
chung. ý nghĩa của việc nghiên cứu cặp phạm trù này?
Câu 13: Hồ Chí Minh viết: Sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn là
một nguyên tắc cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin. Hãy phân tích luận điểm
trên?
2
Câu 14: Lênin viết: Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và
từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn - đó là con đường biện chứng của sự nhận
thức chân lý của sự nhận thức hiện thực khách quan.
3
Câu 1:
a. Vấn đề cơ bản của triết học là gì? tại sao vấn đề đó lại là vấn đề
cơ bản của triết học?
b. Hãy phân tích những đặc điểm nổi bật của các hình thức của
chủ nghĩa duy vật trong lịch sử tư tưởng triết học và rút ra ý nghĩa cần
thiết?
Bài làm:
a. vấn đề cơ bản của triết học.
Thế giới xung quanh có thể chia thành lĩnh vực lớn tự nhiên và tinh
thần, tồn tại và tư duy, vật chất và ý thức, triết học với nhiệm vụ là giải thích
thế giới cũng phải đề cập đến hai vấn đề lĩnh vực này.
Theo ănghen vấn đề lớn, cơ bản của triết học là mỗi quan hệ giữa vật
chất và ý thức, giữa tồn tại và tư duy.
Vấn đề cơ bản của triết học gồm hai mâu thuẫn:
Mặt 1: giữa vật chất và ý thức cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào
quyết định cái nào?
Mặt 2: con người có khả năng nhận thức thế giới hay không.
Đó là vấn đề cơ bản của triết học vì:
Thứ nhất: căn cứ vào cách trả lời hai câu hỏi trên (cách giải quyết hai
mặt của vấn đề cơ bản của triết học) ta có thể biết được nhà triết học này, hệ
thống triết học này là tư duy hay duy tâm (mặt1).
+ chủ nghĩa duy vật cho rằng: ý thức có trước vật chất và quyết định
vật.
+chất chủ nghĩa duy tâm chia thành hai trường phái:
Duy tâm khách quan ý niệm tuyệt đối quyết định vật chất.
Duy tâm chủ quan ý thức cảm giác của con người quyết định vật chất.
4
Những nhà triết học thừa nhận vật chất hoặc tinh thần quyết định
được gọi là triết học nhất nguyên. còn những nhà triết học thừa nhận cả vật
chất và tinh thần quyết định ta gọi là triết học nhị nguyên. triết học nhị
nguyên cuối cùng cũng sẽ rơi vào chủ nghĩa duy tâm.
Cũng căn cứ vào cách trả lời vấn đề cơ bản của triết học (mặt 2) mà ta
biết được nhà triết học đó theo thuyết khả tri hay bất khả tri.
+ Thuyết khả tri cho rằng con người có khả năng nhận thức thế giới
+ Thuyết bất khả tri (không thể không biết) cho rằng con người không
có khả năng nhận thức thế giới.
Như vậy vấn đề cơ bản của triết học là tiểu chuẩn để phân biệt các
trường phái triết học trong lịch sử.
Thứ 2: Bất cứ nhà triết học nào cũng phải giải đáp vấn đề mỗi quan hệ
giữa vật chất và ý thức xây dựng học thuyết của mình, vật chất và ý thức là
hai phạm trù của triết học cơ bản bao quát một sự vật, hiện tượng trong giới
khách quan.
Thứ 3: Đó là vấn đề chung nó mãi mãi tồn tại cùng với con người và
xã hội loại người.
Câu 2:
a. Trình bày khái quát đặc điểm triết học Trung Quốc thời kỳ cổ
đại.
b. Đặc điểm triết học ấn Độ.
Bài làm:
a. Trung Quốc là một trong những các nước văn minh, văn hoá nhân
loại và theo đó triết học của Trung Quốc cũng ra đời từ rất sớm, mang đậm
dấu ấn của đất nước vốn tự mãn cho rằng: họ là trung tâm thiến hạ này. triết
học Trung Quốc có 6 đặc điểm cơ bản sau:
5